✨Tham số quỹ đạo

Tham số quỹ đạo

Các tham số quỹ đạo là các tham số cần để mô tả một quỹ đạo. phải|Quỹ đạo Kepler.

Tham số quỹ đạo Kepler

Mô tả quỹ đạo Kepler

Quỹ đạo Kepler (đường màu đỏ trong hình vẽ) là quỹ đạo của một quả cầu khối lượng m bay quanh quả cầu khối lượng B tuân thủ các định luật Newton và tương tác với nhau bằng lực hấp dẫn. Quỹ đạo này có hình elíp, một tâm của nó trùng với vật B, nằm trên một mặt phẳng gọi là mặt phẳng quỹ đạo. Mặt phẳng này không nhất thiết trùng với mặt phẳng tham chiếu, tức là mặt phẳng x-y của hệ tọa độ Descartes x-y-z đang dùng trong định vị các vật thể. Tâm của hệ tọa độ này thường trùng với tâm quả cầu B. Để miêu tả quỹ đạo của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, người ta hay chọn hệ tọa độ hoàng đạo, có mặt phẳng tham chiếu là mặt phẳng hoàng đạo, tâm tại Mặt Trời và trục x trùng với phương nối Mặt Trời và Trái Đất khi Trái Đất ở vị trí xuân phân. Do vậy trục x trên mặt phẳng tham chiếu thường gọi là hướng xuân phân.

Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quỹ đạo Kepler được định nghĩa như sau:

Tham số Kepler

Vì quỹ đạo Kepler có 7 bậc tự do (3 thành phần của vị trí, 3 thành phần vận tốc cộng với thời gian), chúng ta có thể miêu tả quỹ đạo Kepler bằng một nhóm 6 tham số cộng với thời gian. Có nhiều cách chọn 6 tham số này.

Một lựa chọn truyền thống cho các tham số quỹ đạo Kepler trong thiên văn học là các tham số Kepler, đặt tên theo Johannes Kepler và các định luật của ông. Chúng gồm:

Nhiều khi, bán trục lớn được dùng thay cho chu kỳ quỹ đạo.

Bán trục lớn có thể được tính dựa vào 6 tham số Kepler chính thống.

Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời thực tế không phải là hình cầu hoàn hảo, nên các tham số quỹ đạo của chúng, khi bay quanh Mặt Trời, có thể thay đổi chậm theo thời gian, do các nhiễu loạn hay thậm chí các hiệu ứng tương đối tính.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Các **tham số quỹ đạo** là các tham số cần để mô tả một quỹ đạo. phải|Quỹ đạo Kepler. ## Tham số quỹ đạo Kepler ### Mô tả quỹ đạo Kepler Quỹ đạo Kepler (đường
Các tham số của [[quỹ đạo Kepler. Độ nghiêng quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ **_i_**.]] **Độ nghiêng quỹ đạo** là một trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt
Quỹ đạo mật tiếp (nét đen) và [[Nhiễu loạn (thiên văn học)|quỹ đạo nhiễu động (nét đỏ}]] Trong thiên văn học hay cơ học quỹ đạo của ngành cơ học thiên thể, **quỹ đạo mật
**Quỹ đạo Trái Đất tầm thấp** () là quỹ đạo gần Trái Đất. Quỹ đạo này có đặc trưng chu kỳ quỹ đạo nhỏ hơn 128 phút (vệ tinh hoàn thành ít nhất 11,25 vòng
phải|nhỏ|250x250px|[[Mặt Trăng nhìn từ quỹ đạo quanh Mặt Trăng, với Trái Đất mọc trên đường chân trời, ảnh chụp trong nhiệm vụ Apollo 8 bởi phi hành gia William Anders vào ngày 24 tháng 12
nhỏ|Hai vệ tinh của Sao Hỏa quay quanh nó.**Chu kỳ quỹ đạo** là thời gian mà một thiên thể hoàn thành một vòng quỹ đạo quanh thiên thể trung tâm. Trong thiên văn học, nó
thumb|Một quỹ đạo chuyển tiếp Hohmann, đường số 2 màu vàng, nối từ quỹ đạo số 1 đến quỹ đạo lớn hơn số 3. thumb |right |Một quỹ đạo chuyển tiếp Hohmann để phóng tàu
nhỏ|Vệ tinh địa đồng bộ quay quanh Trái Đất. **Quỹ đạo địa đồng bộ** (tiếng Anh: **geosynchronous orbit**, viết tắt là **GSO**) là quỹ đạo lấy Trái Đất làm tâm với chu kỳ quỹ đạo
Cùng điểm quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ **P** và chữ **A** trên quỹ đạo elíp của hình vẽ. Trong thiên văn học, một **củng điểm quỹ đạo**, gọi ngắn gọn là **củng điểm**
|} Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều với chiều quay Trái Đất và hoàn thành một chu kỳ quỹ đạo khi so sánh với các ngôi sao cố định trong khoảng
Ví dụ quỹ đạo của các thiên thể với độ lệch tâm khác nhau **Độ lệch tâm quỹ đạo** của một thiên thể là lượng mà quỹ đạo của nó sai khác so với đường
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Điểm nút lên của quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ **☊**. Điểm nút xuống của quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ **☋**. **Điểm nút quỹ đạo**
Định nghĩa của các [[tham số quỹ đạo, đặc biệt là độ nghiêng quỹ đạo và kinh độ điểm mọc, phụ thuộc lựa chọn **mặt phẳng tham chiếu**.]] Trong cơ học thiên thể, **mặt phẳng
Một **quỹ đạo nhật tâm** (còn gọi là **quỹ đạo quay quanh mặt trời**) là một quỹ đạo quay quanh khối tâm hệ thiên thể của Hệ Mặt Trời, thứ thường ở vị trí bên
Trong cơ học, **phương trình quỹ đạo** của một chất điểm chuyển động là phương trình mô tả những điểm mà chất điểm đi qua, còn gọi là quỹ đạo hay quỹ tích. Phương trình
**Quỹ đạo tên lửa** là đường cong chuyển động của trọng tâm tên lửa trong không gian sau khi rời thiết bị phóng đến điểm gặp mục tiêu (điểm nổ). Quỹ đạo tên lửa thường
Hình 1: Minh họa ba định luật [[Johannes Kepler|Kepler đối với quỹ đạo hai hành tinh. (1) Các quỹ đạo là hình elip, với tiêu điểm _ƒ_1 và _ƒ_2 cho hành tinh thứ nhất và
Trong lý thuyết điều khiển và lý thuyết ổn định, **phân tích quỹ đạo nghiệm số** là một phương pháp đồ họa để kiểm tra cách thức các nghiệm của một hệ thống thay đổi
nhỏ|Dị thường thực của điểm _P_ là góc _f_. Tâm của elip là _C_, và tiêu điểm chính là điểm _F_. Trong cơ học thiên thể, **dị thường thực** hay **độ bất thường thực** là
Các tham số của [[quỹ đạo Kepler. Acgumen của cận điểm được ký hiệu bằng chữ **ω**.]] **Acgumen của cận điểm** (viết tắt là ω) là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ
Các tham số của [[quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ **Ω**.]] **Kinh độ của điểm nút lên**, hay **kinh độ điểm mọc**, viết tắt là **Ω**, là một tham
phải|nhỏ|300x300px|Mỗi [[hành tinh quay xung quanh Mặt Trời chuyển động trên một quỹ đạo elip quay rất chậm theo thời gian (tiến động cận điểm). Hình này minh họa một sự tiến động điểm cận
**Nguyễn Quý Đạo** (sinh năm 1937 tại Hải Phòng) là nhà hóa học Việt kiều định cư tại Pháp. Ông là em út trong một gia đình có ba anh em trai sau này đều
nhỏ|Hệ quy chiếu quán tính **Hệ quy chiếu quán tính** trong vật lý cổ điển và thuyết tương đối hẹp sở hữu tính chất là trong hệ quy chiếu này, một vật không có lực
phải|Phương trình biểu diễn đường cong có thể viết dưới dạng tham số của tọa độ x và y. Trong toán học, **phương trình tham số** xác định bởi hệ các hàm số của một
**Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực** trực thuộc Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban
**Đạo giáo** (tiếng Trung: 道教) (_Đạo_ nghĩa là con đường, đường đi, _giáo_ là sự dạy dỗ) hay gọi là _Tiên Đạo_, là một nhánh triết học và tôn giáo của Trung Quốc, được xem
**Đạo** là một khái niệm cốt lõi trong tư tưởng triết học và tôn giáo Đông Á, là con đường tự nhiên của vũ trụ, là cơ chế vận hành và biến hóa của trời
Trương Đạo Lăng, người sáng lập tông phái **Thiên sư Đạo** (chữ Hán: 天师道), còn gọi là **Ngũ Đấu Mễ Đạo** (五斗米道, nghĩa là "đạo Năm Đấu Gạo"), **Chính Nhất Đạo** (正一道), **Chính Nhất Minh
**Cục Viễn thám Quốc gia** (tiếng Anh: _National Remote Sensing Department_, viết tắt là **NRSD**) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản
**Quỹ thị trường tiền tệ** (cũng được gọi là **quỹ hỗ trợ thị trường tiền tệ**) là một quỹ hỗ trợ tương hỗ có dạng mở, đầu tư vào các chứng khoán nợ ngắn hạn
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
nhỏ| được biết đến như một loại nghệ thuật thưởng thức **trà** trong văn hóa Nhật Bản, Trà đạo được phát triển từ khoảng cuối thế kỷ 12. Theo truyền thuyết của Nhật Bản, vào
**Kỹ năng lãnh đạo** là khả năng của người lãnh đạo vận dụng những kiến thức lý thuyết, phương thức hành động, kinh nghiệm đã có để thực hiện các hoạt động lãnh đạo phù
nhỏ|350x350px| Trái đất trong [[Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời|quỹ đạo của nó quanh Mặt trời làm cho Mặt trời xuất hiện trên thiên cầu di chuyển dọc theo đường Hoàng Đạo (màu
nhỏ|[[Đồ thị của hàm số (màu đen) và tiếp tuyến của nó (màu đỏ). Hệ số góc của tiếp tuyến bằng đạo hàm của hàm đó tại tiếp điểm (điểm được đánh dấu).]] Trong toán
Bán trục lớn quỹ đạo, trên quỹ đạo elíp của hình vẽ, là một nửa độ dài đoạn thẳng nối điểm **P** và điểm **A**, ví dụ đoạn màu vàng bên trên, ký hiệu bởi
phải|Bản đồ các [[quốc gia theo mật độ dân số, trên kilômét vuông. (Xem _Danh sách quốc gia theo mật độ dân số._)]] phải|Các vùng có mật độ dân số cao, tính toán năm 1994.
**Quỹ đầu tư** là một cách đầu tư tiền cùng với các nhà đầu tư khác để hưởng lợi từ những lợi thế vốn có khi làm việc như một phần của một nhóm. Những
**Thẩm Đằng** (tiếng Trung: 沈腾, bính âm: Shěn Téng, sinh ngày 23 tháng 10 năm 1979) sinh tại Tề Tề Cáp Nhĩ, Hắc Long Giang, Trung Quốc là một diễn viên và đạo diễn người
**Hoàng Đạo Thúy** (1900–1994) là một nhà cách mạng và nhà hoạt động văn hóa xã hội Việt Nam. Ông từng là thủ lĩnh Phong trào Hướng đạo Việt Nam tại khu vực Bắc Kỳ
Các **quỹ phòng hộ**, **quỹ tự bảo hiểm rủi ro** hay **quỹ đối xung** (hedge fund) là các quỹ đầu tư tư nhân được quản lý chủ động. Họ đầu tư vào một phạm vi
**_Quỷ lùn tinh nghịch_** (tên gốc tiếng Anh: **_Trolls_**) là một phim hoạt hình gia đình 3D với các yếu tố nhạc kịch phiêu lưu lãng mạn hài hước của Mỹ năm 2016 lấy ý
Tên lửa đạn đạo liên lục địa MX Peacekeeper của Hoa Kỳ đang được phóng thử nghiệm **Tên lửa đạn đạo** là loại tên lửa có phần lớn quỹ đạo sau khi phóng tuân theo
**Hướng đạo** là một phong trào lớn toàn cầu nên đôi khi không tránh được việc bị vướng mắc vào các vấn đề xã hội gây tranh cãi, thí dụ như phong trào đòi dân
nhỏ|Trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, các bức ảnh không thường mô tả những người đang cười theo các quy ước văn hóa của văn hóa Victoria và Edwardian. Ngược lại, bức
phải|nhỏ|Ảnh [[Radar khẩu độ tổng hợp (SAR) vùng Death Valley được nhuộm màu bằng polarimetry.]] Theo nghĩa rộng, **viễn thám** là môn khoa học nghiên cứu việc đo đạc, thu thập thông tin về một
**Trình độ kỹ thuật số** (hay còn gọi _trình độ số_, _năng lực công nghệ số_ **)** đề cập đến khả năng sử dụng thông tin và công nghệ kỹ thuật số để tìm kiếm,
**Quỹ đầu tư quốc gia** là khái niệm dịch từ cụm từ tiếng Anh **sovereign wealth funds** (SWF). Kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính, hoạt động đầu tư của các SWF bắt đầu
**1995 GJ** có thể là một thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương (TNO) và/hoặc một cubewano có độ nghiêng cao từ vành đai Kuiper ở khu vực ngoài cùng nhất của hệ Mặt Trời.