✨Huân chương Khoa học Quốc gia

Huân chương Khoa học Quốc gia

Huân chương Khoa học Quốc gia của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm ở Hoa Kỳ có đóng góp quan trọng vào phát triển tri thức trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, sinh học, hóa học, cơ khí, toán học và vật lý học. Việc xét cá nhân để tặng được ủy quyền cho Ủy ban Giải thưởng Nhà nước về Khoa học gồm 12 thành viên do Tổng thống Hoa Kỳ chỉ định và việc trao tặng cũng do Quỹ Khoa học nhà nước (NSF) phụ trách. Hàng năm, NSF phát lời kêu gọi các cộng đồng khoa các học giả thiệu các ứng viên mới để nhận giải thưởng. Ủy ban Giải thưởng nhà nước về khoa học căn cứ vào giới thiệu của giới khoa học để xét và đề nghị Tổng thống Hoa Kỳ tặng.

Huân chương Khoa học Quốc gia được lập ra vào năm 1959. Tính đến ngày 13 tháng 2 năm 2006, đã có 425 cá nhân được tặng giải thưởng này. Danh sách các cá nhân này ở dưới đây.

Khoa học xã hội và nhân văn

1964 Othmar H. Ammann, Theodosius Dobzhansky, Neal Elgar Miller
1986 Herbert A. Simon 1987 Anne Anastasi, George J. Stigler 1988 Milton Friedman 1989 Roger W. Sperry 1990 Leonid Hurwicz, Patrick Suppes 1991 Robert W. Kates, George A. Miller 1992 Eleanor J. Gibson 1994 Robert K. Merton 1995 Roger N. Shepard 1996 Paul A. Samuelson 1997 William K. Estes 1998 William Julius Wilson 1999 Robert M. Solow 2000 Gary S. Becker 2001 George F. Bass 2003 R. Duncan Luce 2004 Kenneth J. Arrow 2005 Gordon H. Bower 2008 Michael I. Posner

Sinh học

1963 Cornelius Van Niel 1964 Marshall W. Nirenberg
1965 Francis P. Rous, George G. Simpson, Donald D. Van Slyke 1966 Edward F. Knipling, Fritz Albert Lipmann, William C. Rose, Sewall Wright 1967 Kenneth S. Cole, Harry F. Harlow, Michael Heidelberger, Alfred H. Sturtevant 1968 H. A. Barker, Bernard B. Brodie, Detlev W. Bronk, Jay Lush, Burrhus Frederic Skinner 1969 Robert J. Huebner, Ernst Mayr
1970 Barbara McClintock, Albert B. Sabin 1973 Daniel I. Arnon, Earl W. Sutherland, Jr. 1974 Britton Chance, Erwin Chargaff, James Van Gundia Neel, James Augustine Shannon 1975 Hallowell Davis, Paul Gyorgy, Sterling Brown Hendricks, Orville Alvin Vogel 1976 Roger C.L. Guillemin, Keith Roberts Porter, Efraim Racker, Edward O. Wilson 1979 Robert H. Burris, Elizabeth C. Crosby, Earl Reece Stadtman, George Ledyard Stebbins, Paul A. Weiss 1981 Philip Handler 1982 Seymour Benzer, Glenn W. Burton, Mildred Cohn 1983 Howard L. Bachrach, Paul Berg, Wendell L. Roelofs, Berta Scharrer 1986 Stanley Cohen, Donald A. Henderson, Vernon B. Mountcastle, George Emil Palade, Joan A. Steitz 1987 Michael E. Debakey, Theodor O. Diener, Harry Eagle, Har Gobind Khorana, Rita Levi-Montalcini 1988 Michael S. Brown, Stanley N. Cohen, Joseph L. Goldstein, Maurice R. Hilleman, Eric R. Kandel, Rosalyn S. Yalow 1989 Katherine Esau, Viktor Hamburger, Philip Leder, Joshua Lederberg, Roger W. Sperry, Harland G. Wood 1990 Baruj Benacerraf, Herbert W. Boyer, Daniel E. Koshland, Jr., Edward B. Lewis, David G. Nathan, E. Donnall Thomas 1991 Mary Ellen Avery, G. Evelyn Hutchinson, Elvin A. Kabat, Salvador E. Luria, Paul A. Marks, Folke K Skoog, Paul C. Zamecnik 1992 Maxine Singer, Howard M. Temin 1993 Daniel Nathans, Salome G. Waelsch 1994 Thomas Eisner, Elizabeth F. Neufeld 1995 Alexander Rich 1996 Ruth Patrick 1997 James D. Watson, Robert Weinberg 1998 Bruce Ames, Janet Rowley 1999 David Baltimore, Jared Diamond, Lynn Margulis 2000 Nancy C. Andreasen, Peter H. Raven, Carl Woese 2001 Francisco J. Ayala, Mario R. Capecchi, Ann M. Graybiel, Gene E. Likens, Victor A. McKusick, Harold Varmus 2002 James E. Darnell, Evelyn M. Witkin 2003 J. Michael Bishop, Solomon H. Snyder, Charles Yanofsky 2004 Norman E. Borlaug, Phillip Allen Sharp, Thomas E. Starzl 2005 Anthony Fauci, Torsten N. Wiesel 2006 Rita R. Colwell, Nina Fedoroff, Lubert Stryer 2007 Robert J. Lefkowitz, Bert W. O'Malley *2008 Francis S. Collins, Elaine Fuchs, J. Craig Venter

Hóa học

1964 Roger Adams, Harold Clayton Urey, Robert Burns Woodward 1965 Peter Debye
1966 Henry Eyring
1967 George Kistiakowsky 1968 Paul Bartlett, Lars Onsager 1970 Saul Winstein
1973 Carl Djerassi, Vladimir Haensel
1974 Paul Flory, Linus Carl Pauling, Kenneth Sanborn Pitzer
1979 Arthur Kornberg, Severo Ochoa
1982 F. Albert Cotton, Gilbert Stork 1983 Roald Hoffmann, George C. Pimentel, Richard N. Zare 1986 Harry Gray, Yuan Tseh Lee, Carl S. Marvel, Frank H. Westheimer 1987 William S. Johnson, Walter H. Stockmayer, Max Tishler 1988 William O. Baker, Konrad E. Bloch, Elias J. Corey 1989 Richard B. Bernstein, Melvin Calvin, Rudoph A. Marcus, Harden M. McConnell 1990 Elkan Blout, Karl Folkers, John D. Roberts 1991 Ronald Breslow, Gertrude B. Elion, Dudley R. Herschbach, Glenn T. Seaborg 1992 Howard E. Simmons, Jr. 1993 Donald J. Cram, Norman Hackerman 1994 George S. Hammond 1995 Thomas Cech, Isabella L. Karle 1996 Norman Davidson 1997 Darleane C. Hoffman, Harold S. Johnston 1998 John W. Cahn, George M. Whitesides 1999 Stuart A. Rice, John Ross, Susan Solomon 2000 John D. Baldeschwieler, Ralph F. Hirschmann 2001 Ernest R. Davidson, Gabor A. Somorjai 2002 John I. Brauman 2004 Stephen J. Lippard 2006 Marvin H. Caruthers, Peter B. Dervan, Robert S. Langer 2007 Mostafa A. El-Sayed 2008 Joanna S. Fowler, JoAnne Stubbe

Kỹ thuật

1962 Theodore von Karman 1963 Vannevar Bush, John Robinson Pierce 1964 Charles S. Draper
1965 Hugh L. Dryden, Clarence L. Johnson, Warren K. Lewis
1966 Claude E. Shannon, Vladimir K. Zworykin 1967 Edwin H. Land, Igor I. Sikorsky 1968 J. Presper Eckert, Nathan M. Newmark 1969 Jack St. Clair Kilby 1970 George E. Mueller 1973 Harold E. Edgerton, Richard T. Whitcomb 1974 Rudolf Kompfner, Ralph Brazelton Peck, Abel Wolman 1975 Manson Benedict, William Hayward Pickering, Frederick E. Terman, Wernher Von Braun 1976 Morris Cohen, Peter C. Goldmark, Erwin Wilhelm Müller 1979 Emmett N. Leith, Raymond D. Mindlin, Robert N. Noyce, Earl R. Parker, Simon Ramo 1982 Edward H. Heinemann, Donald L. Katz 1983 William R. Hewlett, George M. Low, John G. Trump 1986 Hans Wolfgang Liepmann, T. Y. Lin, Bernard M. Oliver 1987 Robert B. Bird, H. Bolton Seed, Ernst Weber 1988 Daniel C. Drucker, Willis M. Hawkins, George W. Housner 1989 Harry George Drickamer, Herbert E. Grier 1990 Mildred S. Dresselhaus, Nick Holonyak Jr. 1991 George Heilmeier, Luna B. Leopold, H. Guyford Stever
1992 Calvin F. Quate, John Roy Whinnery 1993 Alfred Y. Cho 1994 Ray W. Clough 1995 Hermann A. Haus 1996 James L. Flanagan, C. Kumar N. Patel 1998 Eli Ruckenstein 1999 Kenneth N. Stevens 2000 Yuan-Cheng B. Fung 2001 Andreas Acrivos 2002 Leo Beranek 2003 John M. Prausnitz 2004 Edwin N. Lightfoot 2005 Jan D. Achenbach, Tobin J. Marks 2007 Andrew J. Viterbi *2008 Rudolf E. Kalman

Toán học, thống kê học và khoa học máy tính

1963 Norbert Wiener 1964 Solomon Lefschetz, H. Marston Morse 1965 Oscar Zariski 1966 John Milnor 1967 Paul Cohen 1968 Jerzy Neyman 1969 William Feller 1970 Richard Brauer 1973 John Tukey 1974 Kurt Gödel 1975 John W. Backus, Shiing-Shen Chern, George B. Dantzig 1976 Kurt Otto Friedrichs, Hassler Whitney 1979 Joseph L. Doob, Donald E. Knuth 1982 Marshall Harvey Stone 1983 Herman Goldstine, Isadore Singer 1986 Peter Lax, Antoni Zygmund 1987 Raoul Bott, Michael Freedman 1988 Ralph E. Gomory, Joseph B. Keller 1989 Samuel Karlin, Saunders MacLane, Donald C. Spencer 1990 George F. Carrier, Stephen Cole Kleene, John McCarthy 1991 Alberto Calderón 1992 Allen Newell 1993 Martin Kruskal 1994 John Cocke 1995 Louis Nirenberg 1996 Richard M. Karp, Stephen Smale 1997 Khâu Thành Đồng 1998 Cathleen Synge Morawetz 1999 Felix Browder, Ronald R. Coifman 2000 John Griggs Thompson, Karen K. Uhlenbeck 2001 Calyampudi R. Rao, Elias M. Stein 2002 James G. Glimm 2003 Carl R. de Boor 2004 Dennis P. Sullivan 2005 Bradley Efron 2006 Hyman Bass *2007 Leonard Kleinrock

Vật lý học

1963 Luis W. Alvarez 1964 Julian Schwinger
1965 John Bardeen, Leon M. Lederman, William Rubey 1966 Jacob Bjerknes, Subrahmanyan Chandrasekhar, John H. Van Vleck 1967 Jesse Beams, Francis Birch, Gregory Breit, Louis Hammett 1968 Herbert Friedman, Eugene Wigner 1969 Herbert C. Brown, Wolfgang Panofsky 1970 Robert H. Dicke, Allan R. Sandage, John C. Slater, John A. Wheeler
1973 Maurice Ewing, Arie Jan Haagen-Smit, Frederick Seitz, Robert Rathbun Wilson 1974 Nicolaas Bloembergen, William Alfred Fowler
1975 Hans A. Bethe, Joseph Hirschfelder, Lewis Sarett, E. Bright Wilson, Chien-Shiung Wu 1976 Samuel Goudsmit, Herbert S. Gutowsky, Frederick Rossini, Verner Suomi, Henry Taube, George Uhlenbeck 1979 Richard P. Feynman, Herman Mark, Edward M. Purcell, John Sinfelt, Lyman Spitzer, Victor F. Weisskopf 1982 Philip W. Anderson, Yoichiro Nambu, Edward Teller, Charles H. Townes 1983 E. Margaret Burbidge, Maurice Goldhaber, Helmut Landsberg, Walter Munk, Frederick Reines, Bruno B. Rossi, J. Robert Schrieffer 1986 Solomon Buchsbaum, Horace Crane, Herman Feshbach, Robert Hofstadter, Chen Ning Yang 1987 Philip Abelson, Walter Elsasser, Paul C. Lauterbur, George Pake, James A. Van Allen 1988 D. Allan Bromley, Paul (Ching-Wu) Chu, Walter Kohn, Norman F. Ramsey, Jack Steinberger 1989 Arnold O. Beckman, Eugene Parker, Robert Sharp, Henry Stommel 1990 Allan M. Cormack, Edwin M. McMillan, Robert Pound, Roger Revelle 1991 Arthur L. Schawlow, Ed Stone, Steven Weinberg 1992 Eugene M. Shoemaker 1993 Val Fitch, Vera Rubin
1994 Albert Overhauser, Frank Press 1995 Hans Dehmelt, Peter Goldreich 1996 Wallace S. Broecker 1997 Marshall Rosenbluth, Martin Schwarzschild, George Wetherill 1998 Don L. Anderson, John N. Bahcall 1999 James Cronin, Leo Kadanoff 2000 Willis E. Lamb, Jeremiah P. Ostriker, Gilbert F. White 2001 Marvin L. Cohen, Raymond Davis Jr., Charles Keeling 2002 Richard Garwin, W. Jason Morgan, Edward Witten 2003 G. Brent Dalrymple, Riccardo Giacconi 2004 Robert N. Clayton 2005 Ralph A. Alpher, Lonnie Thompson 2006 Daniel Kleppner 2007 Fay Ajzenberg-Selove, Charles P. Slichter, David J. Wineland 2008 Berni Alder, James E. Gunn

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huân chương Khoa học Quốc gia** của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **VNU-USSH**) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số
**Trường Đại học Khoa học Tự nhiên** ( – **VNU-HUS**) là một trong những trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội; là đơn vị trọng điểm, đầu ngành của Việt
**Trường Đại học Bách khoa** (, **HCMUT**) là trường đại học đầu ngành về lĩnh vực kỹ thuật ở miền Nam Việt Nam, thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
**Trường Đại học Kinh tế – Luật** ( – **UEL**) là trường đại học đào tạo và nghiên cứu khối ngành kinh tế, kinh doanh và luật hàng đầu Việt Nam nói chung và tại
**Anthony Stephen Fauci** (; sinh ngày 24 tháng 12 năm 1940) là một bác sĩ và nhà miễn dịch học người Mỹ, từng là giám đốc Viện Dị ứng và Bệnh Truyền nhiễm Quốc gia
**Trường Phổ thông Năng khiếu** (, viết tắt là **_PTNK,_** còn được gọi là "**_Năng Khiếu"_**) là trường trung học phổ thông chuyên trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và
**Bệnh viện Đại học Y Dược** là một bệnh viện đại học xếp hạng I trực thuộc Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội có địa chỉ cơ sở chính tại
**Đại học Quốc gia Seoul** (Tiếng Hàn: 서울대학교, Hanja: 서울大學校, Romaja quốc ngữ: _Seoul Daehakgyo_) là một đại học kiêm viện nghiên cứu quốc lập ở Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc. Được thành lập vào ngày
**Đại học Quốc gia Hà Nội** (, **VNU**), mã đại học **QH**, là một trong hai hệ thống đại học quốc gia của Việt Nam, có trụ sở tại Hà Nội, được đánh giá là
**Trường Đại học Công nghệ Thông tin** ( – **UIT**) là một trung tâm hàng đầu về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về công nghệ thông tin – truyền thông, được
**John McCarthy** (4 tháng 9 năm 1927 - 24 tháng 10 năm 2011) là một nhà khoa học máy tính và nhà khoa học nhận thức người Mỹ. McCarthy là một trong những người sáng
**Trường Đại học Quốc tế** (tiếng Anh: _Ho Chi Minh City International University_ - **HCMIU**) là một trong tám trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, được
**Trường Đại học Y Dược** ( – **VNU-UMP**) là trường đại học chuyên ngành y khoa và dược học tại Việt Nam, một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Albert Sabin Bác sĩ **Albert Bruce Sabin** (26 tháng 8 năm 1906 – 3 tháng 3 năm 1993) là nhà nghiên cứu y học người Mỹ gốc Ba Lan, ông nổi tiếng về sáng chế
thumb|Jared Diamond tại Luân Đôn, tháng 2 năm 2013 **Jared Mason Diamond** (sinh ngày 10 tháng 9 năm 1937) là nhà khoa học Mỹ và là tác giả nổi tiếng với các tác phẩm khoa
**Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ** (tiếng Anh: _Foreign Language Specialized School_; viết tắt: **_PTCNN_**, **_CNN_** hoặc **_FLSS_**) là một trường trung học phổ thông chuyên hệ công lập tại Hà Nội, Việt
**Olympic Hóa học Quốc tế** (tiếng Anh: **International Chemistry Olympiad**, viết tắt là **IChO**) là một kỳ thi học thuật quốc tế hóa học hàng năm dành cho các học sinh trung học phổ thông.
**Giáo sư, Tiến sỹ khoa học Nguyễn Đình Đức** (sinh năm 1963) là một nhà khoa học người Việt Nam, là giáo sư của Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà
**Olympic Khoa học Trái Đất Quốc tế** (tiếng Anh: **The International Earth Science Olympiad**, viết tắt: **IESO**) là một kỳ thi thường niên dành cho học sinh trung học. Đây là một trong 12 Olympic
**Rita Levi-Montalcini** (sinh 22 tháng 4 năm 1909 – 30 tháng 12 năm 2012), được trao Huân chương Cavaliere di Gran Croce, OMRI là một nhà thần kinh học người Ý, cùng với đồng nghiệp
**Nguyễn Hữu Đức** (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1958) là một nhà khoa học về lĩnh vực Khoa học Tự nhiên. Ông là giáo sư, nhà giáo nhân dân, nhà vật lý và quản
**Viện Hàn lâm Khoa học Quốc phòng Triều Tiên** (), tiền thân là **Viện Hàn lâm Khoa học Tự nhiên Thứ hai** (), là tổ chức của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
nhỏ|Bá tước Tweedsmuir, Toàn quyền Canada, đeo Huân chương Danh dự trên cổ. **Huân chương Danh dự** () là một huân chương của Vương quốc Thịnh vượng chung, được thành lập bởi vua George đệ
**Huân chương Hoàng gia Monisaraphon** () do Quốc vương Campuchia Sisowath lập nên vào ngày 1 tháng 2 năm 1905. Huân chương này được trao cho thành tích và hỗ trợ xuất sắc trong các
**Cảnh sát Dã chiến Quốc gia Việt Nam Cộng hòa** (, viết tắt _CSDC_) cũng được người Pháp gọi là **Police de Campagne** và có nhiều tên gọi khác nhau là **Cảnh sát Dã chiến
Huân chương Quốc dân (Hangeul: 국민훈장) là huân chương của Hàn Quốc, được trao bởi tổng thống Đại Hàn Dân Quốc cho những cống hiến xuất sắc trong các lĩnh vực, chính trị, kinh tế,
**Quốc gia Việt Nam** () là một chính phủ thuộc Liên bang Đông Dương thuộc Liên hiệp Pháp, tuyên bố chủ quyền toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, tồn tại trong giai đoạn từ giữa
**Đại học Texas tại Austin** (, thường được gọi là **UT Austin**, **UT** hoặc **Texas**) là một viện đại học nghiên cứu công lập ở Austin, Texas, Hoa Kỳ và cũng là viện đại học
**Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng** là một vườn quốc gia của Việt Nam, nằm tại xã Bố Trạch và Minh Hóa, tỉnh Quảng Trị, cách phường Đồng Hới khoảng 50 km về phía
**Đại học Kỹ thuật Berlin** (tên chính thức cả **tiếng Anh** và ****, còn được gọi là **TU Berlin** và **Viện Công nghệ Berlin**) là một trường đại học nghiên cứu tại Berlin, Đức. Đây
**Huân chương Độc lập** là huân chương bậc cao thứ ba của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam), được đặt ra lần đầu
**Huân chương Hồ Chí Minh** là huân chương bậc cao thứ nhì của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam), được đặt ra lần
**Huân chương Bảo vệ Tổ quốc** là một loại huân chương của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; được đặt ra theo Luật Thi đua - Khen thưởng (ban hành ngày
**George Armitage Miller** (3 tháng 2 năm 1920 – 22 tháng 7 năm 2012) là nhà tâm lý học người Mỹ, một trong những người sáng lập ra tâm lý học nhận thức, và rộng
nhỏ|upright|Huân chương Presidential Medal of Freedom **Huân chương Tự do của Tổng thống** (Tiếng Anh: _Presidential Medal of Freedom_) là một huân chương của Tổng thống Hoa Kỳ dùng để trao tặng cho những _đóng
**Không quân Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Armée de l'Air Khmère_ – AAK; tiếng Anh: _Khmer National Air Force_ - KNAF hoặc KAF) là quân chủng không quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và
**Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer** hoặc **Quân lực Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Forces Armées Nationales Khmères_ - FANK), là lực lượng quốc phòng vũ trang chính thức của nước Cộng hòa Khmer,
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho Đức tại các giải đấu bóng đá quốc tế kể từ năm 1908. Kể từ khi
**Hải quân Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Marine Nationale Khmère_ – MNK; tiếng Anh: _Khmer National Navy_ – KNN) là quân chủng hải quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân
**Huân chương Lenin** (tiếng Nga: Орден Ленина, _Orden Lenina_), được đặt theo tên của lãnh tụ của Cách mạng Tháng Mười Nga Vladimir Ilyich Lenin, là huân chương cao nhất được Liên bang Xô viết
**Bộ Khoa học và Công nghệ** là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa
**Huân chương Lao động** là một loại huân chương của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam) dùng để ghi nhận các công lao
nhỏ|299x299px|Robert Noyce **Robert Norton Noyce** (12/12/1927 – 3/6/1990), biệt hiệu "Thị trưởng của Thung Lũng Silicon", đồng sáng lập Fairchild Semiconductor năm 1957 và Intel Corporation năm 1968. Ông cũng là nhà đồng phát minh
**Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; là đơn vị tài chính cấp I; là trung
**Trần Quốc Vượng** (12 tháng 12 năm 1934 – 8 tháng 8 năm 2005) là một giáo sư, nhà sử học, nhà khảo cổ học Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh tại huyện Kinh
Trường **Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman** (_tiếng Nga_: Московский государственный технический университет им. Н. Э. Баумана) là trường đại học kỹ thuật số một nước Nga, nơi đây là cái nôi đào
**Trác Dĩ Hòa** (; sinh ngày 10 tháng 7 năm 1937) là Phó chủ tịch phụ trách Nghiên cứu bán dẫn tại Phòng thí nghiệm Bell của Alcatel-Lucent. Ông được gọi là "cha đẻ của
**Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thái Lan** () là đại diện của Thái Lan tại các giải đấu bóng chuyền quốc tế, được quản lý bởi Hiệp hội bóng chuyền Thái Lan. Đội
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân