✨Lưu Khải Uy

Lưu Khải Uy

Lưu Khải Uy (tiếng Trung: 劉愷威, bính âm: Liú Kǎiwēi, sinh ngày 13 tháng 10 năm 1974) còn có nghệ danh là Hawick Lau là một diễn viên và ca sĩ nổi tiếng người Hồng Kông. Ông từng là diễn viên độc quyền của hãng TVB. Khải Uy được khán giả biết đến nhiều nhất qua các vai diễn trong các bộ phim truyền hình dài tập của TVB như: Nghĩa nặng tình thâm, Gia đình vui vẻ, Gia đình tôi,......

Tiểu sử

Lưu Khải Uy là con trai của nam diễn viên gạo cội Lưu Đan. Ông lớn lên tại Hồng Kông và từ nhỏ đã theo cha đi khắp châu Á tham gia các hoạt động, sự kiện quảng bá các tác phẩm của ông.

Lưu Khải Uy theo học ngành Kiến trúc của Đại học Ryerson, Toronto, Canada. Được biết đến với vai trò diễn viên nhiều hơn nhưng những năm cuối thập niên 90, ông hoạt động chủ yếu với vai trò ca sĩ. Các album của ông được phát hành rộng rãi và được yêu thích. Tuy nhiên, nhìn chung, sự nghiệp ca hát của ông lại không mấy thành công so với sự nghiệp diễn xuất.

Năm 2000, đài truyền hình TVB đã chọn Lưu Khải Uy là một trong năm gương mặt diễn viên sáng giá nhất trong năm.

Sau khi đã đạt được nhiều thành công với TVB, năm 2003, Lưu Khải Uy thử sức mình ở Trung Quốc đại lục. Sau đó 2 năm, ông tham gia một bộ phim của Singapore mang tên Destiny với vai chính.

Tháng 4 năm 2006, Lưu Khải Uy ký hợp đồng với đài truyền hình ATV. Khi được phỏng vấn về vấn đề ký hợp đồng với một đài truyền hình đối địch với đài truyền hình của cha mình Lưu Đan, ông trả lời: "Mẹ tôi cứ luôn phàn nàn bà không được gặp tôi thường xuyên nên tôi đã trở về Hồng Kông. Làm việc tại đây cũng khiến tôi cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều. TVB chính là nơi tôi khởi nghiệp diễn xuất. Tôi rất biết ơn vì họ đã dành cho tôi nhiều cơ hội tốt đẹp trong quá khứ. Trong tương lai, chúng tôi có thể sẽ còn cộng tác với nhau. Bên cạnh đó, tôi nghĩ rằng TVB là một đài truyền hình lớn, họ sẽ chẳng hề tức giận hay bất mãn nếu tôi ký hợp đồng với đài truyền hình khác."

Đời tư

Lưu Khải Uy và nữ diễn viên Dương Mịch công khai hẹn hò từ tháng 1 năm 2012. Ngày 13 tháng 11 năm 2013, cả hai tuyên bố với người hâm mộ thông qua trang cá nhân Sina Weibo rằng họ đã đăng ký kết hôn. Đám cưới được tổ chức vào ngày 8 tháng 1 năm 2014 tại đảo Bali, Indonesia.

Ngày 1 tháng 6 năm 2014 trùng với ngày Quốc tế Thiếu nhi, Dương Mịch đã sinh con gái nặng 2,7kg tại bệnh viện Matilda, Hồng Kông và đặt biệt danh là Tiểu Nhu Mễ.

Ngày 22 tháng 12 năm 2018, sau 5 năm hôn nhân, Dương Mịch và Lưu Khải Uy xác nhận đã ly hôn thông qua công ty truyền thông Gia Hành (嘉行传媒).

Danh sách đĩa nhạc

  • LALALA I Love You (1997)
  • A BOY'S STORY (1998)

Danh sách phim

Phim điện ảnh

Phim truyền hình

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lưu Khải Uy** (tiếng Trung: 劉愷威, bính âm: _Liú Kǎiwēi_, sinh ngày 13 tháng 10 năm 1974) còn có nghệ danh là **Hawick Lau** là một diễn viên và ca sĩ nổi tiếng người Hồng
**Lưu** là một họ của người Trung Quốc (), Việt Nam và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu). Họ Lưu được biết đến nhiều nhất vì đây
**Lưu Nghĩa Tuyên** (chữ Hán: 刘义宣, 413 – 454), người Tuy Lý, Bành Thành , là quan viên, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. ## Thiếu thời Nghĩa Tuyên là con
**Biển Na Uy** (tiếng Na Uy: _Norskehavet_) là một vùng biển thuộc Bắc Đại Tây Dương, ở tây bắc Na Uy, nằm giữa biển Bắc và biển Greenland. Vùng biển này tiếp giáp với biển
**Dòng họ Nguyễn Huy ở Trường Lưu** là một dòng họ có truyền thống văn hiến lâu đời ở Việt Nam, định cư từ thế kỷ 15 ở làng Trường Lưu thuộc tổng Lai Thạch,
**Bộ Dân ủy Nội vụ** (, _Narodnyy komissariat vnutrennikh del_), viết tắt **NKVD** ( ) là một cơ quan hành pháp của Liên Xô, đơn vị trực tiếp thi hành quyền lực của Đảng Cộng
**Lưu Hiểu Khải** (tiếng Trung giản thể: 刘晓凯, bính âm Hán ngữ: _Liú Xiǎo Kǎi_, sinh tháng 3 năm 1962, người Miêu) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Hán Chiêu Liệt Đế** (漢昭烈帝), hay **Hán Tiên chủ**, **Hán Liệt Tổ**, tên thật là **Lưu Bị** (, ; ; 161 – 10 tháng 6 năm 223), tự là **Huyền Đức,** là Hoàng đế khai
**Viên Thế Khải** (; 1859 - 1916), tự là **Uy Đình** (慰亭), hiệu là **Dung Am** (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa
**Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai** (Tên cũ: **Trường nữ Gia Long**, **Trường nữ sinh Áo Tím**; tên khác: **Miki**) là một trường trung học phổ thông công lập ở Thành phố
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
**Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon** (BECCS – Bio-energy with carbon capture and storage) là quá trình khai thác năng lượng sinh học từ sinh khối và đồng thời
**Lưu Hữu Phước** (12 tháng 9 năm 1921 – 8 tháng 6 năm 1989) là một nhạc sĩ người Việt Nam. Ông là tác giả của những bài hát có tầm ảnh hưởng thời Chiến
**Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh** do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố bầu ra là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa
**Tỉnh ủy Bắc Giang** hay còn được gọi **Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Giang**, hay **Đảng ủy tỉnh Bắc Giang**. Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Bắc Giang
**Trần Quang Khải** (chữ Hán: 陳光啓; 24 tháng 08 năm 1241 – 26 tháng 7 năm 1294), hay **Chiêu Minh Đại vương** (昭明大王), là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tên gọi giản lược **Hội toàn Trung ương lần 1 khoá XIX Trung Cộng**, chữ Trung
**Lưu Hiểu Ba** (, bính âm: _Liú Xiǎobō;_ 28 tháng 12 năm 1955 – 13 tháng 7 năm 2017) là một nhà hoạt động nhân quyền và trí thức Trung Quốc. Ông từng là Chủ
**Lưu Thủ Quang** (, ? - 12 tháng 2 năm 914 Lưu Nhân Cung cuối cùng đã ly khai Lý Khắc Dụng và trở thành một quân phiệt độc lập vào năm 897. Lưu Thủ
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Ủy ban Nhân quyền** hay **Ủy ban Nhân quyền Liên Hợp Quốc** (tiếng Anh: _Human Rights Committee_) là một cơ quan trực thuộc Liên Hợp Quốc gồm 18 chuyên gia độc lập có nhiệm vụ
**Harald V của Na Uy** (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1937) là đương kim Quốc vương Na Uy. Ông là người thứ 3 của gia tộc Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg kế thừa ngôi vị này. Harald sinh
**Lưu Kết Nhất** (chữ Anh: _Liu Jieyi_, chữ Trung phồn thể: 劉結一, chữ Trung giản thể: 刘结一, bính âm: Liú Jiéyī), sinh vào tháng 12 năm 1957, người thành phố Bắc Kinh, tham gia công
**Lưu Bá Thừa** (giản thể: 刘伯承, phồn thể: 劉伯承, bính âm: _Liú Bóchéng_, Wade-Giles: _Liu Po-ch'eng_; 4 tháng 12 năm 1892 - 7 tháng 10 năm 1986) là một lãnh đạo quân đội và là
Giang Hạ Văn Hiến vương **Lưu Nghĩa Cung** (chữ Hán: 刘义恭, 413 – 18 tháng 9, 465), người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống. ## Thiếu thời Nghĩa Cung
**Ủy hội châu Âu** (, ) là một tổ chức quốc tế làm việc hướng tới việc hội nhập châu Âu. Ủy hội được thành lập năm 1949 và có một sự nhấn mạnh đặc
**Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh** có tên đầy đủ là **Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh,** là cơ quan lãnh đạo cao nhất của
**Nguyễn Thị Minh Khai,** tên khai sinh là **Nguyễn Thị Vịnh** (1 tháng 11 năm 1910 – 28 tháng 8 năm 1941), là nhà cách mạng người Việt Nam, là một trong những người lãnh
**Trần Lưu Quang** (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1967, quê quán Trảng Bàng, Tây Ninh) là nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước và chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Bí thư
**Tống Vũ Đế** (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là **Lưu Dụ** (劉裕), tên tự **Đức Dư** (德輿), Đức Hưng (德興), tiểu tự **Ký Nô**
**Lưu Bình Nhưỡng** (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1963) là một tiến sĩ Luật, giảng viên đại học, chính trị gia người Việt Nam. Ông từng là Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa
**Phan Đăng Lưu** (5 tháng 5 năm 1902 – 26 tháng 8 năm 1941) là nhà hoạt động cách mạng nổi tiếng theo xu hướng Cộng sản ở Việt Nam với mục tiêu "cộng hòa
**Lưu Tị** (Trung văn giản thể: 刘濞, phồn thể: 劉濞, bính âm: _Liú Pì_, 216 TCN-154 TCN), hay **Ngô vương Tị** (吳王濞), là tông thất nhà Hán, vua của nước Ngô, chư hầu nhà Hán
thumbnail|Lưu Diên Đông với Tổng thống [[Israel Reuven Rivlin tháng 3 năm 2016]] **Lưu Diên Đông** (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1945) là nữ chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà
**Thành ủy (Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố_)_ Hà Nội** là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ thành phố Hà Nội giữa hai kỳ Đại hội, có chức năng lãnh đạo
**Lưu Tiệp** (tiếng Trung giản thể: 刘捷, bính âm Hán ngữ: _Liú Jié_, sinh tháng 1 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Lưu Hồng Kiến** (tiếng Trung giản thể: 刘洪建, bính âm Hán ngữ: _Liú Hóngjiàn_, sinh tháng 1 năm 1973, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khoá XX**, cử hành ở Bắc Kinh vào ngày 23 tháng 10 năm 2022. Có 203 uỷ viên trung
**Lưu Tuấn Thần** (tiếng Trung giản thể: 刘俊臣, bính âm Hán ngữ: _Liú Jùn Chén_, sinh tháng 5 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Lưu Gia Nghĩa** (tiếng Trung: 刘家义, bính âm: _Liú Jiā Yì_), sinh ngày 26 tháng 8 năm 1956, một Người Hán, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy
**An Phong**, thường được biết đến với nghệ danh **Lưu Diệc Phi** (; , sinh ngày 25 tháng 8 năm 1987), là một nữ diễn viên, người mẫu kiêm ca sĩ người Mỹ gốc Hoa.
**Vương Hoằng** (chữ Hán: 王弘, 379 - 432), tên tự là **Hưu Nguyên**, người Lâm Nghi, Lang Tà , tể tướng, nhà thư pháp nổi tiếng đời Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Lưu Thủ Văn** (, ? - 910) là Nghĩa Xương tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường và đầu thời nhà Hậu Lương. Ông là con của Lữ Long tiết độ sứ Lưu Nhân
**Lưu Cường** (tiếng Trung giản thể: 刘强, bính âm Hán ngữ: _Liú Qiáng_, sinh tháng 3 năm 1971, người Hán) là chuyên gia ngân hàng, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Örkesh Dölet** (tiếng Duy Ngô Nhĩ: ئۆركەش دۆلەت; cũng được chuyển tự là **Uerkesh Davlet**), hay **Ngô Nhĩ Khai Hy** (giản thể: 吾尔开希, phồn thể: 吾爾開希, bính âm: Wú'ěrkāixī) là nhà bất đồng chính kiến
**Lưu Nghĩa Khang** (chữ Hán: 刘义康, 409 – 451), tên lúc nhỏ là **Xa Tử**, người Tuy Lý, Bành Thành , là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Lưu Kính Trinh** (tiếng Trung giản thể: 刘敬桢, bính âm Hán ngữ: _Liú Jìngzhēn_, sinh tháng 11 năm 1967, người Hán) là chuyên gia cơ giới, doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân
**Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc**, tên gọi giản lược **Trung liên bộ** (chữ Anh: _International Department, Central Committee of CPC_, chữ Trung giản thể: 中国共产党中央委员会对外联络部 hoặc
**Lưu Đông Đông** (tháng 10 năm 1945 – 25 tháng 2 năm 2015) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức Chính ủy Quân khu Tế Nam và
**Quân Mông Cổ bao vây Khai Phong** từ năm 1232 đến năm 1233, kết quả là chiếm được Biện Kinh của triều Kim. Người Mông Cổ và Kim khi đó đã giao chiến trong gần