✨Linh dương trung Phi
Linh dương trung Phi (danh pháp hai phần: Cephalophus ogilbyi) là một loài linh dương nhỏ thuộc phân họ Cephalophinae, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1838.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Linh dương trung Phi** (danh pháp hai phần: **_Cephalophus ogilbyi_**) là một loài linh dương nhỏ thuộc phân họ Cephalophinae, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1838.
**Linh dương nam Phi** (danh pháp hai phần: **_Cephalophus dorsalis_**) là một loài linh dương trong phân họ Cephalophinae, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này sinh sống tại rừng rậm trải dài từ Gabon, miền
**Linh dương sừng móc** hay còn gọi là **Linh dương Topi** (Danh pháp khoa học: _Damaliscus korrigum jimela_, Matschie, 1892) là một phân loài linh dương sừng bẻ hay linh dương sừng ngoặt của loài
**Linh dương hươu**, danh pháp khoa học: _Gazella_, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi _Gazella_, họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Tên gọi gazelle bắt nguồn tiếng Ả Rập, tên gọi غزال
**Linh dương đầu bò đen** (tiếng Anh: **black wildebeest** hay **white-tailed gnu** (_linh dương đầu bò đuôi trắng_) (danh pháp hai phần: _Connochaetes gnou_) là một trong hai loài **_linh dương đầu bò_** (_wildebeest_) có
**Linh dương sừng mác** (tiếng Anh: _Scimitar oryx_ hoặc _Scimitar-horned oryx_, hay còn có tên _Sahara oryx_), danh pháp hai phần: _Oryx dammah_, là một loài linh dương thuộc chi _Oryx_ hiện nay đã tuyệt
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Nội chiến Cộng hòa Trung Phi** là một cuộc xung đột đang diễn ra tại Cộng hòa Trung Phi giữa chính phủ, phiến quân của liên minh _Séléka_ cũ, dân quân chống balaka và lực
**Linh dương đen lớn** hay còn gọi đơn giản là **linh dương đen** (Danh pháp khoa học: _Hippotragus niger variani_) là một phân loài của loài Linh dương đen Đông Phi phân bố ở trung
**Linh dương sừng móc miền Tây** hay **linh dương sừng móc lớn** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus major_) là một phân loài của loài alcelaphus buselaphus, chúng là một loài linh dương bản địa
**Linh dương lang** (tên khoa học **_Hippotragus equinus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được É. Geoffroy Saint-Hilaire mô tả năm 1803. Loài này tìm thấy ở
**Linh dương Lelwel** hay còn gọi là **linh dương Jackson** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus lelwel_) là một phân loài của loài linh dương Alcelaphus buselaphus. Chúng là phân loài linh dương có nguồn
**Linh dương sừng thẳng tai rìa** (danh pháp ba phần: _Oryx beisa callotis_) là một phân loài của loài linh dương sừng thẳng Đông Phi. Đây là một trong những loài động vật sa mạc,
**Linh dương Sitatunga** (danh pháp hai phần: _Tragelaphus spekii_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Speke mô tả năm 1863.. Chúng thường sinh sống ở đầm
**Linh dương bụi rậm** (danh pháp hai phần: **_Tragelaphus sylvaticus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Đây là loài linh dương
**Linh dương lùn Bates** (_Neotragus batesi_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được De Winton mô tả năm 1903. Loài linh dương rất nhỏ này sinh sống
**Cộng hòa Trung Phi** (tiếng Pháp: _République Centrafricaine_; tiếng Sango: _Ködörösêse tî Bêafrîka_) là một quốc gia tại miền trung châu Phi. Cộng hòa Trung Phi giáp Tchad về phía Bắc, phía Đông giáp Sudan
**Linh dương eland lớn** (danh pháp hai phần: **_Taurotragus derbianus_**, tiếng Anh: _Giant eland_) là một loài một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chúng được mô tả lần đầu năm
**Linh dương Klipspringer** (_Oreotragus oreotragus_) là một loài linh dương nhỏ được tìm thấy ở miền đông và miền nam Châu Phi. Loài này được nhà động vật học người Đức Zimmermann mô tả lần
**Linh dương Ai Cập** (danh pháp hai phần: _Gazella dorcas_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài linh dương này chịu
**Linh dương Kudu lớn** (danh pháp hai phần: _Tragelaphus strepsiceros_, tiếng Anh: Greater kudu) là một loài động vật trong họ Trâu bò được tìm thấy khắp đông và nam châu Phi. Dù có dải
**Linh dương lau sậy Bohor** (_Redunca redunca_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1767. Đây là loài bản địa trung bộ châu
**Linh dương hoẵng Harvey** (Danh pháp khoa học: _Cephalophus harveyi_) là một trong 19 phân loài của loài linh dương hoẳng được tìm thấy ở Tanzania và rải rác thông qua Kenya, miền nam Somalia,
**Linh dương Oribi** (_Ourebia ourebi_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1783. ## Hình ảnh Tập tin:Bushbuck in Murchison Falls National
**Linh dương Bongo** (danh pháp hai phần: _Tragelaphus eurycerus_) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Ogilby mô tả năm 1836. ## Hình ảnh Tập tin:Tragelaphus eurycerus isaaciPCCA20071227-8374B.jpg
**Linh dương hoẵng chân trắng** (Danh pháp khoa học: **_Cephalophus crusalbum_**) là một loài linh dương hoẵng (Cephalophinae) có kích thước trung bình thuộc họ Trâu bò (Bovidae). Nó được mô tả là phân loài
**Linh dương lam** (trong tiếng Anh có tên là **bluebuck** hoặc **blue antelope**, danh pháp hai phần: _Hippotragus leucophaeus_), thỉnh thoảng cũng được gọi là **blaubok**, là 1 loài linh dương đã tuyệt chủng. Đây
**Dương Quý phi** (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là **Dương Ngọc Hoàn** (楊玉環) hay **Dương Thái Chân** (楊太真), là một phi tần rất được sủng ái của Đường Huyền Tông Lý Long
**Linh dương đầu bò xanh** (tiếng Anh: **blue wildebeest**; danh pháp hai phần: _Connochaetes taurinus_), cũng được gọi là _linh dương đầu bò thông thường_ (common wildebeest), _linh dương đầu bò râu trắng_ (white-bearded wildebeest)
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**Linh dương sừng xoắn châu Phi** (danh pháp hai phần: **_Addax nasomaculatus_**), còn được gọi là _linh dương trắng_ (_white antelope_) là một loài linh dương thuộc chi _Addax_, sinh sống tại hoang mạc Sahara
**Linh dương mặt trắng** (trong tiếng Anh gọi là _blesbok_ hay _blesbuck_, danh pháp khoa học: **_Damaliscus pygargus phillipsi_**) là một phân loài linh dương đặc hữu Nam Phi. Nó có mặt và trán màu
**Linh dương sừng móc Bubal** hay còn gọi đơn giản là **Linh dương Bubal** hay **Bubal** (Danh pháp khoa học: _Alcelaphus buselaphus bubal_) là một phân loài đã tuyệt chủng lần đầu tiên được mô
**Đường Trung Tông** (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng
**Đường Trung Tông Vi Hoàng hậu** (chữ Hán: 唐中宗韋皇后, ? - 21 tháng 7, năm 710), thường gọi **Vi hậu** (韋后) hay **Vi Thái hậu** (韋太后) hoặc **Trung Tông Vi Thứ nhân** (中宗韋庶人), kế phối,
236x236px|nhỏ|Huy hiệu của Uganda **Linh dương đồng lầy Ugandan** (Danh pháp khoa học: _Kobus kob thomasi_) là một phân loài của loài linh dương Kob. Chúng là một loại linh dương được tìm thấy ở
**Linh dương đen Đông Phi** (danh pháp hai phần: **_Hippotragus niger_**) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò, chúng sinh sống ở sống ở rừng thảo nguyên phía nam của Kenya ở Đông
**Linh dương hoẵng** hay **kỉ linh** (tên khoa học **_Cephalophinae_**) là một phân họ động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Phân họ này được Blyth miêu tả năm 1840. Phân họ
**Linh dương Grant** (tên khoa học: **_Nanger granti_**) là một phân loài trong chi Linh dương Gazelle thuộc loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Grant mô tả năm
**Linh dương eland** (danh pháp hai phần: _Taurotragus oryx_) là một loài động vật có vú thuộc chi _Taurotragus_, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chúng là một loài linh dương sinh sống ở các trảng
**Linh dương xám sừng ngắn** (danh pháp hai phần: _Pelea capreolus_) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Forster mô tả năm 1790. Nó là một loài linh dương
**Linh dương lưng vàng** (danh pháp hai phần: _Cephalophus silvicultor_) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được Afzelius mô tả năm 1815. Linh dương lưng vàng
**Hòa Tư Hoàng hậu** (chữ Hán: 和思皇后; ? - 7 tháng 5, 675), là nguyên phối của Đường Trung Tông Lý Hiển. Do đắc tội với mẹ Trung Tông là Võ Tắc Thiên, bà bị
**_Cephalophus rufilatus_** (tên tiếng Anh: _Linh dương hoẵng sườn đỏ_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1846. Linh dương hoẵng sườn đỏ
**Linh dương hoàng gia** (danh pháp hai phần: **_Neotragus pygmaeus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài này sinh sống ở
**Linh dương đồng cỏ Kafue** (Danh pháp khoa học: _Kobus leche kafuensis_) là một phân loài của loài linh dương đồng cỏ Kobus leche. Nó là loài đặc hữu của Kafue Flats, Zambia. Nó được
**_Cephalophus leucogaster_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1873. Chúng được tìm thấy ở trung bộ Phi. Người ta ít biết đến
**Linh dương hoẵng Peters** (danh pháp khoa học: _Cephalophus callipygus_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Peters mô tả năm 1876. Linh dương hoẵng Peters được
**Đại bàng rừng châu Phi**, tên khoa học **_Stephanoaetus coronatus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong họ Accipitridae, sống ở vùng hạ Sahara châu Phi. Môi trường sống ưa thích của nó là
**Linh dương đồng cỏ Cape** (tên khoa học **_Kobus leche venterae_**) là một phân loài của loài linh dương đồng cỏ Kobus leche. Chúng là một phân loài nay đã tuyệt chủng của đa dạng