✨Hoài Tân, Tín Dương
Hoài Tân (chữ Hán giản thể: 淮滨县, Hán Việt: Hoài Tân huyện) là một huyện của địa cấp thị Tín Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1192 km2, dân số năm 2002 là 660.000 người. Huyện lỵ đóng tại trấn Thành Quan. Huyện Hoài Tân được chia ra các đơn vị hành chính: Trấn: Thành Quan, Lan Can, Phòng Hồ, Tân Lý, Mã Tập, Kỳ Tư và Triệu Tập. Hương: Đài Đầu, Vương Gia Cương, Cố Thành, Tam Không Kiều, Trương Lý, Lô Tập, Đặng Loan, Trương Trang, Vương Điếm và Cốc Đôi.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hoài Tân** (chữ Hán giản thể: 淮滨县, Hán Việt: _Hoài Tân huyện_) là một huyện của địa cấp thị Tín Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích
**Tín Dương** (, Hán-Việt: _Tín Dương thị_) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc. Thành phố Tín Dương có diện tích 18.819 km², dân số năm 2020 là 6.234.401 người.= ##
**La Sơn** (chữ Hán giản thể: 罗山县, Hán Việt: _La Sơn huyện_) là một huyện của địa cấp thị Tín Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích
nhỏ|420x420px|Quang Sơn **Quang Sơn** (chữ Hán giản thể: 光山县, Hán Việt: _Quang Sơn huyện_) là một huyện của địa cấp thị Tín Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có
**Vương Tấn** (chữ Hán: 王缙, 700 – 781), tự **Hạ Khanh**, người phủ Hà Trung, đạo Hà Đông , tể tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Tấn là thành viên
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
**Dương Hành Mật** (, 852 – 24 tháng 12 năm 905), nguyên danh **Dương Hành Mẫn** (楊行愍, đổi tên năm 886), tên tự **Hóa Nguyên** (化源) là người giữ chức Hoài Nam tiết độ sứ
**Tấn Hoài đế** (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay **Tấn Hoài vương** (晉懷王), tên thật là **Tư Mã Xí** (司馬熾), tên tự là **Phong Đạc** (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong
**Nhà Tần** (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến
**Đường Cao Tổ** (chữ Hán: 唐高祖, hiệu là **Lý Uyên** (李淵), biểu tự **Thúc Đức** (叔德), 8 tháng 4, 566 – 25 tháng 6, 635), là vị hoàng đế khai quốc của triều Đường trong
**Cao Hoài Sang** (1901-1971) là Thượng Sanh chủ chi Thế Hiệp Thiên Đài của đạo Cao Đài, lãnh đạo tôn giáo Cao Đài từ năm 1957 đến khi quy thiên năm 1971. Ông sinh ngày
**Đường Cao Tông** (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7 năm 628 - 27 tháng 12 năm 683) là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì
**Lưu Nghị** (, ? – 412), tự **Hi Nhạc**, tên lúc nhỏ là **Bàn Long**, người huyện Bái, nước (quận) Bái , tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
**Dương Hiến Dung** (chữ Hán: 羊獻容, ? - 322), người huyện Nam Thành, quận Thái Sơn, là hoàng hậu của hai vị hoàng đế là Tấn Huệ Đế của nhà Tây Tấn và Lưu Diệu
thumb|Dương Hỗ **Dương Hỗ** (chữ Hán: 羊祜; 221-278) còn gọi là **Dương Hộ** hay **Dương Hựu**, tên tự là **Thúc Tử**, người Nam Thành, Thái Sơn, Thanh Châu, là nhà chiến lược, nhà quân sự,
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
**Thiên Tân** (; ), giản xưng **Tân** (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của
**Văn Vũ Vương** (trị vì 661–681), tên thật là **Kim Pháp Mẫn**, là quốc vương thứ 30 của Tân La. Ông thường được coi là người trị vì đầu tiên của thời kỳ Tân La
Kem dưỡng da mặt AOPEI Paris làm mờ nám và tàn nhang - kem dưỡng da Áopéi - HX1565——————————-THÔNG TIN SẢN PHẨM- Code: #HX1565- Price: #350vnd- Xuất Xứ : #TQXK -> #phápKem nám , tàn
thế=Three running men carrying papers with the labels "Humbug News", "Fake News", and "Cheap Sensation".|nhỏ|275x275px| Các phóng viên với nhiều hình thức "tin giả" từ một minh họa năm 1894 của Frederick Burr Opper **Tin
Bộ Kem trị nám tàn nhang cô gái trung hoa cầm quạt - HX623————————————THÔNG TIN SẢN PHẨM- Code: #HX623- Price: #450vnđ / bộ 3 hũ - #350vnd / bộ 2 hũXuất xứ : #TQXK————————————Kem nám
Bộ Kem trị nám tàn nhang cô gái trung hoa cầm quạt - HX623————————————THÔNG TIN SẢN PHẨM- Code: #HX623- Price: #450vnđ / bộ 3 hũ - #350vnd / bộ 2 hũXuất xứ : #TQXK————————————Kem nám
Kem Nám tàn nhang đồi mồi shenry ngọc trai UV/30 - HX960————————————THÔNG TIN SẢN PHẨM- Code: #HX960- Price: #350vnđ / hộp- Xuất xứ : #ViệtnamKem nám , kem tàn nhang , kem đồi mồi ,
kem dưỡng da mờ nám và tàng nhang Lijing kem hoa anh đào ngày và đêm - HX1111————————————THÔNG TIN SẢN PHẨM- Code: #HX1111- Price: #290vnđ / hộpXuất xứ : #TQXK————————————nám , kem hoa anh đào
Vào ngày 8 tháng 1 năm 2020, một hoạt động quân sự mang mã tên **Chiến dịch Nỗi đau Soleimani** (), của Vệ binh Cách mạng Hồi giáo (IRGC) đã bắn 22 tên lửa đạn
**Đường Đức Tông** (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), húy **Lý Quát** (李适), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Đường Đại Tông** (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), húy **Lý Dự** (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Đường Huyền Tông** (chữ Hán: 唐玄宗, bính âm: Xuánzōng ; 8 tháng 9, 685 tên thật là **Lý Long Cơ**, có thời điểm gọi là **Võ Long Cơ** () trong giai đoạn 690 - 705,
**Cựu Đường thư** (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hú triều
**Tân Đảng** (chữ Hán: 辛谠), người Kim Thành , tấm gương trung nghĩa thời Vãn Đường, có công bảo vệ Tứ Châu trong cuộc nổi loạn của Bàng Huân. ## Xuất thân Tân Đảng là
**Bộc Cố Hoài Ân** (, ?-765) là tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ông dự triều chính từ thời Đường Huyền Tông đến thời Đường Đại Tông và tham gia dẹp loạn An
là tiết độ sứ Sóc Phương dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ban đầu, Lý Hoài Quang là thuộc tướng dưới quyền đại tướng quân Quách Tử Nghi. Sau khi Quách Tử
**Võ Nguyễn Hoài Linh** (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1969), thường được biết đến với nghệ danh **Hoài Linh**, là một nam diễn viên kiêm nghệ sĩ hài người Việt Nam. Ông là một
**_Khách Điếm Long Môn_** hay **_Khách sạn rồng xanh_** (; tựa tiếng Anh: **New Dragon Gate Inn**) là một bộ phim điện ảnh kiếm hiệp Hồng Kông được trình chiếu vào năm 1992, do đạo
**Đường Duệ Tông** (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), húy **Lý Đán** (李旦), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Dương Đại Nhãn** (chữ Hán: 杨大眼; ? - ?), là người dân tộc Đê (chữ Hán: 氐), danh tướng nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế ###
**Tản Đà** (chữ Hán: 傘沱, 19 tháng 5 năm 1889 - 7 tháng 6 năm 1939) tên thật **Nguyễn Khắc Hiếu** (阮克孝), là một nhà thơ, nhà văn và nhà viết kịch nổi tiếng của
**Tân nhạc**, **nhạc tân thời**, **nhạc cải cách** hay **nhạc nhẹ** là tên gọi thông dụng của dòng nhạc xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng năm 1928. Tân nhạc là một phần của **âm
**Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông** (ký hiệu toàn tuyến là **CT.01**) là tên gọi thông dụng nhất của một tuyến đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc của Việt Nam
**Chiến tranh Đông Tấn – Hậu Tần** bùng nổ vào tháng 8 ÂL năm 416, kéo dài đến tháng 8 ÂL năm 417, quen gọi là **chiến tranh Lưu Dụ diệt Hậu Tần** (chữ Hán:
**Lý Hiền** (chữ Hán: 李賢, 29 tháng 1, 655 - 13 tháng 3, 684), biểu tự **Minh Doãn** (明允), theo mộ chí thì biểu tự của ông là **Nhân** (仁), được biết đến với thụy
**Hoài Ân** là một huyện cũ thuộc tỉnh Bình Định cũ, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Hoài Ân nằm ở phía bắc của tỉnh Bình Định, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp
**Hoài Linh** (1920 – 1995) tên thật **Lê Văn Linh** là một nhạc sĩ nhạc vàng nổi tiếng. Trước 1975, ông hoạt động trong đoàn văn nghệ **Vì Dân** (thuộc Nha Cảnh sát Quốc gia)
**Hàn vương Tín** (Hán văn phồn thể: 韓王信, giản thể: 韩王信; ? – 196 TCN) là vua chư hầu nước Hàn thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. Vì ông trùng tên và sống
**Tấn Vũ Đế** (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là **Tư Mã Viêm** (司馬炎), biểu tự **An Thế** (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch
**Lý Cảnh** (李璟, sau đổi thành Lý Cảnh 李景) (916 – 12 tháng 8, 961), nguyên danh **Từ Cảnh Thông** (徐景通), còn gọi là **Từ Cảnh** (徐璟) giai đoạn 937 - 939, tự là **Bá
**Hiệp sĩ của Đức tin** là một cá nhân đã đặt trọn niềm tin vào bản thân mình và Chúa trời, và có thể hành động một cách tự do và độc lập so với
**Lý Bí** (; 722 – 1 tháng 4, 789), tự là **Trường Nguyên** (), tước phong **Nghiệp huyện hầu** (), là quan viên dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ông là người