Jura Muộn là thế thứ ba trong kỷ Jura, ứng với niên đai địa chất từ 161.2 ± 4.0 to 145.5 ± 4.0 triệu năm trước (Ma),được lưu giữ trong các địa tầng Thượng Jura. Trong thang phân vị địa tầng châu Âu, từ "Malm" dùng để chỉ đá ở thế này. Trong quá khứ, tên này cũng thường được sử dụng để chỉ một đơn vị trong niên biểu địa chất, nhưng việc sử dụng này hiện nay không được khuyến khích nhằm tao sự phân biệt rõ ràng giữa thang phân vị thạch địa tầng, địa chất và địa tầng.
Phân chia
Jura muộn được chia thành ba kỳ tương đương với ba tầng trong phân loại địa tầng:
Địa chất
Trong Jura muộn, Pangaea bị tách thành hai siêu lục địa, Laurasia ở phía bắc và Gondwana ở phía nam. Két quả của sự chia tách này là sự hình thành của Đại Tây Dương. Nhưng trong khoảng thới gian này Đại Tây Dương còn tương đối hẹp.
Hệ sinh thái
Thế này được biết đến nhờ những loài khủng long như sauropod, theropod, thyreophorans, và ornithopods. Một số loài động vật khác như cá sấu, những loài chim đầu tiên đã xuất hiện ở thế này. Danh sách dưới đây kể tên một số loài trong đó:
Camarasaurus, một chi sauropod ăn cỏ lớn ở Bắc Mỹ.
Apatosaurus, một chi sauropod ăn cỏ lớn ở Bắc Mỹ.
Brachiosaurus, một chi sauropod ăn cỏ lớn ở Bắc Mỹ.
Diplodocus, một chi sauropod ăn cỏ lớn ở Bắc Mỹ.
Barosaurus, một chi sauropod ăn cỏ lớn ở Bắc Mỹ.
Europasaurus, một chi sauropod ăn cỏ nhỏ từ châu Âu.
Supersaurus, có thể là một chi sauropod ăn cỏ lớn ở Bắc Mỹ.
Dicraeosaurus, một chi sauropod ăn cỏ lớn ở châu Phi.
Giraffatitan, một sauropod ăn cỏ lớn ở châu Phi (thường được công nhận là một loài của Brachiosaurus).
Allosaurus, một loài theropod phổ biến ở cuối kỷ Jura sinh sống ở Bắc Mỹ cũng có thể ở cả châu Âu.
Epanterias, một chi theropod lớn ở Bắc Mỹ (có thể chính là Allosaurus).
Torvosaurus, có thể là loài ăn thịt lớn nhấ kỷ Jura, sinh sống ở Bắc Mỹ và châu Âu.
Ceratosaurus, một chi khủng long ăn thịt trung bình sống ở Bắc Mỹ, châu Âu và cả châu Phi.
Compsognathus, một chi theropod nhỏ ở châu Âu.
Yangchuanosaurus, một chi theropod lớn ở châu Á.
Tuojiangosaurus, một chi thyreophoran ở châu Á.
Stegosaurus, một chi thyreophoran ở Bắc Mỹ và châu Âu.
Dryosaurus, một chi khủng long hông chim Bắc Mĩ.
Camptosaurus, một chi ornithopod từ Bắc Mỹ cũng có thể ở cả châu Âu.
Gargoyleosaurus, một chi thyreophoran Bắc Mỹ.
Archaeopteryx, loài chim đàu tiên được phát hiện(châu Âu).
Rhamphorhynchus một chi pterosaur đuôi dài ở châu Âu from Europe.
Pterodactylus, một chi pterosaur đuôi ngắn ở châu Âu.
Ophthalmosaurus, một chi bò sát biển ichthyosaur phổ biến ở Bắc Mỹ và châu Âu.
Liopleurodon, một chi pliosaur tồn tại ở châu Âu.
Perisphinctes, một loài cúc đá.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Jura Muộn** là thế thứ ba trong kỷ Jura, ứng với niên đai địa chất từ 161.2 ± 4.0 to 145.5 ± 4.0 triệu năm trước (Ma),được lưu giữ trong các địa tầng **Thượng Jura**.
**Kỷ Jura** là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp (_Trias_) tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ
thumb|Mộth mỏm đá khổng lồ ở [[Zion National Park|Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn.]] **Jura sớm** (trong phân vị địa
**Tầng Oxford** trong niên đại địa chất là kỳ đầu của thế Jura muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc dưới cùng của thống Jura trên. Kỳ Oxford tồn tại từ
**_Công viên kỷ Jura_** (tên gốc tiếng Anh: **_Jurassic Park_**) là phim điện ảnh phiêu lưu khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 1993 do Steven Spielberg đạo diễn và Kathleen Kennedy cùng Gerald R.
**Tầng Kimmeridge** trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Jura muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc giữa của thống Jura trên. Kỳ Kimmeridge tồn tại từ ~
**Sự kiện tuyệt chủng Tam Điệp – Jura** đánh dấu ranh giới giữa kỷ Tam Điệp và kỷ Jura, cách đây 199,6 triệu năm, và là một trong những sự kiện tuyệt chủng lớn trong
**Tầng Tithon** trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Jura muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Jura trên. Kỳ Tithon tồn tại từ ~
**_Allosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú carnosauria lớn sống vào kỷ Jura Muộn cách đây 155 - 145 triệu năm (tầng Kimmeridge - tầng Tithon). Danh pháp "Allosaurus"
**_Diplodocus_** (, , nhằm chỉ đến cặp xương chữ V giống dầm đỡ ở mặt dưới cái đuôi, khi đó được coi là khá độc đáo. _Diplodocus_ thuộc hàng những chi khủng long dễ nhận
**_Công viên kỷ Jura III_** hoặc **_Công viên khủng long III_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Jurassic Park III_**) là một bộ phim kinh dị - viễn tưởng - phiêu lưu Mỹ do Joe Johnston làm
**_Ceratosaurus_** (tiếng Hy Lạp _κερας/κερατος, keras/keratos_ nghĩa là "sừng" và _σαυρος_/_sauros_ nghĩa là "thằn lằn") là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào kỷ Jura muộn (Kimmeridgia tới Tithonia), được phát
**_Xiaotingia_** là một chi khủng long chân thú của anchiornithid từ kỷ Trung Jura hoặc đầu kỷ Jura Muộn ở phía tây Liêu Ninh, Trung Quốc, chỉ có một loài duy nhất, **_Xiaotingia zhengi_**. ##
**Brachypterygius** (có nghĩa là _sải cánh rộng_ / _mái chèo_ trong tiếng Hy Lạp) là một chi tuyệt chủng của platypterygiine ophthalmosaurid ichthyizard được biết đến từ cuối kỷ Jura của Anh. Các loại ban
**Trias muộn** là thế cuối cùng trong 3 thế của kỷ Tam Điệp trong thang thời gian địa chất. Sự kiện tuyệt chủng Trias-Jura bắt đầu trong thế này và là một trong năm sự
**Aegirosaurus** là một chi đã tuyệt chủng của loài platypterygiine ophthalmosaurid ichthyizards được biết đến từ kỷ Jura muộn và kỷ Phấn trắng sớm của châu Âu. ## Khám phá Được mô tả ban đầu
**_Hesperosaurus_** là một chi khủng long ăn cỏ sống vào thời kỳ Kimmeridgia đến Tithonia của kỷ Jura (khoảng 150 triệu năm trước), hóa thạch được tìm thấy ở bang Wyoming tại Hoa Kỳ. thumb|left|Restoration
**_Maraapunisaurus_** là một chi trong siêu họ Diplodocoidea, phân thứ bộ Khủng long chân thằn lằn (_Sauropoda_), là một chi khủng long ăn thực vật và bao gồm _M. fragillimus_, được coi là con khủng
**_Yi_** là một chi khủng long thuộc họ Scansoriopterygidae. Chi này gồm một loài duy nhất, **_Yi qi_** (từ và ). Chúng có một hóa thạch trưởng thành có niên đại từ thời kỳ Jura
**_Stegosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ; ) là một chi khủng long phiến sừng thuộc cận bộ Stegosauria, sống từ Jura muộn (giai đoạn Kimmeridgia đến tiền Tithonia) ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay.
**_Apatosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ; ) là một chi khủng long sauropoda từng sống ở Bắc Mỹ vào thời kỳ Jura Muộn. Nó được mô tả lần đầu khi Othniel Charles Marsh đặt tên
**Lusotitan** là tên của một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosaurid. Nó sống trong thời kì Tithonian thuộc Jura muộn ở châu Âu. Lusotitan được biết nhờ vào xương lưng (xương sống), và những phần của
**_Sciurumimus_** ("bắt chước sóc," được đặt tên theo việc lông vũ trên đuôi mọc theo kiểu giống trên đuôi sóc) là một chi khủng long theropoda Coelurosauria sống vào thời kỳ Jura muộn tại Đức.
**_Aviatyrannis_** là một chi khủng long theropoda sống vào thời kỳ tầng Kimmeridge của Jura muộn tại nơi ngày nay là Bồ Đào Nha. Tên chi xuất phát từ tiếng Latinh _avia_, "bà", và _tyrannus_,
**_Gigantosaurus_** **_Gigantosaurus_** (từ tiếng Hy Lạp "Γίγας" và "σαυρος", nghĩa là "thằn lằn khổng lồ") là một chi khủng long sauropoda sống vào thời kỳ Jura muộn tại thành hệ Kimmeridge Clay của Anh. Loài
**_Europasaurus_** là một chi khủng long sauropoda thuộc nhánh Macronaria. Nó sinh sống vào thời kỳ Jura muộn (tầng Kimmeridge giữa, khoảng 154 triệu năm trước Chúng được xem là một ví dụ về nhưng
**"Eugongbusaurus"** là một tên không chính thức (_nomen nudum_) được đặt cho một chi khủng long sống cách nay 160 tới 155 triệu năm, vào thời kỳ Jura muộn.
**_Coelurus_** ( ) là một chi khủng long sống vào thời kỳ Jura muộn (giữa tầng Kimmerid, 153–150 triệu năm trước). Tên chi này có nghĩa là "đuôi rỗng", vì nó có các đốt sống đuôi
**_Ischyrosaurus_** là một chi khủng long sauropoda sống vào thời kỳ Jura muộn tại nơi ngày nay là Dorset, Anh.
**_Ornitholestes_** (nghĩa là "kẻ trộm chim") là một chi khủng long theropoda nhỏ sống vào thời kỳ Jura muộn (thành hệ Morrison, giữa tầng Kimmeridge, chừng 154 triệu năm trước) tại miền tây Laurasia (vùng
**_Yinlong_** () là một chi khủng long ceratopsia cơ sở sống vào thời kỳ Jura muộn tại Trung Á. Nó là một loài động vật ăn thực vật nhỏ đi hai chân. _Yinlong_ cũng là
**_Aeolodon_** là một chi dạng cá sấu của họ Teleosauridae đã tuyệt chủng, tồn tại từ Jura Muộn, tức là từ Tithon. Mẫu hóa thạch đã được tìm thấy ở Đức. Mặc dù trước đây
thumb|right|Đồng bằng tây Siberian trên ảnh vệ tinh vùng [[Bắc Á.]] **Bể dầu khí Tây Siberia** là bể dầu khí có diện tích lớn nhất trên thế giới, trải rộng trên diện tích 2,2 triệu
**Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ** (tên gốc tiếng Anh: **_Jurassic World: Fallen Kingdom_**) là một bộ phim phiêu lưu khoa học viễn tưởng Mỹ năm 2018 và là phần tiếp nối của
**Đại Trung sinh** (**_Mesozoic_** ) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh). Sự phân chia thời gian ra thành các đại bắt đầu từ thời kỳ của Giovanni Arduino
**Heterodontosauridae** là một họ của bộ khủng long Ornithischian và có khả năng là một trong những thành viên nguyên thủy nhất của bộ này. Mặc dù hóa thạch của chúng tương đối hiếm và
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**_Thế giới khủng long: Lãnh địa_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Jurassic World Dominion_**) là một bộ phim hành động khoa học viễn tưởng năm 2022 của Mỹ do Colin Trevorrow đạo diễn, người đã viết
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
Trong địa chất học, một **thế** hay một **thế địa chất** là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài
nhỏ|250x250px| Quang cảnh [[Núi Tatra|Tatras từ lâu đài đổ nát Grodzisko tại Skała ]] nhỏ|250x250px| Jura Ba Lan, Găng tay đá (_Skała Rękawica_) tại Vườn quốc gia Ojców phải|nhỏ| Jura Ba Lan, Hercules 'Bludgeon (_Maczuga
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động
**Bộ Cá cháo biển** (danh pháp khoa học: **_Elopiformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng. Bộ này có
**Tầng Hettange** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Jura sớm, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Jura dưới. Kỳ Hettange tồn tại từ ~
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
Trong niên đại địa chất, **tầng Callove** là một bậc hoặc kỳ trong Trung Jura, kéo dài từ Ma đến Ma (Ma: Megaannum, _triệu năm trước_). Đây là tầng cuối cùng của Trung Jura, trước
**_Thế giới khủng long_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Jurassic World_**) là một bộ phim phiêu lưu khoa học viễn tưởng của Hoa Kỳ. Đây là phần thứ tư của dòng phim _Công viên kỷ Jura_.
✅ Mẫu Giầy Da Nam Cao Cấp Hàn Quốc Mũi Tròn Sans127 cực đẹp và sang trọng, đó là một item để giúp Quý Khách thêm đẹp trai và tự tin trong công việc và
✅ Mẫu Giầy Da Nam Cao Cấp Hàn Quốc Mũi Tròn Sans127 cực đẹp và sang trọng, đó là một item để giúp Quý Khách thêm đẹp trai và tự tin trong công việc và
✅ Mẫu Giầy Da Nam Cao Cấp Hàn Quốc Mũi Tròn Sans127 cực đẹp và sang trọng, đó là một item để giúp Quý Khách thêm đẹp trai và tự tin trong công việc và