✨Lambda
Lambda (chữ hoa Λ, chữ thường λ; tiếng Hy Lạp: Λάμβδα hoặc Λάμδα, lamda hoặc lamtha) là chữ cái thứ 11 của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ chữ số Hy Lạp lambda có giá trị là 30. Lambda có gắn với chữ Lamed Lamedh trong tiếng Phoenicia. Các chữ cái trong bảng chữ cái khác bắt nguồn từ lambda gồm L bảng chữ cái La Mã và chữ cái El (Л, л) trong bảng chữ cái Kirin.
Sử dụng
Trong lĩnh vực vật lý lamda là ký hiệu cho bước sóng, là quãng đường sóng truyền đi trong 1 chu kì T trên một phương truyền sóng. Ngoài ra, lambda còn là một hằng số phóng xạ biểu hiện cho sự phân rã của một chất trong một giây.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Biến thể Lambda SARS-CoV-2**, còn được gọi là **dòng C.37**, là một biến chủng của SARS-CoV-2, virus gây bệnh COVID-19. Biến thể này được phát hiện lần đầu tại Peru vào tháng 12 năm 2020.
Trong logic toán học và khoa học máy tính, **phép tính lambda** (tiếng Anh:lambda calculus) hay còn được viết là **λ-calculus**, là một hệ thống hình thức dùng trong việc định nghĩa hàm số, ứng
nhỏ|Cấu tạo hạt Lambda **Hạt Lambda** là hạt tổ hợp thuộc gia đình hadron nhóm baryon, có ký hiệu là Λ. Hạt gồm có bốn loại: Λ0 (Lambda), Λ+c (lambda duyên), Λ0b (lambda đáy), Λ+t
**Lambda Ophiuchi** (**λ** **Ophiuchi**, viết tắt **Lambda Oph**, **λ Oph**) là một hệ thống ba sao trong chòm sao Xà Phu. Nó cách Mặt Trời khoảng 170 năm ánh sáng, dựa trên thị sai của
**Lambda** (chữ hoa Λ, chữ thường λ; tiếng Hy Lạp: Λάμβδα hoặc Λάμδα, lamda hoặc lamtha) là chữ cái thứ 11 của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ chữ số Hy Lạp lambda có
**_Linyphia lambda_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Linyphia_. _Linyphia lambda_ được Frederick Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1902.
**_Helicopsyche lambda_** là một loài Trichoptera trong họ Helicopsychidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Acanthoscelides lambda_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Kingsolver miêu tả khoa học năm 1985.
**_Chrysopa lambda_** là một loài côn trùng trong họ Chrysopidae thuộc bộ Neuroptera. Loài này được Navás miêu tả năm 1933.
**_Prosthechea lambda_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Linden & Rchb.f.) W.E.Higgins miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**_Trimorphodon lambda_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1886.
**Lambda Serpentis** (λ Ser, Serpentis) là một ngôi sao trong chòm sao Cự Xà, trong phần đầu của nó (Serpens Caput). Với cấp sao biểu kiến 4,43,
**_Prosopocera lambda_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
LΛGΛNIN - SẢN PHẨM DÀNH CHO GΛN 1.Thông số sản phẩm Trong 3 viên chứa 270mg cao khô tương đương với công thức thảo dược: – Giảo cổ lam: 900mg – Cà gai leo: 750mg
**15 Andromedae**, viết tắt **15 And**, là một ngôi sao biến quang duy nhất ở phía bắc của chòm sao Tiên Nữ. _15 Andromedae_ là định danh Flamsteed, trong khi tên gọi ngôi sao biến
**Hệ thống kiểu Hindley–Milner** (**HM**) là một hệ thống kiểu cổ điển cho phép tính lambda với đa hình tham số (_parametric polymorphism_). Nó còn được gọi là **Damas–Milner** hay **Damas–Hindley–Milner**. Nó được mô tả
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
Trong hình học, hệ **tọa độ Barycentric** (Còn gọi là Hệ tọa độ tỉ cự) là một hệ tọa độ trong đó vị trí của một điểm trong một đa diện, được xác định là
Trong Lý thuyết xác suất và thống kê, **phân phối mũ** là một lớp của các phân bố xác suất liên tục. Chúng thường được dùng để mô hình thời gian giữa các biến cố
Trong lý thuyết xác suất và thống kê, **Phân phối Poisson** (Tiếng Anh: _Poisson distribution_) là một phân phối xác suất rời rạc cho biết xác suất xảy ra một số lượng sự kiện trong
Trong lý thuyết mã hóa, **mã Reed-Solomon (RS)** là một mã vòng sửa lỗi tuyến tính phát minh bởi Irving S. Reed và Gustave Solomon. Bằng cách thêm vào _t_ ký hiệu kiểm tra, mã
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Scalar_multiplication_by_r=3.svg|phải|nhỏ|250x250px|Phép nhân vô hướng với hệ số bằng 3 kéo dãn vectơ. Trong toán học, **phép** **nhân vô hướng** (_scalar multiplication_) là một trong những phép toán cơ bản để định nghĩa một không gian
**Toán học của thuyết tương đối rộng** là mô hình chứa đựng cấu trúc và kỹ thuật toán học được sử dụng để nghiên cứu và thiết lập lên thuyết tương đối rộng của Einstein.
Trong cơ học lượng tử, **lý thuyết nhiễu loạn** là một tập hợp các sơ đồ gần đúng liên quan trực tiếp đến nhiễu loạn toán học để mô tả một hệ lượng tử phức
**Nguyên lý cực đại (hoặc cực tiểu) Pontryagin** được sử dụng trong lý thuyết điều khiển tối ưu để tìm ra điều khiển tốt nhất có thể dành một hệ thống động học từ trạng
Trong toán học, **hàm von Mangoldt** là hàm số học được theo tên nhà toán học Đức Hans von Mangoldt. Nó là một trong những ví dụ quan trọng về hàm số học không nhân
nhỏ|Hoạt hình biểu diễn sóng dừng _(màu đỏ)_ được tạo bởi sự chồng chất của sóng di chuyển sang trái _(màu xanh)_ và sóng di chuyển sang phải _(màu xanh lá cây)_
Trong cơ học lượng tử, **phương pháp biến phân** là một cách để tìm gần đúng trạng thái riêng năng lượng thấp nhất hay trạng thái cơ bản, và một số trạng thái kích thích.
Trong đại số tuyến tính, một ma trận vuông được gọi là **chéo hóa được** hay **không khiếm khuyết** nếu nó đồng dạng với một ma trận đường chéo, tức là tồn tại một
Trong toán học, **bất đẳng thức Doob cho martingale** là một bất đẳng thức chặn trên xác suất một quá trình ngẫu nhiên vượt ra ngoài một giới hạn cho trước trong một khoảng thời
**Góc thiên đỉnh Mặt Trời** là góc giữa các tia song song của Mặt Trời và phương thẳng đứng. Nó là góc phụ với góc cao Mặt Trời, tức là góc chiếu của các tia
Trong thiên văn học, **hệ tọa độ thiên văn** là một hệ tọa độ mặt cầu dùng để xác định vị trí biểu kiến của thiên thể trên thiên cầu. Trong tọa độ Descartes, một
Trong cơ học lượng tử, **Hiệu ứng Compton** hay **tán xạ Compton** xảy ra khi bước sóng tăng lên (và năng lượng giảm xuống), khi những hạt photon tia X (hay tia gamma) có năng
**Phương trình nhiệt** là một phương trình đạo hàm riêng miêu tả sự biến thiên của nhiệt độ trên một miền cho trước qua thời gian. ## Miêu tả Giả sử ta có một hàm
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
nhỏ|Các phân tử khí đang thực hiện quá trình khuếch tán từ trong chai ra bên ngoài môi trường.|200x200pxSự lan truyền của các phân tử của một hỗn hợp ở trong chất lỏng hay chất
Trong phạm vi của ngành vũ trụ học, **hằng số vũ trụ** (hay **hằng số vũ trụ học**) là dạng mật độ năng lượng đồng nhất gây ra sự _giãn nở gia tốc_ của vũ
**Điện học** là một ngành của vật lý chuyên nghiên cứu các hiện tượng về điện. ## Nguyên tử Nguyên tử là các hạt cấu thành lên vật chất với các thành phần. #Electron là
:_Xem thêm các định lý Carathéodory khác _ Trong hình học lồi, **định lý Carathéodory** khẳng định nếu điểm _x_ trong **R**_d_ nằm trong bao lồi của tập hợp _P_, thì tồn tại một tập
## Lý thuyết ### Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực Tia sáng, trong đó các vectơ điện trường () và từ trường () dao động trong những mặt phẳng xác định vuông
thumb|Mặt Trời nhìn từ [[Lamlash, Scotland () vào ngày 3 tháng 1 năm 2010, lúc 8:53 sáng theo giờ địa phương]] **Vị trí của Mặt Trời** trên bầu trời là một hàm phụ thuộc vào
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
**Định lý Thales**, hay **định lý Thalès**, **định lý Talet**, là một định lý quan trọng trong hình học sơ cấp, được đặt theo tên nhà toán học người Hy Lạp Thales. Mặc dù định
**Phát biểu toán học của cơ học lượng tử** là các hình thức toán học cho phép mô tả chặt chẽ cơ học lượng tử. ## Các tiên đề #### Tiên đề 1 Nội dung
Trong toán học, một **cơ sở Gröbner** của một i-đê-an của vành đa thức _K_[_X_,...,_X_] là một tập hợp sinh của i-đê-an này, cùng với một vài thuộc tính bổ sung nhất định. Khái niệm
Mô phỏng dựa theo thuyết tương đối rộng về chuyển động quỹ đạo xoáy tròn và hợp nhất của hai hố đen tương tự với sự kiện [[GW150914. Minh họa hai mặt cầu đen tương
Trong đại số và giải tích, **bất đẳng thức Cauchy-Schwarz** (cũng gọi là **bất đẳng thức Cauchy-Bunyakovsky-Schwarz**) phát biểu rằng trị tuyệt đối của tích vô hướng của hai vector luôn nhỏ hơn hoặc bằng
thumb | 220x124px | right | Suy luận Bayes dựa trên các [[xác suất có điều kiện liên quan đến các bằng chứng E được đưa ra nhằm kiểm định và cập nhật xác suất
Trong lý thuyết mã hóa, **thuật toán Forney** là một thuật toán để tính các giá trị lỗi khi đã biết các vị trí lỗi. Nó là một bước trong việc giải mã mã BCH
thumb|upright|Hệ [[vật nặng-lò xo dao động tắt dần dưới ngưỡng với ]] Trong các hệ vật lý, sự **tắt dần** là sự hao hụt năng lượng của hệ dao động do hiện tượng tiêu tán.