✨Tiếng Duy Ngô Nhĩ

Tiếng Duy Ngô Nhĩ

Tiếng Duy Ngô Nhĩ hay tiếng Uyghur (, Уйғур тили, Uyghur tili, Uyƣur tili hay , Уйғурчә, Uyghurche, Uyƣurqə) là ngôn ngữ chính thức của người Duy Ngô Nhĩ với khoảng hơn 10 triệu người nói tại khu tự trị Tân Cương. Còn 300.000 người Duy Ngô Nhĩ sống ở Kazakhstan cũng nói ngôn ngữ này. Tại Kazakhstan và Uzbekistan có rất nhiều người nói sử dụng tiếng Duy Ngô Nhĩ như là ngôn ngữ chính, và một vài nhóm dân các nước láng giềng Trung Á cũng sử dụng ngôn ngữ này.

Tiếng Uyghur là ngôn ngữ chính thức của khu tự trị Tân Cương, được sử dụng rộng rãi trong cả hai lĩnh vực xã hội và chính trị, như in ấn, phát thanh, truyền hình, và được sử dụng như là ngôn ngữ phổ thông của cộng đồng người thiểu số ở Tân Cương.

Tổng quát

Ở Tân Cương có hai ngôn ngữ chính thức là tiếng Hán và tiếng Duy Ngô Nhĩ. Có khoảng 80 tờ báo, tạp chí tổng cộng, 5 kênh truyền hình, 10 nhà xuất bản có sử dụng, phục vụ bằng tiếng Duy Ngô Nhĩ.

Ngữ âm

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Duy Ngô Nhĩ** hay **tiếng Uyghur** (, _Уйғур тили_, Uyghur tili, Uyƣur tili hay , _Уйғурчә_, Uyghurche, Uyƣurqə) là ngôn ngữ chính thức của người Duy Ngô Nhĩ với khoảng hơn 10 triệu người
**Bảng chữ cái Duy Ngô Nhĩ** là một ký tự chữ cái của tiếng Duy Ngô Nhĩ, một trong số ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Turk và được nói tại Tân Cương, một khu vực
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Người Duy Ngô Nhĩ** hay **Người Uyghur** (tiếng Uyghur: ئۇيغۇرلار (chữ Ả Rập), уйғурлар (chữ Kirin), tiếng Trung ) là một sắc tộc người Turk sống chủ yếu ở khu tự trị Tân Cương, Trung
**Örkesh Dölet** (tiếng Duy Ngô Nhĩ: ئۆركەش دۆلەت; cũng được chuyển tự là **Uerkesh Davlet**), hay **Ngô Nhĩ Khai Hy** (giản thể: 吾尔开希, phồn thể: 吾爾開希, bính âm: Wú'ěrkāixī) là nhà bất đồng chính kiến
**Bảng chữ cái Uyghur Cyrill** (chữ Uyghur Latin: Uyghur Kiril Yëziqi hay UKY, cyr. Уйғур Кирил Йезиқи) là bảng chữ cái tạo từ Bảng chữ cái Cyrill dùng để viết tiếng Uyghur cho người Uyghur
**Bảng chữ cái Duy Ngô Nhĩ cổ** là bộ chữ dùng để viết tiếng Duy Ngô Nhĩ cổ, một biến thể của tiếng Turk cổ được nói ở Turpan (Turfan) và Cam Túc, là tổ
**Tiếng Tây Yugur** (yoɣïr lar (lời nói Yugur) hoặc yoɣïr śoz (từ ngữ Yugur)), còn được gọi là **tiếng Tân Duy Ngô Nhĩ**, là ngôn ngữ Turk được nói bởi người Yugur. Nó tương phản
**Jappar Hebibulla** (tiếng Duy Ngô Nhĩ: جاپپار ھەبىبۇللا, tiếng Trung: 贾帕尔·阿比布拉; tháng 6 năm 1952—) là một chính khách Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là người Duy Ngô Nhĩ, đến từ Jimsar, Tân
**Địch Lệ Nhiệt Ba** hay **Địch Lực Mộc Lạp Đề** ( _Dilraba Dilmurat_, , sinh ngày 3 tháng 6 năm 1992), thường được gọi tắt là **Địch Lệ Nhiệt Ba** hoặc **Nhiệt Ba**, là một
**Arken Imirbaki** (hoặc **Erkin Iminbaqi**, tiếng Duy Ngô Nhĩ: ئەركىن ئىمىنباقى ‎; tiếng Trung giản thể: 艾力更·依明巴海; Hán Việt: _Ngải Lực Canh Y Minh Ba Hải_, bính âm Hán ngữ: _Àilìgēng Yīmíngbāhǎi_; sinh tháng 9
**Shewket Imin** (tiếng Duy Ngô Nhĩ: شەۋكەت ئىمىن‎‎, tiếng Trung giản thể: 肖开提·依明, Hán Việt: _Tiêu Khai Đề Y Minh_; sinh tháng 12 năm 1959, người Duy Ngô Nhĩ) là chính trị gia nước Cộng
thumb|right|Một đĩa _dapanji_ được phục vụ ở [[Ürümqi]] **_Dapanji_** () hoặc **_' (, чоң тәхсә тоху қорумиси; hay còn được đọc là _**'), là một món súp gà hầm phổ biến, có nguồn gốc từ
**"Qurtulush Marshi"** (tiếng Duy Ngô Nhĩ: قۇرتۇلۇش مارشى) là một bài ca yêu nước của Đông Turkestan. Nó thường được coi là bài hát trên thực tế chính thức của phong trào độc lập Đông
thumb|Hương phi - Iparhan trong trang phục áo giáp **Hương phi** (tiếng Trung Quốc: 香妃, bính âm: _Xiāngfēi_; tiếng Uyghur: ئىپارخان / _Iparxan_ / _Ипархан_) là một nhân vật trong truyền thuyết Trung Quốc, là
**Shohrat Zakir** (; sinh tháng 8 năm 1953) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, người Duy Ngô Nhĩ. Ông từng giữ chức vụ Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị
**Erkin Tuniyaz** (hoặc **Elken Tuniyaz**, ; ; sinh tháng 12 năm 1961, người Duy Ngô Nhĩ) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương
**Mã Hưng Thụy** (tiếng Trung giản thể: 马兴瑞, bính âm Hán ngữ: _Mǎ Xìng Ruì_, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1959, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật cơ khí và nhà khoa học
**Dung phi Hòa Trác thị** (chữ Hán: 容妃和卓氏; 11 tháng 10, năm 1734 - 24 tháng 5, năm 1788), hoặc **Hoắc Trác thị** (霍卓氏), người Duy Ngô Nhĩ, nổi tiếng là phi tần người Hồi
**Tiếng Mãn Châu** hay **Tiếng Mãn**, thuộc ngữ hệ Tungus, là tiếng mẹ đẻ của người Mãn Châu ở vùng Đông Bắc Trung Quốc và từng là một trong những ngôn ngữ chính thức của
**Bảng chữ cái tiếng Mãn** ( _manju hergen_) là một hệ thống chữ viết được sử dụng để viết các phương ngữ khác nhau của tiếng Mãn. Chữ Mãn được phát triển từ chữ Mông
Kem dưỡng mắt Whoo Hwanyu Imperial Youth Eye Cream tiếng tăm với 4 thành phần Quân bất lão vào 50 thành rất nhiều Y quý thảng hoặc. mang đến độ sáng và đàn hồi, đưa
**Tiếng Qoqmončaq** là một ngôn ngữ hỗn hợp dựa trên tiếng Kazakh, tiếng Mông Cổ và tiếng Solon, được nói bởi khoảng 200 người ở Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương thuộc Cộng
**Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền** hay **Trường Bonnal**, trường **Bình Chuẩn** là một ngôi trường nằm trong hệ thống các trường Trung học Phổ thông công lập của Việt Nam được thành lập
**Ngô** (chữ Hán phồn thể: 吳; chữ Hán giản thể: 吴; Hangul: 오; Latin: "Ng", "Wu", "O", "Oh") là một họ người phổ biến tại Trung Quốc, Việt Nam, và Triều Tiên. Tại Việt Nam
**A Na Nhĩ Hãn** (tiếng Uyghur**:** ئانارخان; giản thể: 阿娜尔罕, phồn thể: 阿娜爾罕, pinyin: Ā nà ěr hǎn) là một bộ phim truyền hình cận đại gần cách mạng do công ty hữu hạn Đại
thumb|Vùng Kashmir theo ranh giới kiểm soát của [[Ấn Độ, Pakistan và Trung Quốc.]] **Kashmir** (Tiếng Kashmir: کشیر / कॅशीर; Tiếng Hindi: कश्मीर; Tiếng Urdu: کشمیر; Tiếng Duy Ngô Nhĩ: كەشمىر; Tiếng Shina: کشمیر) là
**Bảng chữ cái Uyghur Latin** hay **chữ Uyghur Latin** (, _Uyghur Latin Yëziqi_, Уйғур Латин Йезиқи), thường viết tắt là **ULY**, là dự án bảng chữ cái dùng cho tiếng Uyghur dựa trên bảng chữ
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
**Phạm Duy** (5 tháng 10 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2013), tên khai sinh **Phạm Duy Cẩn** là nhạc sĩ, nhạc công, ca sĩ, nhà nghiên cứu âm nhạc lớn của Việt Nam.
**Duy Tiên** là một thị xã cũ nằm ở phía bắc tỉnh Hà Nam, Việt Nam. ## Địa lý Thị xã Duy Tiên nằm ở phía bắc tỉnh Hà Nam, nằm cách thành phố Phủ
**Nhà Nguyên** (tiếng Trung: 元朝, bính âm: _Yuán Cháo_, Hán-Việt: _Nguyên triều_) hay **Đại Nguyên** (Tiếng Trung: 大元, bính âm: _Dà Yuán_) là nhà nước kế tục của Đế quốc Mông Cổ và đánh dấu
**Hy Lâm Na Y · Cao** (Tiếng Trung: 希林娜依·高;pinyin: Xīlínnàyī · Gāo, tiếng Duy Ngô Nhĩ: شىرىناي گاۋ, phiên âm: Shirinay Gaw; sinh ngày 31 tháng 7 năm 1998 tại Bắc Kinh), tên tiếng Anh
**Cao Xương** (), cũng gọi là **Qara-hoja** hay **Kara-Khoja** (قاراھوجا trong tiếng Duy Ngô Nhĩ), là khu vực từng tồn tại một thành phố ốc đảo được xây dựng tại rìa phía bắc của sa
**Kyrgyzstan** (phiên âm tiếng Việt_: "Cư-rơ-gư-xtan"_, tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như _"Ki-rơ-ghi-zi-a"_) (đánh vần theo IPA: ), tên chính thức
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
Đây là danh sách các sáng tác của nhạc sĩ **Phạm Duy** được lấy từ trang web chính thức của nhạc sĩ. Các bài hát được xếp theo thứ tự thời gian do chính Phạm
nhỏ|phải|[[Thương xá Phước Lộc Thọ]] nhỏ|phải|Bia chào mừng đến [[Little Saigon ở Garden Grove, California bằng tiếng Anh và tiếng Việt]] Tiếng Việt có hơn 1,5 triệu người sử dụng tại Hoa Kỳ và là
Lòng chảo Tarim vào thế kỷ 3, Quy Từ được biểu thị với tên Kuqa (màu cam) Tượng bán thân của [[Bồ Tát đến từ Quy Từ, thế kỷ 6-7. Bảo tàng Guimet.]] **Khố Xa**
**Ngô Chi Lan** (吳芝蘭; 1434 - 1497), biểu tự là **Quỳnh Hương** (瓊香), thường được gọi là **Kim Hoa nữ học sĩ** (金華女學士) hoặc **Phù Gia nữ học sĩ** (苻家女學士), là một nữ sĩ dưới
**Đài Á Châu Tự Do** (tên khác: **RFA Tiếng Việt**, **Đài Châu Á Tự Do**; tiếng Anh: **_Radio Free Asia_**, viết tắt: **RFA**) là một đài phát thanh tư nhân phi lợi nhuận có trụ
**Sông Tarim** (tiếng Trung: 塔里木河; bính âm Tǎlǐmù Hé; Hán-Việt: Tháp Lý Mộc Hà, tiếng Duy Ngô Nhĩ: تارىم دەرياسى) là con sông chính tại Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương
**Lê Thành Dương** (sinh ngày 29 tháng 6 năm 1988), thường được biết đến với nghệ danh **Ngô Kiến Huy**, là một nam ca sĩ, diễn viên kiêm người dẫn chương trình truyền hình người
Giảm thâm sáng da Timeless 20% Vitamin C + E Ferulic Acid Serum20% Vitamin C làm sáng da, đều màu, giảm thâm nám hiệu quả Chống lão hoá hoá cao, kích thích tái tạo da,
**Duy Tân** (chữ Hán: 維新 19 tháng 9 năm 1900 – 26 tháng 12 năm 1945), tên khai sinh là **Nguyễn Phúc Vĩnh San** (阮福永珊), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Nguyễn, ở
nhỏ nhỏ|Bia tiểu sử Đào Duy Từ mặt sau tại đền thờ Đào Duy Từ, khu phố Cự Tài, [[Hoài Nhơn Tây|P. Hoài Nhơn Tây, tỉnh Gia Lai]] nhỏ|Đền thờ Đào Duy Từ (Kp. Cự
**Ngô Đình Nhu** (7 tháng 10 năm 19102 tháng 11 năm 1963) là một nhà lưu trữ và chính trị gia người Việt Nam. Ông nổi tiếng vì danh nghĩa là vị cố vấn chính
thumb|Tranh vẽ Nhị Kiều trong [[Bách mỹ nhân tân vịnh đồ truyện (百美人新詠圖傳)]] **Nhị Kiều của Giang Đông** (chữ Hán: 江東二喬), là hai chị em sống tại huyện Hoàn, quận Lư Giang (廬江; nay là
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố