✨Đoan Cung vương

Đoan Cung vương

Đoan Cung Vương (chữ Hán:端恭王) là thụy hiệu của một số vị phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử chế độ quân chủ ở khu vực Á Đông.

Danh sách

Nguyễn triều Tuy Lý Đoan Cung Vương Nguyễn Phúc Miên Trinh (trước từng làm Tuy Đoan Cung Công và Tuy Lý Đoan Cung Công)

Nguyễn triều Tùng Thiện Đoan Cung Vương Nguyễn Phúc Miên Thẩm (trước từng làm Tùng Thiện Đoan Cung Công và Tùng Đoan Cung Công, có thụy hiệu khác là Văn Nhã công và Văn Nhã vương)

Nguyễn triều Yên Thành Đoan Cung Vương Nguyễn Phúc Miên Lịch (trước từng thụ phong Yên Thành Đoan Cung Công và Thành Đoan Cung Công)

Nguyễn triều Hòa Thạnh Đoan Cung Vương Nguyễn Phúc Miên Tuấn (trước từng làm Hòa Thạnh Đoan Cung Công và Thạnh Đoan Cung Công)

Nguyễn triều Tuyên Hóa Đoan Cung Vương Nguyễn Phúc Bửu Tán (trước từng làm Tuyên Hóa Đoan Cung Công)

Nguyễn triều Hoài Đức Đoan Cung Vương Nguyễn Phúc Miên Lâm (trước từng làm Hoài Đức Đoan Cung Công và Lạc Đoan Cung Công)

Nguyễn triều An Xuyên Đoan Cung Vương Nguyễn Phúc Miên Bàng (trong Nguyễn Phúc Tộc thế phả lại ghi là An Xuyên Đoan Trang vương, trước từng làm An Xuyên Đoan Cung Công và Xuyên Đoan Cung Công hoặc An Xuyên Đoan Trang công hay Xuyên Đoan Trang công)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đoan Cung Vương** (_chữ Hán_:端恭王) là thụy hiệu của một số vị phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử chế độ quân chủ ở khu vực Á Đông. ## Danh sách #Nguyễn
**Đoan Cung Công** (_chữ Hán_:端恭公) là thụy hiệu của một số vị công tước trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách #Nguyễn triều Tuy Lý Đoan Cung
**Đoan Trang Vương** (_chữ Hán_:端莊王) là thụy hiệu của một số vị vương gia trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách #Minh triều Gia Tường Đoan Trang
**Đoan Kính Vương hậu** (chữ Hán: 端敬王后; Hangul: 단경왕후, 7 tháng 2, 1487 - 27 tháng 12, 1557) là Vương hậu đầu tiên của Triều Tiên Trung Tông. ## Cuộc đời Đoan Kính vương hậu
**Sở Cung vương** (chữ Hán: 楚共王 hay 楚龔王, 600 TCN-560 TCN), tên thật là **Hùng Thẩm** (熊審) hay **Mị Thẩm** (羋審), là vị vua thứ 26 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Đoàn Thượng** (chữ Hán: 段尚, 1181-1228) là vị tướng cuối thời nhà Lý đời vua Lý Cao Tông và Lý Huệ Tông. Ông là hào trưởng vùng Hồng và là chủ soái của sứ quân
nhỏ|phải|Chữ Doãn. **Doãn** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 尹, Bính âm: Yin) và Triều Tiên (Hangul: 윤, Romaja quốc ngữ:
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Sở Linh vương** (chữ Hán: 楚靈王, trị vì 541 TCN-529 TCN), tên thật là **Hùng Kiền** (熊虔) hay **Hùng Vi** (熊圍), là vị vua thứ 29 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
liên_kết=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/112407-Harrods-DiannaDodiMemorial1.jpg/170px-112407-Harrods-DiannaDodiMemorial1.jpg|nhỏ|_[[Innocent Victims|Tượng Những Nạn nhân Vô tội_, một trong hai đài tưởng niệm trước đây được trưng bày ở Harrods]] Sau năm 1998, người ta cho rằng cái chết của Diana, Vương phi xứ Wales
**Đội tuyển bóng đá nữ Olympic Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là đội tuyển đại diện cho Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ở nội dung môn bóng đá nữ
**_Vương Tử Hiên_** (, , sinh ngày 3 tháng 6 năm 1986), là nhà sản xuất, ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, diễn viên Hồng Kông. ## Tiểu sử Vào thập niên 50, ông nội
**Nhâm Dần cung biến** (chữ Hán: 壬寅宫变), là một sự kiện vô tiền khoáng hậu trong suốt hơn 5000 năm lịch sử phong kiến Trung Quốc, xảy ra vào ngày 21 tháng 10 âm lịch
**Chương Kính Vương hậu** (chữ Hán: 章敬王后; Hangul: 장경왕후; 6 tháng 7, 1491 - 2 tháng 3, 1515) là vị vương hậu thứ hai của Triều Tiên Trung Tông, mẹ sinh của Triều Tiên Nhân
nhỏ|315x315px|Di Đoan Thân vương [[Tái Đôn - Di Thân vương đời thứ 8|thế=]] phải|nhỏ|308x308px|Phổ Tĩnh **Hòa Thạc Di Thân vương** (Chữ Hán: 和碩怡親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh
**Tuy Lý Vương** (chữ Hán: 綏理王, 3 tháng 2 năm 1820 - 18 tháng 11 năm 1897), biểu tự **Khôn Chương** (坤章) và **Quý Trọng** (季仲), hiệu **Tĩnh Phố** (靜圃) và **Vỹ Dã** (葦野); là
**Vương quốc La Mã**, còn được gọi là **chế độ quân chủ La Mã**, hoặc là **Thời kỳ vương quyền của La Mã cổ đại**, là kỷ nguyên mở đầu của lịch sử La Mã,
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
**Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là cơ quan lập pháp tối cao của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Quốc
**Sư đoàn** (tiếng Anh:division) là một đơn vị quân đội, thường bao gồm từ 10.000 đến 25.000 binh sĩ, có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung
**Chân Thánh nữ vương** (mất 897, trị vì 887–897), tên húy là **Kim Mạn** (金曼, 김만) hay **Kim Viên** (金垣, 김원), là người trị vì thứ 51 của vương quốc Tân La. Bà cũng là
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:John_Paul_II_funeral_long_shot.jpg|nhỏ|288x288px|**Các hồng y mặc [[Phẩm phục Công giáo|phẩm phục đỏ trong lễ tang Giáo hoàng Gioan Phaolô II**]] **Hồng y đoàn**, chính thức là **Hồng y thánh đoàn**, là cơ quan của tất cả các
**Marguerite xứ Anjou** (tiếng Pháp: _Marguerite d'Anjou_; 23 tháng 3, 1430 - 25 tháng 8, 1482), hay **Margaret** trong tiếng Anh, là Vương hậu nước Anh với tư cách là vợ của Henry VI của
**Vương Lạc Đan** (, sinh ngày 30 tháng 1 năm 1984) là nữ diễn viên, ca sĩ sinh ra tại Nội Mông, Trung Quốc. Vương Lạc Đan gây được tiếng vang lớn nhờ vào vai
**Hòa Thạc Lý Thân vương** (chữ Hán: 和碩履親王, ), là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Đào -
**Vương Tuấn Khải** (, sinh ngày 21 tháng 9 năm 1999), tên tiếng Anh là **Karry Wang**, anh là một ca sĩ, diễn viên và người mẫu người Trung Quốc, thành viên nhóm nhạc thần
**Tự Lực văn đoàn** (chữ Hán: , tiếng Pháp: ) là tổ chức văn học mang tính hội đoàn, một nhóm nhà văn đã tạo nên một trường phái văn học, một phong trào cách
**Sư đoàn 23 Bộ binh** là một trong 2 đơn vị chủ lực trực thuộc Quân đoàn II và Quân khu 2 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đây là đơn vị đầu tiên
**Sư đoàn 2 Quảng - Đà**, còn gọi là "**Sư đoàn 2 Thép**" thời chiến tranh Việt Nam là sư đoàn bộ binh cơ động nổi tiếng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Được
**Vương Tiễn** (chữ Hán: 王翦; 304 TCN-214 TCN) là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thủy Hoàng thống nhất
**Vương quốc Ý** (, ) là sự thống nhất Ý trước và trong giai đoạn 1805-1814, nằm trong lãnh thổ nước Ý ngày nay, một quốc gia trên lãnh thổ mà không còn tồn tại,
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
**Đường cung mỹ nhân thiên hạ** (tiếng Hoa: 唐宫美人天下, bính âm: **_Tang Gong Mei Ren Tian Xia_**; tiếng Anh: **_Beauty World_**), là một bộ phim truyền hình cổ trang, dã sử và tình cảm Trung
**Lưu Thắng** ( ? - 113 TCN), tức **Trung Sơn Tĩnh vương** (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông nổi tiếng
**Quân đoàn 3**, còn gọi là **Binh đoàn Tây Nguyên** là một trong các quân đoàn chủ lực cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam, được thành lập ngày 26 tháng 3 năm
**Sobekemsaf** là một vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ 17 của Ai Cập cổ đại. ## Tên gọi Tên của Sobekemsaf mang ý nghĩa là "_Sobek bảo vệ ông ấy_". Về mặt
**Bá quốc Waldeck** (sau này được nâng lên thành **Thân vương quốc Waldeck** và **Thân vương quốc Waldeck và Pyrmont**) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh và những người kế
**Đoàn** (chữ Hán: 段) là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, ở Trung Quốc (chữ Hán: 段, Bính âm: Duàn), ở Triều Tiên và Miến Điện. Chữ Hán
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
**Triều Tiên Đoan Tông** (1441–1457), là vị Quốc vương thứ sáu của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1452 đến năm 1455. ## Cuộc đời ### Thân thế Vào ngày 9 tháng 8 năm
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Vương Doãn** (chữ Hán: 王允; bính âm: _Wáng Yǔn_; 131-192), tự là **Tử Sư** (子师), là đại thần cuối thời nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, nổi tiếng với công lao loại bỏ
**Phế phi Doãn thị** (chữ Hán: 廢妃尹氏, Hangul: 폐비윤씨; 15 tháng 7, 1455 - 16 tháng 8, 1482), đôi khi còn gọi là **Tề Hiến Vương hậu** (齊獻王后), là vị Vương hậu tại vị thứ
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Sở Chiêu vương** (chữ Hán: 楚昭王, bính âm: Chŭ Zhāo Wáng, 526 TCN - 489 TCN), thị **Hùng** (熊) tính **Mị** (芈), tên **Trân** (轸), là vị quốc vương thứ 13 của nước Sở -
**Sở Khang vương** (chữ Hán: 楚康王, ?-545 TCN, trị vì: 559 TCN-545 TCN), tên thật là **Hùng Chiêu** (熊審) hay **Mị Chiêu** (羋審), là vị vua thứ 27 của nước Sở - chư hầu nhà