Kurt Gödel (28 tháng 4 năm 1906 – 14 tháng 1 năm 1978) là một nhà toán học và logic học nổi tiếng người Áo, người đã được tờ tạp chí danh tiếng Time bình chọn là một trong 100 người có tầm ảnh hưởng nhất thế kỷ 20.
Ông là tác giả của một định lý nổi tiếng trong toán học: "Định lý bất toàn" (incompleteness theorem), là một định lý được giới khoa học so sánh với thuyết tương đối của Einstein và nguyên lý bất định của Heisenberg. Định lý này khẳng định rằng bất kì một hệ tiên đề hình thức độc lập nào đủ mạnh để miêu tả số học cũng hàm chứa những mệnh đề không thể khẳng định mà cũng không thể phủ định. Được chứng minh vào năm 1930 và công bố một năm sau đó, định lý này đã đập tan niềm tin tuyệt đối của các nhà toán học vào sức mạnh của các công cụ hình thức vốn được đề xuất bởi David Hilbert và các cộng sự nhằm loại bỏ những mâu thuẫn và nghịch lý ra khỏi toán học.
Tiểu sử
Thời trẻ
Ông sinh ngày 28 tháng 4 năm 1906 tại Brünn, một trung tâm công nghiệp của Đế quốc Áo-Hung (nay là thành phố Brno của Cộng hòa Séc).
Tại Wien
Tại Princeton
Ông giảng dạy toán học ở Đại học Princeton (Hoa Kỳ) từ năm 1953.
Gödel và [[Albert Einstein|Einstein tại IAS (1950)]]
Cuối đời
Ông sống rất sạch sẽ, thậm chí có tin đồn rằng ông mất năm 1978 vì ông sợ không dám ăn thức ăn trong bát đĩa mà ông nghi là chưa sạch. Gödel mắc bệnh hoang tưởng, luôn nghi ngờ có người âm mưu, đầu độc ông.
Định lý Gödel
Tác phẩm
Über formal unentscheidbare Sätze der Principia Mathematica und verwandter Systeme, Monatshefte für Mathematik und Physik, vol. 38 (1931) [http://home.ddc.net/ygg/etext/godel/]
The Consistency of the Axiom of Choice and of the Generalized Continuum Hypothesis with the Axioms of Set Theory. Princeton University Press, Princeton, NJ. (1940)
Rotating Universes in General Relativity Theory (1950)
Tham khảo thêm
Dawson, John W. Logical dilemmas: The life and work of Kurt Gödel. A K Peters. ISBN 1-56881-025-3
Depauli-Schimanovich, Werner, & Casti, John L. Gödel: A life of logic. Perseus. ISBN 0-7382-0518-4
Goldstein, Rebecca (2005). Incompleteness: The Proof and Paradox of Kurt Godel (Great Discoveries). W. W. Norton & Company. ISBN 0-393-05169-2
Hofstadter, Douglas. Gödel, Escher, Bach. ISBN 0-465-02656-7
Nagel, Ernst, & Newman, James R. Gödel's Proof. New York University Press. ISBN 0-8147-5816-9
Wang, Hao (1996). A logical journey: From Gödel to philosophy. Cambridge, MA: MIT Press.
Yourgrau, Palle (2004). A World Without Time: The Forgotten Legacy of Gödel and Einstein. Basic Books. ISBN 0-465-09293-4
Yourgrau, Palle (1999). Gödel Meets Einstein: Time Travel in the Gödel Universe. Open Court. ISBN 0-8126-9408-2
**Kurt Gödel** (28 tháng 4 năm 1906 – 14 tháng 1 năm 1978) là một nhà toán học và logic học nổi tiếng người Áo, người đã được tờ tạp chí danh tiếng _Time_ bình
**_Gödel, Escher, Bach: an Eternal Golden Braid: A metaphorical fugue on minds and machines in the spirit of Lewis Carroll_** (thường được viết tắt **_GEB_**) là cuốn sách của Douglas Hofstadter được xuất bản năm
**Các định lý bất toàn của Gödel**, hay gọi chính xác là **Các định lý về tính bất hoàn chỉnh của Gödel** (tiếng Anh: **Gödel's incompleteness theorems**, tiếng Đức: **Gödelscher Unvollständigkeitssatz**), là hai định lý
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
**Các bài toán của Hilbert** là một danh sách gồm 23 vấn đề (bài toán) trong toán học được nhà toán học Đức David Hilbert đưa ra tại Hội nghị toán học quốc tế tại
**David Hilbert** (23 tháng 1 năm 1862, Wehlau, Đông Phổ – 14 tháng 2 năm 1943, Göttingen, Đức) là một nhà toán học người Đức, được công nhận như là một trong những nhà toán
**Logic toán** là một ngành con của toán học có liên hệ gần gũi với cơ sở toán học, khoa học máy tính lý thuyết, logic triết học. Ngành này bao gồm hai phần: nghiên
**John von Neumann** (**Neumann János**; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh
Trong truyền thông liên lạc, một **mã hiệu** - hay còn gọi là **mã số** hoặc chỉ đơn thuần là **mã** - là một công thức để biến đổi một mẩu thông tin (chẳng hạn,
nhỏ|[[Giuseppe Peano]] Trong logic toán học, các **tiên đề Peano**, còn được gọi là các **tiên đề Peano –** **Dedekind** hay các **định đề Peano**, là các tiên đề cho các số tự nhiên được
**Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton** (tiếng Anh: _Institute for Advanced Study_, viết tắt là **IAS**) là một trung tâm nghiên cứu lý thuyết cao cấp có trụ sở tại Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.
Đây là **danh sách các nhà toán học Đức**: ## A * Ilka Agricola * Rudolf Ahlswede * Wilhelm Ahrens * Oskar Anderson * Karl Apfelbacher * Philipp Apian * Petrus Apianus * Michael Artin
Một tập hợp hình đa giác trong một [[biểu đồ Euler]] Tập hợp các số thực (R), bao gồm các số hữu tỷ (Q), các số nguyên (Z), các số tự nhiên (N). Các số
300x300px|thumb ## Sự kiện * 1 tháng 1: ** Willy Ritschard trở thành tổng thống Thụy Sĩ ** Vương quốc Anh, Ireland và Đan Mạch trở thành thành viên của Liên minh châu Âu **
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
**Alan Mathison Turing** OBE FRS (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh, được xem là một trong những
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Lý thuyết tính toán**, còn được gọi là **lý thuyết đệ quy**, là một nhánh của logic toán học, của khoa học máy tính và của lý thuyết tính toán (theory of computation) bắt nguồn
Đây là danh sách các nhà toán học nổi tiếng xếp theo thứ tự bảng chữ cái Latinh của chữ cái đầu tiên của họ. ## A 188x188px|Archimedes|thế=|phải|không_khung * Niels Henrik Abel - Na Uy
Ngày **14 tháng 1** là ngày thứ 14 trong lịch Gregory. Còn 351 ngày trong năm (352 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *927 – Sau khi thủ đô Phúc Châu bị chiếm, Quốc
Ngày **28 tháng 4** là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 247 ngày trong năm. ## Sự kiện * 224 – Ardashir I đánh bại và giết được Artabanus IV
nhỏ|So sánh lực lượng hai tập hợp **Giả thuyết continuum** hay **bài toán continuum** là một giả thuyết toán học, cho rằng không có tập hợp nào có lực lượng lớn hơn lực lượng của
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
430x430px|thumb ## Sự kiện * 15 tháng 3 - Công ty Rolls-Royce đăng ký hoạt động. * 18 tháng 4 - Vụ động đất tại San Francisco năm 1906 (khoảng 7,8 độ) ở vết đứt
**Khoa học máy tính lý thuyết** () là một tập hợp con của khoa học máy tính và toán học tập trung vào nhiều chủ đề toán học hơn của điện toán và bao gồm
**Ngày Logic Thế giới** là ngày lễ quốc tế do UNESCO phối hợp với Hội đồng Quốc tế về Triết học và Khoa học Nhân văn (CIPSH) tuyên bố vào tháng 11 năm 2019 sẽ
**Anatoliy Oleksandrovych Vasserman** (, , sinh ngày 9 tháng 12 năm 1952 tại Odessa) là một nhà báo, nhà bình luận chính trị và blogger người Ukraina. Ông là một trong những người dẫn chương
**Alfred Tarski** (; 14 tháng 1 năm 1901 – 26 tháng 10 năm 1983), tên khai sinh **Alfred Teitelbaum,** là một nhà logic học và toán học mang quốc tịch Ba Lan-Mỹ gốc Ba Lan-Do