✨Trias muộn
Trias muộn là thế cuối cùng trong 3 thế của kỷ Tam Điệp trong thang thời gian địa chất. Sự kiện tuyệt chủng Trias-Jura bắt đầu trong thế này và là một trong năm sự kiện tuyệt chủng hàng loạt lớn của Trái Đất. Tương ứng thống địa tầng được gọi là Trias thượng trong thang phân vị địa tầng. Ở châu Âu, thế này được gọi là Keuper, theo tên một nhóm thạch địa tầng của Đức có tuổi gần tương ứng. Thế Trias muộn kéo dài trong khoảng thời gian từ 237 Ma đến 201,3 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Thế đứng kế tiếp thế Trias giữa, và theo sau là kỷ Jura.
Thế Trias muộn được chia thành các kỳ Carnia, Noria và Rhaetia.
Nhiều loài khủng long đầu tiên tiến hóa trong kỷ Trias muộn, bao gồm cả Plateosaurus, Coelophysis và Eoraptor.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trias muộn** là thế cuối cùng trong 3 thế của kỷ Tam Điệp trong thang thời gian địa chất. Sự kiện tuyệt chủng Trias-Jura bắt đầu trong thế này và là một trong năm sự
**_Ichthyotitan_** là một chi thằn lằn cá khổng lồ đã tuyệt chủng, từng sinh sống vào thế Trias muộn (Tầng Rhaetia) tại Thành hệ đá bùn Westbury ở Somerset, Vương quốc Anh. Chi này được
**Tầng Noria** trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Trias muộn và trong phân vị địa tầng thì nó là bậc giữa của thống Trias trên. Kỳ Noria có cấp bậc của
**Tầng Carnia**, đôi khi dùng **Karnia**, trong niên đại địa chất là kì sớm nhất của thế Trias muộn, và trong phân vị địa tầng thì nó là bậc dưới cùng của thống Trias trên.
nhỏ|phải|[[Sa thạch từ kỷ Tam Điệp.]] **Kỷ Trias** (phiên tiếng Việt: **Triat**) hay **kỷ Tam Điệp** là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước. Là kỷ đầu tiên
**Ladinia** trong niên đại địa chất là kỳ muộn nhất của thế Trias giữa và trong phân vị địa tầng thì nó là bậc trên cùng của thống Trias giữa. Kỳ Ladinia kéo dài trong
**Tầng Rhaetia** trong niên đại địa chất là kì muộn nhất của kỷ Trias và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên cùng của hệ Trias. Nó kéo dài từ khoảng 208,5
**Sự kiện tuyệt chủng Tam Điệp – Jura** đánh dấu ranh giới giữa kỷ Tam Điệp và kỷ Jura, cách đây 199,6 triệu năm, và là một trong những sự kiện tuyệt chủng lớn trong
**Cimmeria** là một tiểu lục địa cổ tồn tại vào khoảng 200-300 triệu năm trước. Nó rạn nứt ở phía bắc của Gondwana trong Hậu Than đá- Tiền Permi (khoảng 300 Ma) và tiến về
thumb|Mộth mỏm đá khổng lồ ở [[Zion National Park|Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn.]] **Jura sớm** (trong phân vị địa
**Sự kiện tuyệt chủng Permi – Tam Điệp** hay **Permi – Trias** là một sự kiện tuyệt chủng xảy ra cách đây 251,4 Ma (_Mega annum, triệu năm_), và 70% các loài động vật có
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động
**Heterodontosauridae** là một họ của bộ khủng long Ornithischian và có khả năng là một trong những thành viên nguyên thủy nhất của bộ này. Mặc dù hóa thạch của chúng tương đối hiếm và
Trong địa chất học, một **thế** hay một **thế địa chất** là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**Tầng Hettange** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Jura sớm, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Jura dưới. Kỳ Hettange tồn tại từ ~
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Phân thứ bộ Ve bướm** (danh pháp khoa học: **Fulgoromorpha**) là một phân thứ bộ côn trùng được xếp vào phân bộ Ve-rầy, chứa hơn 12.500 loài đã được mô tả trên toàn thế giới.
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Ba Vì** là một dãy núi đất và đá vôi nhỏ, trải dài trên các huyện Ba Vì, Thạch Thất của Hà Nội và thành phố Hòa Bình của tỉnh Hòa Bình. Đỉnh núi Ba
**Shenshou lui** loài thú tiền sử thuộc nhóm Haramiyida có niên đại từ giai đoạn Oxford của kỷ Jura muộn, khoảng 160 triệu năm trước. Hóa thạch chúng được thu thập từ hệ tầng Tiaojishan
**Massospondylidae** là một họ của khủng long Massopoda sơ kỳ đã từng tồn tại ở Châu Á, Châu Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và Nam Cực trong suốt Trias muộn đến Jura sớm. Một số
**Massopoda** là một nhóm khủng long sauropodomorpha (Khủng long dạng chân thằn lằn) sống trong kỷ Trias muộn đến cuối kỷ Creta. Nó được nhà cổ sinh vật học Adam M. Yates của Đại học
**_Theropoda_** (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long hông thằn lằn _(saurischia)_, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
**Vườn quốc gia rừng hóa đá** (tiếng Anh: _Petrified Forest National Park_) là một vườn quốc gia Hoa Kỳ trong các quận Navajo và Apache ở phía đông bắc tiểu bang Arizona. Trụ sở cơ
**Công viên tỉnh Ischigualasto** () còn được gọi là **Valle de la Luna** (_Thung lũng Mặt Trăng_) là một công viên tự nhiên nằm ở phía đông bắc của tỉnh San Juan, tây bắc Argentina,
nhỏ|trái|Bộ xương lắp ráp của _[[Plateosaurus engelhardti_ từ thành hệ Trossingen ở miền nam Đức, đặt tại Viện Khoa học Trái Đất Tübingen.]] **Plateosauridae** là một họ thuộc khủng long dạng chân thằn lằn (Sauropodomorpha)
**_Centemodon_** là một chi phytosauria tuyệt chủng từ thời kỳ Trias muộn. Nó sống tại nơi ngày nay là Bắc Mỹ. Nó hiện được phân loại như một nomen dubium.
**_Basutodon_** là một chi archosauria rauisuchia từ cuối Carnia-đầu Noria của Trias muộn tại thành hệ Lower Elliot của Lesotho.
**_Avalonianus_** là tên của một răng hóa thạch từ thời kỳ Trias muộn của Anh. Nó được mô tả lần đầu năm 1898 bởi Seeley với tên **_Avalonia_**, nhưng tên đó trước đó đã được
**_Eucoelophysis_** là một chi dinosauriformes sống vào thời kỳ Trias muộn (Noria) tại thành hệ Chinle của New Mexico ngày nay. Nó ban đầu được cho là coelophysidae, nhưng nghiên cứu của Nesbitt _et al._
**_Eodromaeus_** là một chi khủng long theropoda cơ bản sống vào thời kỳ Trias muộn tại nơi ngày nay là Argentina. _Eodromaeus_ là một khủng long tương đối nhỏ, chiều dài toàn thân khoảng ,
**_Elachistosuchus_** là một chi archosauria sống vào thời kỳ Trias muộn
**_Crosbysaurus_** là một chi Archosauriformes sống vào thời kỳ Trias muộn tại Arizona, New Mexico, Bắc Carolina, Texas, và Utah. Hóa thạch của nó được tìm thấy tại Thành hệ Chinle và Nhóm Dockum của
**_Cinizasaurus_** là một tên không chính thức cho các hóa thạch vào thời kỳ Trias muộn của New Mexico ban đầu được cho là thuộc về một khủng long theropoda.
thumb **_Newtonsaurus_** là tên không chính thức cho một chi khủng long chưa được mô tả sống vào thời kỳ Trias muộn.
**_Melanorosaurus_** (nghĩa là "thằn lằn núi đen", từ tiếng Hy Lạp _melas/μέλας_, "đen", _oros/ὄρος_, "núi" + _sauros/σαῦρος_, "thằn lằn"), là một chi khủng long sauropodomorpha từng sống vào thời kỳ Trias muộn. Chúng là động
**"Likhoelesaurus"** ("thằn lằn Li Khole") là tên không chính thức của một chi khủng long (hoặc rauisuchia ) chưa được mô tả sống vào thời kỳ Trias muộn tại nơi ngày nay là Nam Phi.
**_Krzyzanowskisaurus_** là một chi archosauria sống vào thời kỳ Trias muộn.
**_Silesaurus_** là một chi dinosauriformes sống vào thời kỳ Trias muộn, khoảng 230 triệu năm trước tại nơi ngày nay là Ba Lan.
**_Shuvosaurus_** là một chi động vật bò sát sống vào thời kỳ Trias muộn tại Texas, Hoa Kỳ.
**_Saltopus_** là một chi dinosauriformes gồm một loài duy nhất là _S. elginensis_ sống vào thời kỳ Trias muộn tại Scotland.
**_Sacisaurus_** là một chi dinosauriformes sống vào thời kỳ Trias muộn (Carn tới Nor) tại thành hệ Caturrita của miền nam Brazil.
**_Riojasuchus_** là một chi archosauria thuộc họ Ornithosuchidae sống vào thời kỳ Trias muộn. Mẫu gốc PVL 3827 được tìm thấy tại thành hệ Los Colorados.
**_Rileyasuchus_** là một chi phytosauria sống vào thời kỳ Trias muộn tại Anh.
**_Revueltosaurus_** (nghĩa là "thằn lằn Revuelto") là một chi pseudosuchia thuộc nhánh suchia sống vào thời kỳ Trias muộn, hóa thạch của chúng được tìm thấy tại New Mexico, Arizona và Bắc Carolina, Hoa Kỳ.
**_Protoavis_** (nghĩa là "chim đầu tiên") là một chi có nhiều vấn đề được biết đến từ các mảnh vỡ rời rạc có niên đại vào thời kỳ Trias muộn được phát hiện gần Post,
**_Protecovasaurus_** là một chi Archosauria sống vào thời kỳ Trias muộn tại miền tây nam Hoa Kỳ.
**_Procompsognathus_** là một chi khủng long therodo nhỏ thuộc họ Coelophysidae sống cách nay chừng 210 triệu năm vào thời kỳ Trias muộn tại Đức. _Procompsognathus_ có kích thước nhỏ, cấu trúc mãnh dẽ, đi
**_Poposaurus_** là một chi archosauria thuộc nhóm pseudosuchia sống vào thời kỳ Trias muộn tại nơi ngày nay là miền tây nam Hoa Kỳ.