✨Ngô Thiên Ngữ

Ngô Thiên Ngữ

Ngô Thiên Ngữ (sinh ngày 27 tháng 10 năm 1993 tại Hàng Châu, Chiết Giang, Trung Quốc) là một nữ diễn viên, ca sĩ, người dẫn chương trình kiêm người mẫu người Hồng Kông.

Tiểu sử

Cô sinh ra tại Chiết Giang, Trung Quốc trong gia đình có mẹ là người gốc Thượng Hải. Cụ nội của cô là người gốc Pháp. Do cha cô sang Hồng Kông kiếm sống nên sau khi sinh con gái vài tháng mẹ cô cũng ngay lập tức chuyển tới đây . Ngô Thiên Ngữ sống với dì một thời gian dài mới đến Hồng Kông học trung học.. Ngoài ra, cô còn làm người mẫu bán thời gian và được biết đến với biệt danh Tiểu Dương Thái Ni.

Năm 2010, khi 17 tuổi, Ngô Thiên Ngữ được công ty Điện ảnh Thiên Mã (Pegasus HongKong) mời ký hợp đồng chính thức trở thành diễn viên và bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai nữ chính trong phim điện ảnh Khai tâm ma pháp cùng Ngô Tôn . Với vai diễn này, Ngô Thiên Ngữ được đề cử cho Giải Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại Liên hoan Phim Kim Tượng Hồng Kông . Năm 2015, với vai nữ chính trong phim Vương Gia Hân, cô nhận giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Indie FEST Film.

Phim

Phim điện ảnh

Phim truyền hình

MC

Âm nhạc

Single

2015 千言千语

MV

Giải thưởng

Điện ảnh và truyền hình

Tổng hợp

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngô Thiên Ngữ** (sinh ngày 27 tháng 10 năm 1993 tại Hàng Châu, Chiết Giang, Trung Quốc) là một nữ diễn viên, ca sĩ, người dẫn chương trình kiêm người mẫu người Hồng Kông. ##
_ **Ngũ Đăng Hội Nguyên** _ thuộc loại Đăng lục, 20 quyển, do Phổ Tế (zh. 普濟) soạn vào đời nhà Tống, được xếp vào Tục Tạng kinh tập 138. Ngũ đăng là: #_Cảnh Đức
**Thiền phái Trúc Lâm ** (zh. 竹林禪派) là một tông phái của Thiền tông Việt Nam, hình thành từ thời nhà Trần, do Vua Trần Nhân Tông sáng lập. Trúc Lâm vốn là hiệu của
Ỷ Thiên Đồ Long ký là bộ tiểu thuyết nằm trong Xạ điêu tam bộ khúc của Kim Dung, phần tiếp theo của Anh hùng xạ điêu và Thần điêu hiệp lữ, trong truyện có
**Ngộ** (zh. _wù_ 悟, ja. _satori_ 悟 り), là một thuật ngữ của Thiền tông, được dùng để chỉ sự "nhận thức", "trực nhận", "thấu hiểu xuyên suốt". "Nhận thức" ở đây không phải là
**Viên Ngộ Khắc Cần** (zh. _yuánwù kèqín_ 圓悟克勤; ja. _engo kokugon_, 1063-1135) cũng được gọi là **Phật Quả**, là một Thiền sư Trung Quốc đời Tống, thuộc tông Lâm Tế, hệ phái Dương Kì. Sư
**Tiếng Ngô** (; Latinh hóa tiếng Ngô và IPA: _ngu1 ngiu2_ [], bính âm Quan thoại và IPA: _Wúyǔ_ []) là một nhóm ngôn ngữ lớn thuộc nhánh Hán của ngữ hệ Hán-Tạng. ## Phân
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
**Thiền tông** (, ), còn gọi là **Phật Tâm tông**, **Tổ sư Thiền** hay **Tối Thượng thừa**. Đây là một tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn Độ
**Tế Tỉnh Triệt Ngộ** (zh. 際醒徹悟 _Jìxǐng Chèwù_, 1741-1810), cũng được gọi là Tế Tỉnh Đại sư, là một vị cao tăng, Thiền sư Trung Quốc đời Thanh. Ông thuộc tông Lâm Tế, là đệ
**Thiên Nham Nguyên Trường** (zh: 千巖元長, ja: _Sengan Genchō_, 1284-1357) là Thiền sư Trung Quốc đời nhà Nguyên, còn có hiệu là **Vô Minh.** Sư thuộc dòng Hổ Khâu, Dương Kỳ phái, Tông Lâm Tế.
**Giáp Sơn Thiện Hội** (zh. _jiāshān shānhuì_ 夾山善會, ja. _kassan zen`e_ 805-881, là Thiền sư Trung Quốc. sư đắc pháp nơi Thuyền Tử Đức Thành (Hoa Đình Thuyền Tử). Sau sư đến Giáp Sơn trụ
**_Vân Môn Khuông Chân Thiền sư quảng lục_** (zh. 雲門匡眞禪師廣錄) - còn có tên _Đại Từ Vân Khuông Chân Hoằng Minh Thiền sư ngữ lục_, _Vân Môn Văn Yển Thiền sư quảng lục_, _Vân Môn
**Thiền uyển tập anh** (chữ Hán: 禪苑集英), còn gọi là **Thiền uyển tập anh ngữ lục** (禪苑集英語錄), **Đại Nam thiền uyển truyền đăng tập lục** (大南禪宛傳燈集錄), **Đại Nam thiền uyển truyền đăng** (大南禪宛傳燈), **Thiền uyển
thumb **_Thiền Tông Vĩnh Gia tập_ ** (zh. _chánzōng yŏngjiā jí_ 禪宗永嘉集, ja. _zenshūyōkashū_) là một tác phẩm được Thiền sư Vĩnh Gia Huyền Giác (zh. 永嘉玄覺), đệ tử của Lục tổ Huệ Năng (zh.
**Ngô** (chữ Hán phồn thể: 吳; chữ Hán giản thể: 吴; Hangul: 오; Latin: "Ng", "Wu", "O", "Oh") là một họ người phổ biến tại Trung Quốc, Việt Nam, và Triều Tiên. Tại Việt Nam
**Ngô Thì Du** (chữ Hán: 吳時悠, 1772-1840) là nhà văn và là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử **Ngô Thì Du** tên tự là _Trưng Phủ_, hiệu là _Văn Bác_,
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
_ **Bích nham lục** _ (zh. _bíyánlù_ 碧巖錄, ja. _hekigan-roku_) có nguyên tên là _Phật Quả Viên Ngộ Thiền sư Bích nham lục_ (zh. 佛果圓悟禪師碧巖錄), cũng được gọi ngắn là _Bích nham tập_, được tìm
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
nhỏ|Historical Records of the Five Dynasties in Wuyi Museum **Tân Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ
**Thiện nhượng** (_chữ Hán_: 禪讓) có nghĩa là _nhường lại ngôi vị_, được ghép bởi các cụm từ **Thiện vị** và **Nhượng vị**, là một phương thức thay đổi quyền thống trị của những triều
**Đại náo Thiên Cung** (Hán văn: **大鬧天宮**) là một giai đoạn nổi tiếng nhất trong bộ truyện Tây Du Ký, nói về nhân vật Mỹ Hầu Vương khi còn xưng hùng xưng bá. Phần truyện
**Ngũ Tổ Pháp Diễn** (zh: 五祖法演; ja. _Goso Hōen_; 1024-1104) là Thiền sư Trung Quốc đời Tống. Sư thuộc Lâm tế Tông đời thứ 10, phái Dương Kỳ. Sư là đệ tử nối pháp của
**Ngũ giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), hay **năm học giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), là hệ thống đạo đức quan trọng nhất dành cho người Phật tử tại gia. Đây là
**Giuse Ngô Quang Kiệt** (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1952) là một giám mục Công giáo Rôma người Việt Nam, từng đảm trách nhiều vai trò quan trọng đối với cộng đồng Công giáo
nhỏ|_Zea mays "fraise"_ nhỏ|_Zea mays "Oaxacan Green"_ thumb|_Zea mays "Ottofile giallo Tortonese"_ **Ngô**, **bắp** hay **bẹ** (danh pháp hai phần: _Zea mays_ L. ssp. _mays_), là một loại cây lương thực được thuần canh tại
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
Đây là danh sách các nhân vật xuất hiện từ tiểu thuyết võ hiệp **_Thiên long bát bộ_** của nhà văn Kim Dung. Có hơn 230 nhân vật trong cuốn tiểu thuyết, bao gồm cả
**Ngữ Phong Viên Tín** (zh. 語風圓信, ja. _Gofū Enshin_, 1571-1647), còn có hiệu là **Tuyết Kiều Viên Tín,** cuối đời lấy hiệu là **Ngữ Phong Lão Nhân,** là Thiền sư Trung Quốc cuối đời nhà
**Võ Tắc Thiên** (chữ Hán: 武則天, 624 - 16 tháng 12, 705) hay **Vũ Tắc Thiên**, thường gọi **Võ hậu** (武后) hoặc **Thiên hậu** (天后), là một phi tần ở hậu cung của Đường Thái
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**Ngô Thì Sĩ** hay **Ngô Sĩ** (chữ Hán: 吳時仕, 1726 - 1780), tự **Thế Lộc**, hiệu **Ngọ Phong** (午峰), đạo hiệu **Nhị Thanh cư sĩ**, là nhà sử học, nhà văn, nhà thơ nổi tiếng
**Thạch Đầu Hi Thiên** (zh. _shítóu xīqiān_ 石頭希遷, ja. _sekitō kisen_, 700-790) là Thiền sư Trung Quốc, sống vào thời nhà Đường. Pháp tử duy nhất của Thiền sư Thanh Nguyên Hành Tư. Môn đệ
nhỏ|Tượng đá [[Phật Thích Ca tọa thiền với thế bán già và ấn thiền tại Chùa Gal Viharaya, Polonnaruwa, Sri Lanka.]] Trong Phật giáo, có nhiều phương pháp và kĩ thuật **thiền** khác nhau. Một
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
**Hoàng Thế Thiện** (1922 – 1995) là một danh tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam (thụ phong trước năm 1975), một Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Ông từng
**Ngô Diệc Phàm** (, sinh ngày 6 tháng 11 năm 1990), cũng được biết đến với tên tiếng Anh **Kris Wu** và nghệ danh **Kris** (Hangul: 크리스), là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn
**Cuộc biểu tình tại Quảng trường Thiên An Môn**, ở Trung Quốc được gọi là **Sự cố ngày 4 tháng 6** (), là các cuộc biểu tình do sinh viên lãnh đạo được tổ chức
Thời [[nhà Hậu Lương (907-923) ]] **Ngô Việt** (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong
**Ngô** (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là **Câu Ngô** (句吴) hay **Công Ngô** (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này
**Chí Thiện Thiền Sư** (Jee Shim Sim Si) theo truyền thuyết được coi là một trong năm cao đồ của Thiếu Lâm còn sống sót sau vụ hỏa thiêu của triều đình Mãn Thanh. Một
**Thiên Đồng Như Tịnh** (zh. 天童如淨, _Tiāntóng Rújìng_, ja. _Tendō Nyōjo,_ ngày 7 tháng 7 năm 1163 - ngày 17 tháng 7 năm 1228) là một Thiền sư Trung Quốc đời Tống, thuộc Tông Tào Động đời
**Trước ngữ** (zh. 著語, ja. _jakugo_) có thể hiểu là " lời nói đưa xen vào", chỉ một câu nói hùng dũng, một lời thốt lên hồn nhiên biểu hiện sự ngộ nhập thâm sâu
**Ngũ vị thiền** (五味禪) chỉ năm phương pháp tu thiền do Thiền sư Khuê Phong Tông Mật phân chia ra trong tác phẩm _Thiền nguyên chư thuyên tập đô tự_ (禪源諸詮集都序): #**Phàm phu thiền** (凡夫禪,
**Đại ngộ triệt để (**大悟徹底**)**, là một cụm từ chỉ trạng thái tu tập được dùng trong Thiền tông Phật giáo và cũng được gọi là "đốn ngộ". Đại ngộ triệt để chỉ trạng thái
thumb|Ngũ cốc là lễ vật cung hiến [[Táo quân, vị thần cai quản việc bếp núc, và các vị thần theo truyền thống.]] **Ngũ cốc** (tiếng Trung Quốc: phồn thể: , giản thể: , bính
**Ngữ hệ Hán-Tạng**, trong một số tư liệu còn gọi là **ngữ hệ Liên Himalaya**, là một ngữ hệ gồm trên 400 ngôn ngữ. Ngữ hệ này đứng thứ hai sau ngữ hệ Ấn-Âu về
**Ngô Đình Nhu** (7 tháng 10 năm 19102 tháng 11 năm 1963) là một nhà lưu trữ và chính trị gia người Việt Nam. Ông nổi tiếng vì danh nghĩa là vị cố vấn chính
**Ngô Đình Cẩn** (1911 – 9 tháng 5 năm 1964), biệt hiệu **Hắc Long**, là em trai của Ngô Đình Diệm, tổng thống đầu tiên của Việt Nam Cộng hòa. Ông được anh trai giao