✨Logarit thông thường

Logarit thông thường

right|thumb|alt=Đồ thị cho thấy log cơ số 10 của x tiến nhanh về âm vô vùng khi x đạt 0, nhưng dần dần tăng đến giá trị 2 khi x đạt giá trị 100|Một đồ thị của logarit thông thường với các số từ 0.1 đến 100.

Trong toán học, logarit thông thường là logarit với cơ số là 10. Nó cũng có tên khác logarit thập phân, được đặt tên theo hệ cơ số đi kèm, hoặc tên là logarit Briggsian, được đặt tên của nhà toán học Anh Henry Briggs, người đầu tiên sử dụng, hoặc tên khác là logarit chuẩn.

Trong lịch sử, logarit này có tên là logarithmus decimalis hoặc logarithmus decadis. Logarit thường ghi là log10(x), hoặc đôi khi Log(x) với L là chữ in hoa (tuy nhiên, ký hiệu này không rõ ràng vì nó cũng có thể có nghĩa là hàm đa trị logarit tự nhiên phức tạp). Trên máy tính, logarit thông thường có tên viết tắt là "log", nhưng các nhà toán học thường sử dụng cách này để biểu diễn cho logarit tự nhiên (với cơ số e ≈ 2.71828) hơn cho là logarit thông thường. Để tránh sự nhầm lẫn, ISO/IEC 80000 khuyến cáo sử dụng log10(x) nên viết ở dạng lg(x) và loge(x) nên là ln(x).

Giá trị số

thumb|Các phím logarith (log là cơ số 10 và ln là cơ số e) trên một máy tính cầm tay.

Giá trị số cho logarit cơ số 10 có thể được tính với như sau:

: \log{10}(x) = \frac{\ln(x)}{\ln(10)} \qquad \text{ hoặc } \qquad \log{10}(x) = \frac{\log_2(x)}{\log_2(10)}

như các bước đã có cho việc xác định giá trị số cho Logarit tự nhiên và logarit nhị phân.

  • Logarit tự nhiên
  • Logarit nhị phân
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
right|thumb|alt=Đồ thị cho thấy log cơ số 10 của x tiến nhanh về âm vô vùng khi x đạt 0, nhưng dần dần tăng đến giá trị 2 khi x đạt giá trị 100|Một đồ
thumbnail|right|upright=1.35|Đồ thị của dưới dạng là hàm của một số thực dương Trong toán học, **logarit nhị phân** () là lũy thừa mà số cần phải được nâng lên để được số , nghĩa là
right|thumb|upright=1.35|alt=Graph showing a logarithmic curve, crossing the _x_-axis at _x_= 1 and approaching minus infinity along the _y_-axis.|[[Đồ thị của hàm số|Đồ thị của hàm logarit cơ số 2 cắt trục hoành tại và đi
Trong toán học, **siêu logarit** (tiếng Anh: **Super-logarithm**) là một trong hai hàm nghịch đảo của tetration. Cũng giống như lũy thừa có hai hàm nghịch đảo, căn và logarit, tetration có hai hàm nghịch
**Lôgarit rời rạc** là sự tiếp nối của phép tính lôgarit trên trường số thực vào các nhóm hữu hạn. Ta nhắc lại rằng với hai số thực x, y và cơ số _a_>0, _a_≠1,nếu
thumb|right|300 px|Đồ thị hàm số của logarit tự nhiên. **Logarit tự nhiên** (còn gọi là logarit Nêpe) là logarit cơ số e do nhà toán học John Napier sáng tạo ra. Ký hiệu là: ln(x),
**Lý thuyết thông tin** là một nhánh của toán học ứng dụng và kĩ thuật điện nghiên cứu về đo đạc lượng thông tin. Lý thuyết thông tin được xây dựng bởi Claude E. Shannon
nhỏ| Để tìm kiếm một mục đã cho trong một danh sách theo thứ tự nhất định, có thể sử dụng cả thuật toán [[Tìm kiếm tuần tự|tìm kiếm nhị phân và tuyến tính (bỏ
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
**Phương trình Antoine** là một lớp các tương quan nửa kinh nghiệm mô tả mối quan hệ giữa áp suất hơi và nhiệt độ đối với các chất tinh khiết. Phương trình Antoine được suy
thumb|upright|Hệ [[vật nặng-lò xo dao động tắt dần dưới ngưỡng với ]] Trong các hệ vật lý, sự **tắt dần** là sự hao hụt năng lượng của hệ dao động do hiện tượng tiêu tán.
thumb|Một chiếc thước loga 10 inch cơ bản (Pickett N902-T simplex trig) **Thước loga** (tiếng Anh: slide rule) là một loại máy tính analog (máy tính chuyên xử lý dữ liệu biến thiên). Thước loga
**Lý thuyết Ứng đáp Câu hỏi** (Item Response Theory - IRT) là một lý thuyết của khoa học về đo lường trong giáo dục, ra đời từ nửa sau của thế kỷ 20 và phát
phải|Chọn một số ngẫu nhiên lớn để sinh cặp khóa. phải|Dùng khoá công khai để mã hóa, nhưng dùng khoá bí mật để giải mã. phải|Dùng khoá bí mật để ký một thông báo;dùng khoá
**Gigabyte** (từ tiền tố _giga-_ của SI) là đơn vị thông tin hoặc khả năng lưu giữ thông tin của bộ nhớ máy tính, bằng một tỷ byte hoặc 230 byte (1024 mebibyte). Gigabyte thường
right|thumb|350x350px|Hình 1(a): Biểu đồ Bode cho một [[bộ lọc thông cao bậc một (một cực); xấp xỉ tuyến tính được dán nhãn "Bode pole" (cực Bode); pha thay đổi từ 90° ở tần số thấp
nhỏ|254x254px|Đồ thị của hàm số . là số duy nhất lớn hơn 1 sao cho diện tích phần được tô màu bằng 1. Số **** là một hằng số toán học có giá trị gần
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
Trong khoa học máy tính, **tìm kiếm nhị phân** (), còn gọi là **tìm kiếm nửa khoảng** (_half-interval search_), **tìm kiếm logarit** (_logarithmic search_), hay **chặt nhị phân** (_binary chop_), là một thuật toán tìm
thumb|[[Miền tô màu của chỉnh hình tetration {}^{z}e, với hue đại diện cho đối số hàm và độ sáng đại diện cho độ lớn]] thumb|{}^{n}x, với , cho thấy sự hội tụ theo số mũ
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
Trong tính toán lượng tử, **thuật toán lượng tử** là một thuật toán chạy bằng mô hình thực tế của tính toán lượng tử, mô hình được sử dụng phổ biến nhất là mô hình
**Đại dịch COVID-19** là một đại dịch bệnh truyền nhiễm với tác nhân là virus SARS-CoV-2 và các biến thể của nó đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Khởi nguồn vào cuối tháng
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, lớp **NC** (viết tắt cho "Nick's Class") là tập hợp các bài toán quyết định giải được trong thời gian đa thức của lôgarit trên máy tính
thumb|right|[[Cụm sao cầu Messier 80 chứa phần nhiều những sao có độ kim loại thấp.]] Theo thuật ngữ thiên văn học và vật lý vũ trụ học, **độ kim loại** (ký hiệu **_Z_**) của một
:_Bài này nói về **kích thước hạt** trong ngữ cảnh của trầm tích học, một chuyên ngành trong địa chất học, xem thêm bài Tinh thể để biết thêm về **kích thước hạt** trong khoa
thumb|
Có 20 quả táo chia thành 4 phần bằng nhau. Mỗi phần có 20 : 4 = 5 (quả táo).
Trong toán học, đặc biệt là trong số học sơ cấp, **phép chia** (tiếng Anh:
**pH** là chỉ số đo độ hoạt động (hoạt độ nước) của các ion H3O⁺ (H+) trong dung dịch và vì vậy là độ axít hay base của nó. Trong các hệ dung dịch nước,
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
thumb|220x124px | right| phép biến đổi Laplace của hàm f(t) = t và ảnh của nó là hàm F(s) = 1/s^2. F(s) cũng chính là phần diện tích bên dưới đường cong y = t.e^(-st)
nhỏ|240x240px| Hằng số toán học [[Pi| là một số vô tỉ được thể hiện nhiều trong văn hóa đại chúng. ]] phải|nhỏ|240x240px| Số [[Căn bậc hai của 2| là số vô tỉ ]] Trong toán
nhỏ|1 troy ounce bốn nine vàng ròng (999,9) **Nine** là một phương pháp không chính thức, nhưng phổ biến để phân loại độ tinh khiết của vật liệu. ## Kim loại quý Kim loại quý
thumb|Dòng thời gian bằng đồng "Mười lăm mét lịch sử" với bảng thông tin cơ bản, ở [[Örebro, Thụy Điển]] **Dòng thời gian** là hiển thị liệt kê các sự kiện theo thứ tự thời
nhỏ|Biểu đồ mức phát triển của văn minh loài người theo thang Kardashev từ năm 1900 đến 2030, dựa theo dữ liệu của Báo cáo năng lượng toàn cầu từ [[Cơ quan năng lượng quốc
Trong khoa học máy tính, **treap** và **cây tìm kiếm nhị phân ngẫu nhiên hóa** là hai dạng cấu trúc dữ liệu cây tìm kiếm nhị phân liên quan chặt chẽ đến nhau. Chúng lưu
Cấu trúc của một ống đo bourdon, các yếu tố xây dựng được làm bằng đồng thau [[brass]] Nhiều kỹ thuật đã được phát triển cho các phép đo áp suất và chân không. Dụng
Thông thường một **mạch khuếch đại** hay **bộ khuếch đại**, đôi khi còn gọi là **khuếch đại** (tiếng Việt gọi là _Ăm-li_ hay _Âm-li_), là một thiết bị hoặc linh kiện bất kỳ nào, sử
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
**Sao** (tiếng Anh: _star_), **Ngôi sao**, **Vì sao** hay **Hằng tinh** (chữ Hán: 恒星) là một thiên thể plasma sáng, có khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn. Sao gần Trái Đất nhất
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
**Tengen Toppa Gurren Lagann** (天元突破グレンラガン) thường được gọi tắt thành **Gurren Lagann** là anime chủ đề mecha thực hiện bởi Gainax và đồng sản xuất bởi Aniplex và Konami. Nó kéo dài 27 tập trên
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
phải|nhỏ|300x300px|Hệ [[Hệ tọa độ cầu|tọa độ cầu được sử dụng phổ biến trong _vật lý_ . Nó gán ba số (được gọi là tọa độ) cho mọi điểm trong không gian Euclide: khoảng cách xuyên
right|thumb|Kí hiệu tập hợp **số thực** (ℝ) Trong toán học, một **số thực** là một giá trị của một đại lượng liên tục có thể biểu thị một khoảng cách dọc theo một đường thẳng
nhỏ|khóa ( Trong mật mã học, **khóa** là một đoạn thông tin điều khiển hoạt động của thuật toán mật mã hóa. Nói một cách khác, khóa là thông tin để cá biệt hóa quá
**Kỹ thuật tạo lệnh** hoặc **kỹ thuật ra lệnh** (prompt engineering) là quá trình cấu trúc một **văn bản đầu vào** cho AI tạo sinh giải thích và diễn giải. Một **văn bản đầu vào**
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
**Ngân Hà**, **Sông Ngân** là một thiên hà chứa Hệ Mặt Trời của chúng ta. Nó xuất hiện trên bầu trời như một dải sáng mờ kéo dài từ chòm sao Tiên Hậu (Cassiopeia) ở