✨Tiếng Ngô

Tiếng Ngô

Tiếng Ngô (; Latinh hóa tiếng Ngô và IPA: ngu1 ngiu2 [], bính âm Quan thoại và IPA: Wúyǔ []) là một nhóm ngôn ngữ lớn thuộc nhánh Hán của ngữ hệ Hán-Tạng.

Phân bố

Tiếng Ngô được nói ở phần lớn tỉnh Chiết Giang, thành phố Thượng Hải, Nam Giang Tô, cũng như một số phần nhỏ hơn của các tỉnh An Huy, Giang Tây, và Phúc Kiến. nhỏ|600x600px|Bản đồ các khu vực và phương ngữ tiếng Ngô.

Các phương ngữ chính của tiếng Ngô là Thượng Hải, Tô Châu, Ôn Châu, Hàng Châu, Thiệu Hưng, Kim Hoa, Vĩnh Khang, và Cù Châu.

Lịch sử

Tiếng Ngô hiện đại có nguồn gốc từ nước Ngô và nước Việt thời Xuân Thu. Hai nước này nằm ở khu vực tỉnh Giang Tô và Chiết Giang hiện nay.

Tiếng Nhật có cách đọc chữ Hán theo âm Go-on (呉音 goon?, pinyin: Wú yīn; Ngô âm) là do dựa theo ngôn ngữ của nước Đông Ngô thời Tam Quốc. Nước Đông Ngô cũng có trung tâm nằm tại khu vực nói tiếng Ngô hiện nay.

Trong lúc Ngũ Hồ tràn vào Trung Nguyên, thân thuộc nhà Tấn bỏ chạy từ phía bắc về phía nam và tái lập nhà Đông Tấn ở thành Kiến Khang (khu vực nói tiếng Ngô). Lúc này ngôn ngữ của dân Tấn (tiếng Tấn hoặc Quan Thoại) có phần lấn át tiếng Ngô.

Một số nhân vật lịch sử nói tiếng Ngô như tiếng mẹ đẻ là: Tùy Dạng Đế, Dạng Mẫn hoàng hậu, Tây Lương Tuyên Đế...

Thời nhà Thanh, người tiếng Ngô chiếm tới 20% tổng số dân Trung Quốc. Sau loạn Thái Bình Thiên Quốc, khu vực có người nói tiếng Ngô bị giảm chỉ còn khoảng 8%. Năm 1984, có khoảng 77 triệu người nói tiếng Ngô.

Văn hóa

Một số nhân vật tiêu biểu trong lịch sử hiện đại Trung Quốc là người nói tiếng Ngô như: Tưởng Giới Thạch, Lỗ Tấn, Thái Nguyên Bồi...

Tiếng Ngô cũng giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển và được sử dụng nhiều trong Việt kịch (越剧; hoặc 绍兴戏 Thiệu Hưng hí - Shaoxing opera), Kinh kịch...

Năm 1991, có 87 triệu người nói tiếng Ngô, khiến đây là loại tiếng Trung được nói đông thứ hai sau tiếng Quan Thoại (800 triệu người nói).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Ngô** (; Latinh hóa tiếng Ngô và IPA: _ngu1 ngiu2_ [], bính âm Quan thoại và IPA: _Wúyǔ_ []) là một nhóm ngôn ngữ lớn thuộc nhánh Hán của ngữ hệ Hán-Tạng. ## Phân
Thời [[nhà Hậu Lương (907-923) ]] **Ngô Việt** (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong
**Tiếng Thượng Hải** (上海話; Thượng Hải thoại; _bính âm_: _shànghǎihuà_; tiếng Thượng Hải: _zanhererau_ /zɑ̃.'he.ɦɛ.ɦʊ ˨˦˨˩/), đôi khi được gọi là **phương ngữ Thượng Hải**, là một phương ngữ tiếng Ngô nói ở thành phố
**Tiếng Quảng Châu** (phồn thể: 廣州話, giản thể: 广州话, phiên âm Yale: _Gwóngjāu wá,_ Hán-Việt: _Quảng Châu thoại_) hay **tiếng tỉnh Quảng Đông** là một phương ngữ tiếng Trung được nói tại Quảng Châu và
**Tiếng Tấn** () là một tập hợp các dạng tiếng Trung Quốc ở miền Bắc Trung Quốc, với chừng 63 triệu người nói. Phân bố địa lý của nó trùm lên hầu hết tỉnh Sơn Tây
**Tiếng Huy Châu** () hoặc **tiếng** **Huy** (), là một nhóm các ngôn ngữ Hán được nói ở khu vực Huy Châu, trong khoảng mười huyện miền núi miền nam An Huy, và một vài
**Tiếng Bắc Kinh** () là phương ngữ uy tín của tiếng Quan Thoại được nói ở vùng đô thị Bắc Kinh, ngoại trừ phương ngữ Bắc Kinh của các quận ngoại ô. Âm vị của
**Bảng chữ cái Duy Ngô Nhĩ** là một ký tự chữ cái của tiếng Duy Ngô Nhĩ, một trong số ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Turk và được nói tại Tân Cương, một khu vực
**Ngô Thì Sĩ** hay **Ngô Sĩ** (chữ Hán: 吳時仕, 1726 - 1780), tự **Thế Lộc**, hiệu **Ngọ Phong** (午峰), đạo hiệu **Nhị Thanh cư sĩ**, là nhà sử học, nhà văn, nhà thơ nổi tiếng
**Ngô Diệc Phàm** (, sinh ngày 6 tháng 11 năm 1990), cũng được biết đến với tên tiếng Anh **Kris Wu** và nghệ danh **Kris** (Hangul: 크리스), là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Tiếng Trung Quốc** (), còn gọi là **tiếng Trung**, **tiếng Hoa**, **tiếng Hán**, **tiếng Tàu**, **Trung văn** (中文 _Zhōng wén_), **Hoa ngữ** (華語/华语 _Huá yǔ_), **Hoa văn** (華文/华文), **Hán ngữ** (漢語/汉语 _Hàn yǔ_), là một
**Ngô Thanh Vân** (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1979), hay còn được biết đến với nghệ danh **Veronica Ngo**, là một nữ diễn viên, ca sĩ, vũ công, người mẫu, nhà làm phim kiêm
**Đài Tiếng nói Việt Nam** (**TNVN**), cũng được gọi là **VOV** (viết tắt từ tên ), là đài phát thanh quốc gia trực thuộc Chính phủ Việt Nam, có nhiệm vụ "tuyên truyền đường lối,
**Ngô Cát Tôn** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1979) là nam ca sĩ, diễn viên, huấn luyện viên thể hình người Brunei gốc Hoa ở Kim Môn, tỉnh Phúc Kiến, thành viên của nhóm
**Ngô Đình Cẩn** (1911 – 9 tháng 5 năm 1964), biệt hiệu **Hắc Long**, là em trai của Ngô Đình Diệm, tổng thống đầu tiên của Việt Nam Cộng hòa. Ông được anh trai giao
**Tiếng Duy Ngô Nhĩ** hay **tiếng Uyghur** (, _Уйғур тили_, Uyghur tili, Uyƣur tili hay , _Уйғурчә_, Uyghurche, Uyƣurqə) là ngôn ngữ chính thức của người Duy Ngô Nhĩ với khoảng hơn 10 triệu người
**Ngô Kinh** (chữ Hán: 吳京, _Wu Jing_; tên tiếng Anh: **Jason Wu** hay **Jacky Wu**; sinh ngày 3 tháng 4 năm 1974) là một nam diễn viên, võ sĩ và đạo diễn người Trung Quốc.
nhỏ|_Zea mays "fraise"_ nhỏ|_Zea mays "Oaxacan Green"_ thumb|_Zea mays "Ottofile giallo Tortonese"_ **Ngô**, **bắp** hay **bẹ** (danh pháp hai phần: _Zea mays_ L. ssp. _mays_), là một loại cây lương thực được thuần canh tại
**Ngô Khởi** (chữ Hán: 吴起; 440 TCN - 381 TCN) là người nước Vệ, sống trong thời Chiến Quốc, sau Ngũ Tử Tư và Tôn Vũ, từng làm đại tướng ở hai nước là Lỗ
**Ngô** (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là **Câu Ngô** (句吴) hay **Công Ngô** (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này
**Örkesh Dölet** (tiếng Duy Ngô Nhĩ: ئۆركەش دۆلەت; cũng được chuyển tự là **Uerkesh Davlet**), hay **Ngô Nhĩ Khai Hy** (giản thể: 吾尔开希, phồn thể: 吾爾開希, bính âm: Wú'ěrkāixī) là nhà bất đồng chính kiến
**Người Duy Ngô Nhĩ** hay **Người Uyghur** (tiếng Uyghur: ئۇيغۇرلار (chữ Ả Rập), уйғурлар (chữ Kirin), tiếng Trung ) là một sắc tộc người Turk sống chủ yếu ở khu tự trị Tân Cương, Trung
**Ngô Ngạn Tổ** (; sinh ngày 30 tháng 9 năm 1974) là nam diễn viên điện ảnh, đạo diễn, kiêm nhà sản xuất phim người Mỹ gốc Hoa của điện ảnh Hồng Kông. Khởi nghiệp
**Ngộ độc thịt** (còn gọi là **ngộ độc đồ hộp**, **ngộ độc botulism**, tiếng Anh: _botulism_, phát âm ; từ tiếng Latinh: _botulus_, có nghĩa là xúc xích) là một căn bệnh gây bại liệt
**Ngô Minh Hiếu** (còn được gọi là **Hiếu PC**, sinh ngày 8 tháng 10 năm 1989) là một chuyên gia về an toàn thông tin người Việt Nam, từng là một hacker nhận 13 năm
**On'yomi** (Tiếng Nhật là cách đọc chữ Hán (Kanji) dựa trên phát âm của tiếng Trung Quốc (nên còn gọi là âm Hán-Nhật) để phân biệt với cách phát âm thuần Nhật ( âm Hán
**Ngô Vũ Sâm** (chữ Hán: 吳宇森, bính âm: Wú Yǔsēn, tên tiếng Anh: **John Woo Yu-Sen**, sinh ngày 1 tháng 5 năm 1946) là một nam đạo diễn, nhà biên kịch kiêm nhà sản xuất
**Ngô Kỳ Long** (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1970) là nam ca sĩ và diễn viên người Đài Loan. ## Tiểu sử Kỳ Long là con thứ 2 trong gia đình họ Ngô với
**Ngô đồng** hay còn gọi **tơ đồng**, Loài thực vật này cũng được gọi là **_Chinese parasol tree_** vì có xuất xứ rất nhiều ở Trung Quốc và các vùng Đông Á lân cận, trong
nhỏ|Ngô Tử Hạ **Ngô Tử Hạ** (吳子賀, 1882 – 1973) là nhà tư sản dân tộc, Chủ tịch Đại Hội đồng Quốc hội Việt Nam khóa I, đồng thời là đại biểu Quốc hội khoá
**Ngô** (chữ Hán phồn thể: 吳; chữ Hán giản thể: 吴; Hangul: 오; Latin: "Ng", "Wu", "O", "Oh") là một họ người phổ biến tại Trung Quốc, Việt Nam, và Triều Tiên. Tại Việt Nam
**Ngô Hồng Quang** (sinh ngày 14 tháng 12 năm 1983) là nhạc công và ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Việt Nam. Quang là một trong số những nghệ sĩ đương đại có công
**Ngô Ngạn** (chữ Hán: 吾彦), tên tự là **Sĩ Tắc**, người huyện Ngô, quận Ngô , là tướng lĩnh nhà Đông Ngô cuối thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Về sau ông quy
**Micae Ngô Đình Khả** (chữ Hán: 吳廷可; 1856 – 1923) là một quan đại thần nhà Nguyễn. Ông được biết đến như một đại thần đã cộng tác với Pháp để đàn áp cuộc khởi
**Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền** hay **Trường Bonnal**, trường **Bình Chuẩn** là một ngôi trường nằm trong hệ thống các trường Trung học Phổ thông công lập của Việt Nam được thành lập
**Giuse Ngô Quang Kiệt** (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1952) là một giám mục Công giáo Rôma người Việt Nam, từng đảm trách nhiều vai trò quan trọng đối với cộng đồng Công giáo
**Ngô gia văn phái** (, thế kỷ XVIII - thế kỷ XIX) có 2 nghĩa: # Là một nhóm các nhà văn Việt Nam thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai, huyện
**Ngô Phù Sai** (; ? - 473 TCN) hay **Ngô vương Phù Sai** (吳王夫差), tên thật là **Cơ Phù Sai** (姬夫差), là vị vua thứ 25 của nước Ngô thời Đông Chu trong lịch sử
**Ngô Mạnh Đạt** (chữ Hán phồn thể: 吳孟達, chữ Hán giản thể: 吴孟达, tên tiếng Anh: **Richard Ng Man-tat**; 2 tháng 1 năm 1952 – 27 tháng 2 năm 2021) là cố diễn viên kỳ
**_Ngộ Không kỳ truyện_** (tiếng Trung: 悟空传, tiếng Anh: _Wukong_) là một bộ phim điện ảnh Trung Quốc thuộc thể loại hành động – kỳ ảo – phiêu lưu – chính kịch ra mắt vào
**Tiếng Ôn Châu** (), còn gọi là **tiếng Âu Giang** (), **Đông Âu Phiến** () hay **tiếng Âu** (), là một dạng tiếng Trung Quốc nói ở thành phố Ôn Châu, địa cấp thị miền
**Ngô Thừa Ân và Tây Du Ký** (Tiếng Hoa: 吴承恩与西游记) là bộ phim truyền hình của Trung Quốc. Đây là bộ phim truyền hình sử dụng kĩ xảo 3D đầu tiên trên thế giới có
**Album bất ngờ** hoặc **bản phát hành bất ngờ** đề cập đến việc phát hành một album mà có rất ít hoặc không có thông báo, tiếp thị hoặc quảng cáo nào liên quan tới
**Ngô Cẩn Ngôn** (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1990) là một nữ diễn viên người Trung Quốc, nổi tiếng nhờ vai diễn Lệnh Ý Hoàng quý phi Ngụy Anh Lạc trong bộ phim _Diên
**_Ngô Việt Xuân Thu_** () là một bộ tạp sử do Triệu Diệp (赵晔) thời Đông Hán biên soạn và Hoàng Phủ Tuân thời Đường san định. Sách gồm mười quyển, kể lại những biến
**Thuyết ngộ đạo** hay **ngộ giáo** (tiếng Anh: _gnosticism_, từ tiếng Hy Lạp cổ đại: γνωστικός _gnostikos_, "học", từ γνῶσις _gnosis_, kiến ​​thức) đề cập đến một tập hợp các tôn giáo cổ đại chủ
**_Bình ngô đại chiến_** (tựa tiếng Anh: **_The Pacification Of The Wu_**) là một bộ phim hoạt hình lịch sử Việt Nam theo phong cách diễn họa ra mắt năm 2020 nằm trong dự án
**_Hạnh phúc bất ngờ_** (; còn được biết đến với tên tiếng Anh: **Something About 1%**) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2016 với sự tham gia của Ha Seok-jin và Jeon
**Ngô Viết Thụ** (17 tháng 9 năm 19269 tháng 3 năm 2000) là một kiến trúc sư người Việt Nam. Ông là tác giả nhiều công trình kiến trúc hiện đại có thể kể đến