✨Thước loga
thumb|Một chiếc thước loga 10 inch cơ bản (Pickett N902-T simplex trig)
Thước loga (tiếng Anh: slide rule) là một loại máy tính analog (máy tính chuyên xử lý dữ liệu biến thiên). Thước loga chủ yếu dùng cho mục đích nhân chia số liệu; các tính toán về lũy thừa, căn bậc, lôgarit hay lượng giác, nhưng lại không được sử dụng trong các phép cộng trừ. Dù có tên gọi và hình dáng giống với một chiếc thước thông thường, thước loga không phải dụng cụ đo kích thước hay kẻ đường thẳng.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Một chiếc thước loga 10 inch cơ bản (Pickett N902-T simplex trig) **Thước loga** (tiếng Anh: slide rule) là một loại máy tính analog (máy tính chuyên xử lý dữ liệu biến thiên). Thước loga
right|thumb|upright=1.35|alt=Graph showing a logarithmic curve, crossing the _x_-axis at _x_= 1 and approaching minus infinity along the _y_-axis.|[[Đồ thị của hàm số|Đồ thị của hàm logarit cơ số 2 cắt trục hoành tại và đi
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
thế=|nhỏ|356x356px|Một trang từ _Bombardier's Information File_ (BIF) mô tả các thành phần và điều khiển của [[thiết bị quan trắc bom Norden. Máy quan trắc bom Norden là một máy tính tương tự quang học
**John Vincent Atanasoff**, OCM, (4 tháng 10 năm 1903 - 15 tháng 6 năm 1995) là một nhà vật lý và nhà phát minh người Mỹ, nổi tiếng với việc phát minh ra máy tính
thumb|right|Biểu thức toán học "căn bậc hai (chính) của x" Trong toán học, **căn bậc hai** của một số _a_ là một số _x_ sao cho , hay một cách nói khác là số _x_
Trong toán học và thống kê, một **phân phối xác suất** hay thường gọi hơn là một **hàm phân phối xác suất** là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng
**Vật lý thiên văn hạt nhân** là một ngành vật lý liên ngành bao gồm sự hợp tác chặt chẽ giữa các nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau của vật lý hạt
thumb|[[Thiên hà Chong Chóng, một thiên hà xoắn ốc điển hình trong chòm sao Đại Hùng, có đường kính khoảng 170.000 năm ánh sáng và cách Trái Đất xấp xỉ 27 triệu năm ánh sáng.]]
**Lý thuyết độ phức tạp tính toán** (tiếng Anh: _computational complexity theory_) là một nhánh của lý thuyết tính toán trong lý thuyết khoa học máy tính và toán học tập trung vào phân loại
Động đất được đo bằng hai loại **thang địa chấn**: thang đo _độ lớn_ của năng lượng giải phóng bởi đứt vỡ, và thang đo _cường độ_ rung động mặt đất tại một vị trí.
thế=A toy animal with wheels|nhỏ|Một món đồ chơi nhỏ hình động vật có bánh xe xuất hiện tại [[México|Mexico, thời kỳ tiền Colombo.]] Một số sinh vật có khả năng **chuyển động quay** hoặc **lăn**.
Trong lý thuyết xác suất và thống kê, **số trung vị** (tiếng Anh: _median_) là một số tách giữa nửa lớn hơn và nửa bé hơn của một mẫu, một quần thể, hay một phân
Biểu đồ áp suất âm: 1. yên tĩnh, 2. âm thanh nghe thấy, 3. áp suất khí quyển, 4. áp suất âm tức thời **Áp suất âm** hay **áp suất âm thanh** là chênh lệch
**Công suất âm thanh** là tỷ lệ năng lượng âm thanh được phát ra, phản xạ, truyền đi hoặc nhận được, trên đơn vị thời gian. Đơn vị SI của công suất âm thanh là