thumb|Hệ tọa độ elíp
Trong toán học và hình học, hệ tọa độ elíp là một hệ tọa độ trực giao hai chiều trong đó các đường tọa độ là các đường elíp và hyperbol đồng tiêu (tức có cùng tiêu điểm). Hai tiêu điểm và thường được cố định tại vị trí và trên trục hoành.
Định nghĩa
Công thức để chuyển từ tọa độ elíp sang hệ tọa độ Descartes là
:
trong đó là một số thực không âm, , và và là các hàm hyperbolic.
Một biểu diễn tương đương sử dụng số phức là
:
Định nghĩa trên tương ứng với hình elíp và hình hyperbol. Đường cong với không đổi là một đường elíp, do
:
Đây là phương trình chính tắc của hình elíp. Mặt khác, nếu không đổi, ta có một đường hyperbol:
:
phương trình chính tắc của hyperbol.
Hệ số tỉ lệ
Trong một hệ tọa độ trực giao, độ dài của các vectơ cơ sở được gọi là hệ số tỉ lệ. Trong hệ tọa độ elip và tọa độ cong nói chung, các vectơ cơ sở thay đổi tùy theo vị trí của điểm đang xét. Hệ số tỉ lệ của tọa độ bằng
:
Một biểu diễn khác sử dụng công thức hạ bậc cho các hàm lượng giác là
:
Từ đó, một phần diện tích vô cùng nhỏ có dạng
:
và biểu thức của toán tử Laplace trong tọa độ elíp là
:
Những toán tử vi phân khác như và có thể được suy ra từ công thức tổng quát của hệ tọa độ trực giao, hoặc bằng cách thế vào công thức của hệ tọa độ Descartes.
Định nghĩa khác
Một định nghĩa dễ hiểu và minh họa hơn sử dụng cặp tọa độ , trong đó và . Do đó . Do đó, đường với không đổi là elip, còn đường với là hyperbol. Tọa độ phải thuộc đoạn , còn phải lớn hơn hoặc bằng 1.
Cặp tọa độ có quan hệ với các tiêu điểm và . Với mọi điểm trên mặt phẳng, tổng hai khoảng cách của nó đến hai tiêu điểm là , còn hiệu hai khoảng cách đó là . Do đó, khoảng cách đến tiêu điểm là , còn với là , trong đó và lần lượt nằm tại và .
Một nhược điểm của cách biểu diễn này đó là các điểm với tọa độ Descartes và có cùng tọa độ , do đó công thức đổi sang hệ tọa độ Descartes không phải là một hàm số:
:
Hệ số tỉ lệ
Hệ số tỉ lệ cho cặp tọa độ elíp là
:
Từ đó, phần diện tích vô cùng nhỏ là
:
còn Laplacian bằng
:
Mở rộng ra các chiều cao hơn
Hệ tọa độ elíp là nền tảng cho một số hệ tọa độ trực giao ba chiều. Hệ tọa độ elíp trụ được xây dựng bằng cách chiếu hệ tọa độ elíp lên chiều trục .
Ứng dụng
Hệ tọa độ elíp thường được dùng trong việc giải phương trình vi phân từng phần, như là phương trình Laplace hay phương trình Helmholtz, trong đó hệ tọa độ elíp cho biểu diễn tự nhiên hơn và giúp tách biến trong phương trình. Một số ví dụ bao gồm giải các hệ thống như electron xoay quanh một phân tử hoặc quỹ đạo các thiên thể với hình elíp.
Tính chất hình học của tọa độ elíp cũng có ích. Một ví dụ bao gồm tính tích phân qua tất cả cặp vectơ và có tổng là vectơ cố định, dưới dấu tích phân là một hàm phụ thuộc vào độ dài các vectơ và . Khi ấy ta có thể đặt trên trục hoành giữa hai tiêu cự, và vectơ và xác định bởi một điểm trên elíp. Một trường hợp cụ thể là, có thể biểu diễn động lượng của một chất điểm và các vectơ thành phần, và hàm dưới dấu tích phân có thể liên quan đến cơ năng của nó.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Hệ tọa độ elíp Trong toán học và hình học, **hệ tọa độ elíp** là một hệ tọa độ trực giao hai chiều trong đó các đường tọa độ là các đường elíp và hyperbol
Các điểm trong hệ tọa độ cực với gốc cực _O_ và trục cực _L_. Điểm màu xanh lá có bán kính là 3 và góc phương vị là 60°, tọa độ là (3, 60°).
Phải|Hệ Mặt Trời với Mặt Trời ở trung tâm phải|Hệ nhật tâm (bên dưới) so sánh với mô hình địa tâm (bên trên) Trong thiên văn học, **mô hình nhật tâm** là lý thuyết cho
Trong thiên văn học, một **kỷ nguyên** là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các
thumb|Một hình elip (đỏ) bao quanh mặt cắt của một [[hình nón với một mặt phẳng nghiêng]] thumb|Các thành phần của hình elip thumb|Các hình elip với tâm sai tăng dần Trong toán học, một
**Vĩ độ** (Tiếng Anh: _latitude_) thường được ký hiệu bằng chữ cái phi () trong bảng chữ cái Hy Lạp, là giá trị xác định vị trí của một điểm trên bề mặt Trái Đất
**Kinh độ** (Tiếng Anh: _longitude_) được ký hiệu bằng chữ cái tiếng Hy Lạp lambda (λ), là giá trị tọa độ địa lý theo hướng đông-tây, được sử dụng phổ biến nhất trong bản đồ
Các tham số của [[quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ **Ω**.]] **Kinh độ của điểm nút lên**, hay **kinh độ điểm mọc**, viết tắt là **Ω**, là một tham
thumb|Mặt Trời nhìn từ [[Lamlash, Scotland () vào ngày 3 tháng 1 năm 2010, lúc 8:53 sáng theo giờ địa phương]] **Vị trí của Mặt Trời** trên bầu trời là một hàm phụ thuộc vào
**Mặt Trăng** hay **Trăng**, **Nguyệt**, **Cung Hằng**, **Cung Trăng** (tiếng Anh: _Moon_, chữ Hán: 月) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất. Với độ sáng ở bầu trời chỉ sau Mặt Trời,tr.120
Bức tranh nghệ thuật thể hiện hệ địa tâm có các dấu hiệu của hoàng đạo và hệ mặt trời với Trái Đất ở trung tâm. Hình mẫu ban đầu của hệ Ptolemaeus. Trong thiên
nhỏ|Bất chỉnh hợp góc Hutton tại [[mũi Siccar, nơi sa thạch đỏ cổ Devon 370 triệu năm tuổi phủ lên greywacke Silur 435 triệu năm tuổi. Những khu vực này là một phần của lục
Trong toán học, **phương trình Laplace** là một phương trình đạo hàm riêng được đặt theo tên người khám phá, Pierre-Simon Laplace. Nghiệm của phương trình Laplace là khá quan trọng trong nhiều ngành khoa
Hình 1: Minh họa ba định luật [[Johannes Kepler|Kepler đối với quỹ đạo hai hành tinh. (1) Các quỹ đạo là hình elip, với tiêu điểm _ƒ_1 và _ƒ_2 cho hành tinh thứ nhất và
Bán trục lớn quỹ đạo, trên quỹ đạo elíp của hình vẽ, là một nửa độ dài đoạn thẳng nối điểm **P** và điểm **A**, ví dụ đoạn màu vàng bên trên, ký hiệu bởi
Thí nghiệm kiểm tra lý thuyết tương đối tổng quát đạt độ chính xác cao nhờ tàu thăm dò không gian [[Cassini–Huygens|Cassini (ảnh minh họa): Các tín hiệu radio được gửi đi giữa Trái Đất
Trong hình học phẳng, **đường tròn** (hoặc **vòng tròn**) là tập hợp của tất cả những điểm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cho trước bằng một khoảng cách nào đó. Điểm cho
phải|Một parabol phải|Parabol như một giao tuyến giữa một mặt nón và mặt phẳng song song với đường sinh của nó. nhỏ|phải|Một hình miêu tả tính chất đối xứng, đường chuẩn (xanh lá cây), và
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
Mô phỏng dựa theo thuyết tương đối rộng về chuyển động quỹ đạo xoáy tròn và hợp nhất của hai hố đen tương tự với sự kiện [[GW150914. Minh họa hai mặt cầu đen tương
Chuyển động tiến động của vật thể quay **Tiến động** hay **tuế sai**, là hiện tượng trong đó trục của vật thể quay (ví dụ một phần của con quay hồi chuyển) "lắc lư" khi
Hình **phỏng cầu** (Tiếng Anh: _Spheroid_), hoặc hình **tựa cầu**, là một bề mặt bậc hai thu được khi quay hình elíp xung quanh một trục của nó. Một hình phỏng cầu có đối xứng
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**Ngân Hà**, **Sông Ngân** là một thiên hà chứa Hệ Mặt Trời của chúng ta. Nó xuất hiện trên bầu trời như một dải sáng mờ kéo dài từ chòm sao Tiên Hậu (Cassiopeia) ở
right|thumb|alt=Three shapes on a square grid|Tổng diện tích của 3 hình xấp xỉ 15.57 hình vuông đơn vị **Diện tích** là đại lượng biểu thị phạm vi của hình hoặc hình hai chiều hoặc lamina
phải|nhỏ|200x200px|Mô phỏng một nguyên tử hydro cho thấy đường kính bằng xấp xỉ hai lần bán kính [[mô hình Bohr. (Ảnh mang tính minh họa)]] Một **nguyên tử hydro** là một nguyên tử của nguyên
Trong vật lý học, **thuyết tương đối hẹp** (**SR**, hay còn gọi là **thuyết tương đối đặc biệt** hoặc **STR**) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp
**Phương trình** là một biểu thức toán học có chứa các biến số và các phép toán, trong đó các giá trị của các biến được tìm kiếm để làm cho cả biểu thức trở
[[Đĩa bồi tụ bao quanh lỗ đen siêu khối lượng ở trung tâm của thiên hà elip khổng lồ Messier 87 trong chòm sao Xử Nữ. Khối lượng của nó khoảng 7 tỉ lần khối
**Sao Diêm Vương** (**Pluto**) hay **Diêm Vương tinh** (định danh hành tinh vi hình: **134340 Pluto**) là hành tinh lùn nặng thứ hai đã được biết trong Hệ Mặt Trời (sau Eris) và là vật
** Hình cầu dẹt**, hay **phỏng cầu tròn xoay** là một hình không gian được tạo ra, khi một hình elip phẳng xoay quanh trục ngắn của nó. Đây là một trường hợp đặc biệt
**Sao Hải Vương** (tiếng Anh: **Neptune**), hay **Hải Vương Tinh** (chữ Hán: 海王星) là hành tinh thứ tám và xa nhất tính từ Mặt Trời trong Hệ Mặt Trời. Nó là hành tinh lớn thứ
nhỏ|Các loại đường conic:
* [[Parabol
* Elíp và đường tròn
* Hyperbol]] Ellipse (_e_=1/2), parabol (_e_=1) và hyperbol (_e_=2) với tiêu điểm _F_ và đường chuẩn. Bảng conic, _[[Cyclopaedia_, 1728]] Trong toán học, một
Mặt Ellipsoid tổng quát Hình 3D của một ellipsoid Biểu diễn khung của một ellipsoid (phỏng cầu dẹt) **Ellipsoid**, hay **elipxoit** là một dạng mặt bậc hai có hình tương tự như elip trong không
thumb|Hình ảnh sóng hấp dẫn, do [[LIGO|Advanced LIGO thông báo phát hiện trực tiếp và công bố ngày 11/2/2016.]] Trong vật lý học, **sóng hấp dẫn** (tiếng Anh: _gravitational wave_) là những dao động nhấp
**Tàu khu trục lớp Kongō** (tiếng Nhật: こんごう型護衛艦) là lớp tàu khu trục mang tên lửa có điều khiển (DDG) đầu tiên của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF) được chế tạo
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
Trong toán học, **hyperbol** hay **hypecbol** (từ tiếng Hy Lạp: ὑπερβολή, nghĩa đen là "vượt quá" hay "thái quá") là một kiểu Đường cô-nic, được định nghĩa là đường giao của một mặt nón với
Các **tham số quỹ đạo** là các tham số cần để mô tả một quỹ đạo. phải|Quỹ đạo Kepler. ## Tham số quỹ đạo Kepler ### Mô tả quỹ đạo Kepler Quỹ đạo Kepler (đường
**Vũ trụ** bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát. Vũ trụ hiện tại chưa xác định được kích thước chính xác,
Thuật ngữ **trạm cơ bản** được sử dụng cho các đài quan sát đặc biệt kết hợp một số kỹ thuật định vị không gian như VLBI, laser vệ tinh, GPS, Glonass, v.v. Chúng là
nhỏ|[[Johannes Kepler|Kepler, Johannes. _Mysterium Cosmographicum_, 1596. Mô hình nhật tâm của vũ trụ bởi Kepler, trong đó ngoài cùng là “sphaera stellar fixar,” hay mặt cầu của các sao cố định.]] **Các sao cố định**
[[Siêu vùng sâu Hubble với trên 10.000 thiên hà trong vùng chỉ bằng 0,000024% bầu trời]] **Danh sách này** liệt kê các thiên hà tiêu biểu đã quan sát thấy, đã được ghi nhận. Hiện
**Europa** (định danh hành tinh vi hình: **52 Europa**) là tiểu hành tinh lớn thứ 6 trong vành đai tiểu hành tinh, với đường kính là 300 km, mặc dù nó không lớn tương ứng. Nó