✨Linh dương nam Phi
Linh dương nam Phi (danh pháp hai phần: Cephalophus dorsalis) là một loài linh dương trong phân họ Cephalophinae, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này sinh sống tại rừng rậm trải dài từ Gabon, miền nam Cameroon đến miền bắc Congo, cũng như các nước Sierra Leone, Liberia, và nhiều nơi phía nam Bờ Biển Ngà, Ghana và Bénin. Loài này cũng từng được xem là phân loài của Linh dương trung Phi.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Linh dương nam Phi** (danh pháp hai phần: **_Cephalophus dorsalis_**) là một loài linh dương trong phân họ Cephalophinae, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này sinh sống tại rừng rậm trải dài từ Gabon, miền
**Linh dương nam Phi Brooke** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1903.
**Linh dương trung Phi** (danh pháp hai phần: **_Cephalophus ogilbyi_**) là một loài linh dương nhỏ thuộc phân họ Cephalophinae, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1838.
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
nhỏ|Linh dương vằn Kudu **Linh dương vằn Kudu** hay còn gọi là **linh dương Kudu** là những loài linh dương thuộc chi Tragelaphus. Chi này hiện nay có hai loài gồm: linh dương Kudu nhỏ
nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi nhỏ|phải|Linh dương châu Phi nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. **Linh dương** là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc
**Linh dương hươu**, danh pháp khoa học: _Gazella_, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi _Gazella_, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Tên gọi gazelle bắt nguồn tiếng Ả Rập, tên gọi غزال
**Linh dương sừng móc** hay còn gọi là **Linh dương Topi** (Danh pháp khoa học: _Damaliscus korrigum jimela_, Matschie, 1892) là một phân loài linh dương sừng bẻ hay linh dương sừng ngoặt của loài
**Linh dương Impala** (danh pháp hai phần: _Aepyceros melampus_) là một loài linh dương châu Phi. Tên gọi **impala** có nguồn gốc từ tiếng Zulu. Chúng được tìm thấy ở thảo nguyên và thảo nguyên
**Linh dương Senegal** hay **Senegal hartebeest** (Danh pháp khoa học:_Damaliscus korrigum korrigum_) hay còn gọi là **Korrigum** hoặc **Tiang** là một phân loài của loài linh dương Damaliscus korrigum cũng là một loài linh dương
**Linh dương lam** (trong tiếng Anh có tên là **bluebuck** hoặc **blue antelope**, danh pháp hai phần: _Hippotragus leucophaeus_), thỉnh thoảng cũng được gọi là **blaubok**, là 1 loài linh dương đã tuyệt chủng. Đây
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**Linh dương đầu bò xanh** (tiếng Anh: **blue wildebeest**; danh pháp hai phần: _Connochaetes taurinus_), cũng được gọi là _linh dương đầu bò thông thường_ (common wildebeest), _linh dương đầu bò râu trắng_ (white-bearded wildebeest)
**Linh dương đầu bò đen** (tiếng Anh: **black wildebeest** hay **white-tailed gnu** (_linh dương đầu bò đuôi trắng_) (danh pháp hai phần: _Connochaetes gnou_) là một trong hai loài **_linh dương đầu bò_** (_wildebeest_) có
**Linh dương sừng thẳng tai rìa** (danh pháp ba phần: _Oryx beisa callotis_) là một phân loài của loài linh dương sừng thẳng Đông Phi. Đây là một trong những loài động vật sa mạc,
**Linh dương sừng mác** (tiếng Anh: _Scimitar oryx_ hoặc _Scimitar-horned oryx_, hay còn có tên _Sahara oryx_), danh pháp hai phần: _Oryx dammah_, là một loài linh dương thuộc chi _Oryx_ hiện nay đã tuyệt
**Linh dương Thomson**, tên khoa học **_Eudorcas thomsonii_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884. Một số nhà khoa học coi linh dương Thomson
**Linh dương mặt trắng** (trong tiếng Anh gọi là _blesbok_ hay _blesbuck_, danh pháp khoa học: **_Damaliscus pygargus phillipsi_**) là một phân loài linh dương đặc hữu Nam Phi. Nó có mặt và trán màu
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Linh dương đen lớn** hay còn gọi đơn giản là **linh dương đen** (Danh pháp khoa học: _Hippotragus niger variani_) là một phân loài của loài Linh dương đen Đông Phi phân bố ở trung
**Linh dương sừng móc miền Tây** hay **linh dương sừng móc lớn** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus major_) là một phân loài của loài alcelaphus buselaphus, chúng là một loài linh dương bản địa
**Linh dương bụi rậm** (danh pháp hai phần: **_Tragelaphus sylvaticus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Đây là loài linh dương
**Linh dương lang** (tên khoa học **_Hippotragus equinus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được É. Geoffroy Saint-Hilaire mô tả năm 1803. Loài này tìm thấy ở
**Linh dương Klipspringer** (_Oreotragus oreotragus_) là một loài linh dương nhỏ được tìm thấy ở miền đông và miền nam Châu Phi. Loài này được nhà động vật học người Đức Zimmermann mô tả lần
**Linh dương đen Đông Phi** (danh pháp hai phần: **_Hippotragus niger_**) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò, chúng sinh sống ở sống ở rừng thảo nguyên phía nam của Kenya ở Đông
**Linh dương Mongalla** (Danh pháp khoa học: **_Eudorcas albonotata_**) là một loài thuộc nhóm linh dương Gazelle được tìm thấy ở những vùng đồi núi và xa van của miền Nam Sudan ở châu Phi,
**Linh dương eland** (danh pháp hai phần: _Taurotragus oryx_) là một loài động vật có vú thuộc chi _Taurotragus_, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chúng là một loài linh dương sinh sống ở các trảng
**Linh dương Kudu lớn** (danh pháp hai phần: _Tragelaphus strepsiceros_, tiếng Anh: Greater kudu) là một loài động vật trong họ Trâu bò được tìm thấy khắp đông và nam châu Phi. Dù có dải
**Linh dương xám sừng ngắn** (danh pháp hai phần: _Pelea capreolus_) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Forster mô tả năm 1790. Nó là một loài linh dương
**Linh dương Gerenuk** _(Litocranius walleri)_ là một loài linh dương cổ dài được tìm thấy ở vùng Sừng châu Phi và những vùng khô hạn hơn của Đông Phi. Là thành viên duy nhất của
**Linh dương Ai Cập** (danh pháp hai phần: _Gazella dorcas_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài linh dương này chịu
**Linh dương nước** (danh pháp hai phần: _Kobus ellipsiprymnus_) là một loài linh dương lớn phân bố rộng tại châu Phi hạ Sahara. Loài này thuộc chi _Kobus_, họ Bovidae. Loài này được nhà tự
**Linh dương Nyala** (danh pháp hai phần: _Tragelaphus angasii_) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Angas mô tả năm 1848. Đây là loài bản địa nam châu Phi.
**Linh dương nhảy** (danh pháp hai phần: _Antidorcas marsupialis_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. Loài này sinh sống ở Tây
**Linh dương Oribi** (_Ourebia ourebi_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1783. ## Hình ảnh Tập tin:Bushbuck in Murchison Falls National
**Linh dương đồng lầy** hay **Linh dương bãi bồi** (Danh pháp khoa học: _Reduncinae_) là một phân họ của các loài linh dương hay còn gọi là **phân họ Vi linh** bao gồm gồm tám
**Linh dương hoẵng Ruwenzori** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus rubidus_) là một loài linh dương trong chi linh dương hoẳng. Chúng là một linh dương chắc nịch nhưng nhỏ chỉ được tìm thấy ở dãy
**Linh dương hoẵng thông thường** (danh pháp hai phần: **_Sylvicapra grimmia_**) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Hình ảnh
**Linh dương Suni** (_Neotragus moschatus_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Von Dueben mô tả năm 1846. Suni hiện diện ở phía đông nam châu Phi
**Linh dương đồng cỏ Nam Phi** hay **trâu cỏ** (danh pháp hai phần: **_Damaliscus pygargus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1767.
**Linh dương lau sậy miền núi** (_Redunca fulvorufula_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Afzelius mô tả năm 1815. ## Hình ảnh Tập tin:Mountain Reedbuck,
**Linh dương Gemsbok** hay **Linh dương sừng kiếm** (_Oryx gazella_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Hình ảnh Tập
**Linh dương Steenbok** (_Raphicerus campestris_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thunberg mô tả năm 1811. ## Hình ảnh Tập tin:Raphicerus campestris.jpg Tập tin:Steenbok.jpg Tập
**Linh dương vằn sừng nhỏ** (danh pháp hai phần: _Gazella leptoceros_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1842. Loài này chủ
**Linh dương vằn** (_Gazella cuvieri_) là một loài linh dương Gazelle phân bố tại Algérie, Maroc và Tunisia. Còn được gọi là **edmi**. Đây là một trong những loài linh dương sẫm màu nhất thuộc
**Ngựa vằn Nam Phi** (Danh pháp khoa học: **_Equus zebra zebra_**) là một phân loài của loài ngựa vằn núi phân bố giới hạn ở các vùng miền núi thuộc các tỉnh miền Tây và
**Linh dương hoẵng Harvey** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus harveyi_) là một trong 19 phân loài của loài linh dương hoẳng được tìm thấy ở Tanzania và rải rác thông qua Kenya, miền nam Somalia,
**Linh dương đuôi cương** (danh pháp hai phần: _Ammodorcas clarkei_) là một loài linh dương đặc hữu Ethiopia và Somalia. Dù không phải linh dương gazelle thực sự, chúng có vẻ ngoài tương tự, với
**Linh dương lau sậy phía nam** (_Redunca arundinum_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Boddaert mô tả năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Common Reedbuck
**Linh dương hoẵng chân trắng** (Danh pháp khoa học: **_Cephalophus crusalbum_**) là một loài linh dương hoẵng (Cephalophinae) có kích thước trung bình thuộc họ Trâu bò (Bovidae). Nó được mô tả là phân loài