✨Miêu tả trong văn hóa về Cleopatra

Miêu tả trong văn hóa về Cleopatra

thumb|Cleopatra và những người tù ngục, vẽ bởi [[Alexandre Cabanel (1887).]]

Cuộc đời nữ vương Ai Cập Cleopatra là nguồn cảm hứng cho nhiều nhà văn và nghệ sĩ qua nhiều thế kỷ. Không nghi ngờ rằng, đa phần sức lôi cuốn xuất phát từ huyền thoại về sắc đẹp có sức quyến rũ mạnh mẽ biến bà trở thành đồng minh và tình nhân của hai người đàn ông quyền lực nhất thời ấy, Julius Caesar và Marcus Antonius.

Cleopatra được mô tả như một người phụ nữ rất xinh đẹp ngay từ những ghi nhận cổ xưa nhất. Trong cuốn Life of Antony của mình, Plutarch đã mô tả Cleopatra là người phụ nữ có sắc đẹp không ai sánh bằng, không những ảnh hưởng đến Julius Caesar mà khiến cả Marcus Antonius phải qui phục dưới chân mình. Bên cạnh sắc đẹp, Plutarch cũng khẳng định sự thông minh, quyễn rũ trong ngôn từ chính là những vũ khí hoàn hảo của Cleopatra trong việc bảo vệ quyền lực của mình trước 2 người đàn ông vĩ đại này.

Cassius Dio, một học giả người Hy Lạp sống vào thế kỷ thứ 2, hơn 100 năm sau thời đại của Cleopatra, cũng cho rằng Cleopatra sỡ hữu một vẻ đẹp nổi trội, vượt bậc và có tài chinh phục bất kỳ ai qua sắc đẹp trời phú và giọng nói, ảnh nhìn mê hoặc, việc lên ngôi vị của bà do sự giúp đỡ của Caesar hoàn toàn nhờ những thứ mĩ miều trời phú ấy.

Những miêu tả của 2 nhà học giả trên ảnh hưởng mạnh mẽ đến hình tượng khắc họa của Cleopatra về sau; hình tượng điển hình của một người phụ nữ dùng sắc đẹp mê hoặc gây ảnh hưởng đến những người đàn ông quyền lực trong văn hóa phương Tây.

nhỏ|Cái chết của Cleopatra, vẽ bởi [[Guido Cagnacci 1658]] thumb|Death of Cleopatra, vẽ bởi [[Jean-Baptiste Regnault]]

Kịch

Một số những vở kịch nổi tiếng nhất về bà:

  • Antony and Cleopatra (kh. 1607) của William Shakespeare
  • All for Love (1678) của John Dryden
  • Caesar and Cleopatra (1901) của George Bernard Shaw
  • The Death of Cleopatre của Ahmed Shawqi

Văn học khác

  • Cléopâtre của Jules-Émile-Frédéric Massenet
  • Incipit Legenda Cleopatrie Martiris, Egipti Regine từ cuốn The Legend of Good Women của Geoffrey Chaucer
  • Cléopatre của Victorien Sardou
  • ''Cleopatra (1889) của H. Rider Haggard
  • The Memoirs of Cleopatra của Margaret George
  • Nhiều cuốn sách về Asterix, với Cleopatra từ cảm hứng của Elizabeth Taylor

TV

  • Clone High
  • Rome - Series 1 (Caesarion (tập về Rome)), và có lẽ cả Series 2
  • Teresa Pavlinek trong vai Cleopatra trong một tập History Bites nói về trận Actium
  • The Cleopatras, một serie truyền hình của BBC phát sóng năm 1983

Phim

Bộ phim đầu tiên đề cập tới Cleopatra là phim Antony and Cleopatra (1908) với Florence Lawrence thủ vai Cleopatra. Phim đầu tiên với Cleopatra là nhân vật chính là Cleopatra, Queen of Egypt, với diễn viên chính Helen Gardner (1912).

Những phim/chương trình TV lấy cảm hứng từ Nữ hoàng sông Nil:

  • 1899: Robbing Cleopatra's Tomb (Jehanne D'Alcy)
  • (1908): Antony và Cleopatra
  • 1912: Cleopatra (Helen Louise Gardner)
  • (1917): Cleopatra: Theda Bara (Cleopatra), Fritz Leiber (Caesar), Thurston Hall (Antonius). Đạo diễn J. Gordon Edwards. Dựa trên vở kịch Cléopatre của Émile Moreau, vở Cléopatre của Sardou và Antony and Cleopatra của Shakespeare.
  • (1924) Antony và Cleopatra (Ethel Teare)
  • (1934): Cleopatra: Claudette Colbert (Cleopatra), Warren William (Caesar), Henry Wilcoxon (Antonius). Một công trình của nhà đoạt giải Oscar Cecil B. DeMille.
  • 1935: Dante's Inferno (Lorna Low)
  • 1943: Cleobatra (Amina Rizk)
  • (1946): Caesar and Cleopatra: Vivien Leigh (Cleopatra), Claude Rains (Caesar), Stewart Granger, Flora Robson — dựa trên vở kịch của George Bernard Shaw và được đề cử giải Oscar. Leigh cũng đóng vai Cleopatra cùng với người sau này trở thành chồng bà, Laurence Olivier đóng vai Caesar, trong một vở kịch trên sân khấu tại London.
  • (1953): Serpent of the Nile: Rhonda Fleming (Cleopatra), Raymond Burr (Marcus Antonius), Michael Fox (Augustus).
  • 1954: Two Nights with Cleopatra (Sophia Loren)
  • 1957: The Story of Mankind (Virginia Mayo)
  • (1963): Cleopatra: Elizabeth Taylor (Cleopatra), Rex Harrison (Caesar), Richard Burton (Antonius). Đoạt giải Oscar được nhớ nhất về vụ tình ái sau sân khấu giữa Taylor và Burton và chi phí sản xuất lớn nhất thời đó, $44 triệu.
  • 1963: Toto and Cleopatra (Magali Noël)
  • (1964): Carry On Cleo, một phiên bản bắt chước lại bộ phim năm 1963, Amanda Barrie đóng vai Cleopatra, Sid James vai Marcus Antonius và Kenneth Williams vai Caesar.
  • 1968: Asterix và Cleopatra (Phim hoạt hình do Micheline Dax lồng tiếng)
  • (1970): Kureopatora (Cleopatra: Queen of Sex), một bộ phim hoạt họa Nhật Bản kỳ lạ của Osamu Tezuka. Phiên bản có phụ đề tiếng Anh đã bị mất.
  • 1970: The Notorious Cleopatra (Loray White)
  • 1970: Cleopatra (Viva)
  • 1972: Antony và Cleopatra (Hildegarde Neil)
  • (1974): Antony & Cleopatra: được trình diễn bởi Royal Shakespeare Company ở Luân Đôn. Vai chính Janet Suzman (Cleopatra), Richard Johnson (Antonius) và Patrick Stewart (Enobarbus).
  • 1992: Highway to Hell (Amy Stiller)
  • (1999): Cleopatra (phim): Leonor Varela (Cleopatra), Timothy Dalton (Caesar), Billy Zane (Antonius). Dựa trên cuốn sách Memoirs of Cleopatra của Margaret George và gần với sự thực nhất.
  • 2002: Asterix & Obelix: Mission Cleopatra (Monica Bellucci)
  • 2005: Scooby-Doo! in Where's My Mummy? (Virginia Madsen)
  • 2006: Giulio Cesare (Danielle de Niese)

Tranh, điêu khắc cổ

Bức tranh nổi tiếng nhất về Cleopatra là bức không tồn tại nữa bởi vì vị nữ hoàng đã chết ở Ai Cập một thời gian dài trước khi Augustus giành được quyền lực ở Roma và nhờ vậy Cleopatra cũng lấy lại được uy danh của mình, ông đã ra lệnh vẽ một bức tranh lớn về bà và đưa nó đi trong lễ diễu hành chiến thắng, có lẽ trong bức tranh đó bà được thể hiện khi đang bị rắn độc cắn. Nguồn của câu chuyện này tại [http://penelope.uchicago.edu/Thayer/E/Roman/Texts/Plutarch/Lives/Antony*.html#86 Plut. Ant. 86] và [http://penelope.uchicago.edu/Thayer/E/Roman/Texts/Appian/Civil_Wars/2*.html App. Civ. II.102], dù rằng nguồn sau thật sự nói về một bức tượng, và [http://penelope.uchicago.edu/Thayer/E/Roman/Texts/Cassius_Dio/51*.html#22.3 Cass. Dio LI.21.3] cho rằng "hình ảnh" đó làm bằng vàng, và vì thế không phải là một bức tranh. Bức tranh ấy được tái hiện trong một bản khắc đầu thế kỷ 19: nó thuộc một bộ sưu tập cá nhân gần Sorrento. Từ đó, bức tranh này đã bị cho là thuộc về bộ sưu tập ở Cortona, nhưng cũng không còn dấu vết nào về nó; sự biến mất âm thầm của bức tranh có lẽ vì nó chỉ là đồ giả mạo. Để có thêm thông tin về toàn bộ vấn đề, xem các liên kết ngoài ở cuối bài.

Tranh, từ thời Phục hưng về sau

Cleopatra và cái chết của bà đã trở thành cảm hứng sáng tác cho hàng trăm bức họa Thời Phục Hưng cho tới tận ngày nay, tất nhiên không bức nào có giá trị lịch sử; chủ đề này đặc biệt lôi cuốn các họa sĩ hàn lâm Pháp.

Opera

  • Cleopatra đã xuất hiện với tư cách một nhân vật trong các vở opera của Handel, Carl Heinrich Graun, Johann Adolf Hasse và Johann Mattheson
  • Antony and Cleopatra của Samuel Barber diễn khai trương nhà hát Metropolitan Opera House mới năm 1966.

Tự sát

  • Suicide of Cleopatra. Sơn dầu. 46 x 36-3/4 in. (116.8 x 93.3 cm) Giovanni Francesco Barbieri sáng tác, cũng được gọi là Guercino. Vẽ năm 1621 và treo trong bộ sưu tập của Bảo tàng Norton Simon tại Pasadena, California. Nó thể hiện Cleopatra và trong tay bà là một con rắn đang sắp được dùng để tự tử.
  • Cleopatra and the Peasant (1838). Sơn dầu. Eugène Delacroix vẽ. Treo tại Bảo tàng Ackland Art của Đại học North Carolina. Tác phẩm thể hiện một người đàn ông đang trao cho Cleopatra con rắn để bà tự sát.
  • The Death of Cleopatra, Jean André Rixens sáng tác năm 1874 và treo tại Bảo tàng Augustins ở Toulouse, Pháp.
  • The Death of Cleopatra, Guido Cagnacci sáng tác năm 1658. Sơn dầu. Treo tại Bảo tàng Vienna Kunsthistorisches.
  • Victoria Art Gallery, Bath - Không biết tên nghệ sĩ sáng tác (có thể phỏng theo bức), Suicide of Cleopatra

Khác

  • The Banquet of Cleopatra (1743–5). Sơn dầu, 248.2 x 357.8 cm. Giambattista Tiepolo (1696–1770) sáng tác, treo tại National Gallery of Victoria, Australia, thể hiện bữa tiệc lớn khi Cleopatra ngâm đôi hoa tai ngọc trai của mình trong cốc dấm.
  • Cléopâtre et César (1866). Sơn dầu. Jean-Léon Gérôme (1824–1904) sáng tác. Bức nguyên bản đã mất, chỉ còn lại các bản copy. Bức tranh thể hiện Cleopatra đứng phía trước, Caesar ngồi phía sau, vẽ theo phong cách Orientalist.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Cleopatra và những người tù ngục_, vẽ bởi [[Alexandre Cabanel (1887).]] Cuộc đời nữ vương Ai Cập **Cleopatra** là nguồn cảm hứng cho nhiều nhà văn và nghệ sĩ qua nhiều thế kỷ. Không nghi
nhỏ|phải|Một con lừa hoang, trong một khía cạnh văn hóa, chúng biểu tượng cho sự bướng bỉnh, khó bảo **Hình tượng con lừa** được đề cập đến trong văn hóa, tôn giáo, biếm họa và
nhỏ|phải|Họa phẩm của John Collier năm 1883 về các tỳ nữ của Pharaoh nhỏ|phải|Biểu tượng hoa văn của Ai Cập **Ai Cập cổ đại** dưới góc nhìn của thế giới phương Tây (_Ancient Egypt in
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
nhỏ|265x265px|Bức tượng _[[Người suy tư_, Auguste Rodin|thế=]] Thuật ngữ "**Triết học phương Tây**" muốn đề cập đến các tư tưởng và những tác phẩm triết học của thế giới phương Tây. Về mặt lịch sử,
nhỏ|"[[Capitoline Brutus", một bức tượng chân dung có thể miêu tả Lucius Junius Brutus, người đã lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại vị vua cuối cùng của Rome và là người sáng lập ra
**New Hollywood** (Hollywood mới) hay **American New Wave** (Làn sóng mới Mỹ) là một giai đoạn trong lịch sử điện ảnh Hoa Kỳ từ giữa thập niên 1960 đến đầu thập niên 1980 khi một
**Cleopatra Selene** (; – 69 TCN) là nữ hoàng của Syria với tên gọi là **Cleopatra II Selene** (82–69 TCN). Bà là con gái của Ptolemaios VIII của Ai Cập với Cleopatra III. Năm 115
**Artemisia Gentileschi** (Nữ. , ; sinh ngày 08 tháng 07 năm 1593mất năm 1652/1653 hoặc 1656 Artemisia Gentileschi là một nữ họa gia chuyên nghiệp, phong cách đại diện cho tầng lớp những người phụ
**Đế quốc La Mã** hay **Đế quốc Rôma** ( ; ) là giai đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ
thế=Three running men carrying papers with the labels "Humbug News", "Fake News", and "Cheap Sensation".|nhỏ|275x275px| Các phóng viên với nhiều hình thức "tin giả" từ một minh họa năm 1894 của Frederick Burr Opper **Tin
**Con Đường Tơ Lụa** (, ) là một hệ thống các con đường buôn bán nổi tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu Á với châu Âu (cách hay nói là giữa phương Đông
**Gaius Julius Caesar** viết theo người La Mã là **Gaivs Ivlivs Caesar** (; 12 tháng 7 năm 100 TCN – 15 tháng 3 năm 44 TCN) là một vị tướng và chính khách người La
**Alexandros III của Macedonia** (, ), thường được biết đến rộng rãi với cái tên **Alexander Đại đế** (tiếng Hy Lạp: _Megas Alexandros_, tiếng Latinh: _Alexander Magnus_), hay còn được một số tài liệu tiếng
**Mikhail Alexandrovich Ulyanov** (; 20 tháng 11 năm 1927 – 26 tháng 3 năm 2007) là diễn viên, đạo diễn, giảng viên nghệ thuật, nhân vật công chúng Liên Xô và Nga. Ông được tặng
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
"**Dark Horse**" (tạm dịch: _Ngựa ô_) là một bài hát thu âm bởi ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Katy Perry hợp tác với rapper Juicy J. Bài hát được phát hành chính thức
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
thumb|Tranh La Mã mô tả đám cưới giữa hai chị em [[Jupiter (thần thoại)|Jupiter và Juno, thế kỷ I]] **Loạn luân** hoặc **phi luân** là hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia
**Onika Tanya Maraj** (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1982), thường được biết đến với nghệ danh **Nicki Minaj**, là một nữ rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, người mẫu người Trinidad và Tobago.
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
**Antiochos XI Epiphanes Philadelphos ** (, _Antíochos Epifanís Filádelfos_; không rõ năm sinh – mất năm 93 TCN) là một vị vua của nhà Seleukos đã cai trị Syria thời kỳ Hy Lạp hóa từ
nhỏ|Saffron ở [[Viên, Áo]] nhỏ|Nghệ tây _Crocus sativus_ nhỏ|Nông dân thu hoạch nghệ tây ở trang trại tại [[Razavi Khorasan (tỉnh)|Razavi Khorasan, Iran]] nhỏ|Rasgulla (tráng miệng) và Rabdi (sữa đặc) có rắc saffron **Saffron** (phiên
**Giả thuyết người Ai Cập Da đen** là giả thuyết cho rằng Ai Cập cổ đại là một nền văn minh phần lớn là người Da đen, vì thuật ngữ này hiện được hiểu theo
**Augustus** (; ; sinh 23 tháng 9 năm 63 TCN — 19 tháng 8 năm 14, tên khai sinh là **Gaius Octavius** và được biết đến với cái tên **Gaius Julius Caesar Octavianus** giai đoạn
**Antiochos X Eusebes Philopator** (tiếng Hy Lạp: , _Antíochos Efsevís Filopátor_; –92 hoặc 88 TCN) là một vị vua của nhà Seleukos đã cai trị Syria thời kỳ Hy Lạp hóa từ khoảng năm 95
**Vivien Leigh, Nam tước phu nhân Olivier** (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1913 - mất ngày 8 tháng 7 năm 1967), là một diễn viên điện ảnh người Anh. Bà đã giành được 2
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
**Aphrodite** (Việt hóa: **Aphrôđit/Aphrôđitê/Aphrôđitơ**, , phát âm tiếng Hy Lạp Attica: , tiếng Hy Lạp Koine , ) là nữ thần Hy Lạp cổ đại gắn liền với tình yêu, tình dục, sắc đẹp, niềm
**Đội quân Doraemon**, cũng được biết với tên gốc là là một loạt manga do Tanaka Michiaki sáng tác dựa theo bộ truyện tranh _Doraemon_. Truyện kể về những cuộc phiêu lưu của Doraemon và
thumb|_Comencia la Comedia_, 1472 **_Thần khúc_** ( , nghĩa đen: "Vở kịch Thần thánh") là một trường ca của nhà thơ Ý thời Trung cổ Dante Alighieri (1265-1321), là một trong số những nhà thơ
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**Hatshepsut** hay **Hatchepsut** (), (khoảng 1508-1458 TCN) là con gái của pharaon Thutmosis I đồng thời vừa là chị cùng cha khác mẹ vừa là vợ của pharaon Thutmosis II, trị vì Ai Cập trong
**Publius Vergilius Maro** (; lịch cũ ngày 15 tháng 10 70 BC - 21 ngày 19 tháng 9 TCN), thường được gọi là **Virgil** hoặc **Vergil** ( ) bằng tiếng Anh, là một nhà thơ
**Seleukos I Nikator ** (tên hiệu là **Nikator**, tiếng Hy Lạp: _Σέλευκος Νικάτωρ_; , tức **Seleukos Vạn thắng vương**) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và
**Chiêm tinh học** là một hệ thống huyền học, hay ngụy khoa học dự đoán về vấn đề nhân loại và sự kiện trần thế bằng cách nghiên cứu chuyển động và vị trí tương
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
**_Queen_** (tạm dịch: **_Nữ hoàng_**) là album phòng thu thứ tư của nữ ca sĩ và rapper người Mỹ Nicki Minaj. Album được phát hành vào ngày 10 tháng 8 năm 2018, thông qua hai
**Blaise Pascal** (; 19 tháng 6 năm 1623 – 19 tháng 8 năm 1662) là nhà toán học, vật lý, nhà phát minh, tác gia, và triết gia Công giáo người Pháp. Là cậu bé
Sông Jordan chảy vào biển Chết **Biển Chết** (tiếng Ả Rập: البحر الميت, tiếng Hebrew: ים המלח) là một hồ nước mặn nằm trên biên giới giữa Bờ Tây, Israel và Jordan trên thung lũng
**Nefer-neferuaten Nefer-titi** (; khoảng 1370 TCN – khoảng 1330 TCN) là Vương hậu Ai Cập và là vợ cả của Pharaoh Akhenaten, thường được biết qua danh hiệu **Amenhotep IV**. Nefertiti và chồng được biết
**Antiochos Epiphanes I Theos Dikaios Philorhomaios Philhellenos** (Tiếng Armenia: Անտիոքոս Երվանդունի, tiếng Hy Lạp:. Ἀντίοχος ὀ Θεός Δίκαιος Ἐπιφανής Φιλορωμαίος Φιλέλλην, có nghĩa là **Antiochos, người công bằng, xuất sắc như một vị thần, người