✨Danh sách ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latinh
Dưới là danh sách các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin:
- Afrikaans
- Albani
- Aragon
- Asturi
- Aymara
- Azerbaijan
- Basque
- Belarus (cũ; hiện nay dùng Bảng chữ cái Cyrill)
- Tiếng Bislama
- Boholano (trước đây sử dụng bảng chữ cái Baybayin)
- Bosnia
- Breton
- Catalan
- Cebuano
- Chamorro
- Cornish
- Cors
- Croatia
- Czech
- Đan Mạch
- Hà Lan
- Anh
- Tiếng Esperanto
- Estonia
- Faroe
- Fiji
- Philippin (trước đây sử dụng bảng chữ cái Baybayin)
- Phần Lan
- Pháp
- Frisia
- Friulia
- Fula (Pulaar)
- Gaelic Scotland
- Galicia
- Đức
- Gikuyu
- Guaraní
- Haiti
- Hausa (trước đây sử dụng bảng chữ cái Ả Rập)
- Hawai
- Hiti Motu
- Hungary (sử dụng Ký tự Hungary cổ trước năm 1000)
- Iceland
- Ido
- Igbo
- Ilocano (trước đây sử dụng bảng chữ cái Baybayin)
- Indonesia
- Tiếng Interlingua
- Tiếng Innu-aimun
- Irish
- Italia
- Java – Cũng sử dụng bảng chữ cái "Hanacaraka" ở một số vùng
- Kikongo
- Kinyarwanda
- Kirundi
- Kurd (Kurmanji)
- Tiếng Latin
- Latvia
- Laz (sử dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ và vùng Lazs thuộc châu Âu)
- León
- Lingala
- Litva
- Lombard
- Luganda
- Luxembourg
- Maori
- Malagasy
- Malay
- Malta
- Man
- Marshall
- Moldova – cũng dùng Bảng chữ cái Cyrill
- Montenegro
- Tiếng Nahuatl (post Spanish Conquest)
- Nauru
- Navaho hoặc Navajo
- Ndebele
- Na Uy
- Occita
- Oromo (trước đây viết bằng ký tự Ge'ez)
- Palau
- Ba Lan
- Bồ Đào Nha
- Quechua
- Rumani (Vùng Transnistria dùng bảng chữ cái Cyrill)
- Romansh
- Rundi
- Samoa
- Scots
- Serbia (Bảng chữ cái Cyrill là chính thức)
- Tiếng Seychellois creole
- Shona
- Slovakia
- Slovenia
- Somali (trước đây sử dụng bảng chữ cái Ả Rập và ký tự Osmanya)
- Sotho (Bắc)
- Sotho (Nam)
- Tây Ban Nha
- Swahili
- Thụy Điển
- Swati
- Tagalog (trước đây sử dụng bảng chữ cái Baybayin)
- Tahiti
- Tatar (trước đây sử dụng tiếng Arab, 1927-1938 dùng Janalif, một biến thể Latin, sau đó là Bảng chữ cái Cyrill và từ năm 2000 lại sử dụng bảng chữ cái Latin, nhưng nói chung chỉ trên internet)
- Tetum
- Tok Pisin
- Tonga
- Tsonga
- Tswana
- Thổ Nhĩ Kỳ (trước đây sử dụng bảng chữ cái Ả Rập)
- Turoyo (ký tự mới dựa trên ký tự Latin, ban đầu là bảng chữ cái Syri)
- Uzbek (chính thức, trước đây dùng bảng chữ cái Cyrill)
- Venda
- Việt (trước đây dùng chữ Nho và chữ Hán Nôm)
- Tiếng Volapük
- Võro
- Walloon
- Wale
- Wolof
- Xhosa
- Yoruba
- Zulu
- Tiếng Zazaki
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bảng chữ cái ngữ âm NATO,** đã chính thức ký hiệu là **Bảng chữ cái chính tả điện thoại vô tuyến quốc tế,** và cũng thường được biết dưới tên gọi là
Dưới là danh sách các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin: * Afrikaans * Albani * Aragon * Asturi * Aymara * Azerbaijan * Basque * Belarus (cũ; hiện nay dùng Bảng chữ
[[File:Arabic alphabet world distribution.png|thumb|Các quốc gia sử dụng bảng chữ cái Ả Rập: ]] **Bảng chữ cái Ả Rập** ( _’abjadiyyah ‘arabiyyah_) là hệ thống chữ viết được sử dụng cho chữ viết của nhiều
**Bảng chữ cái tiếng Anh** (tiếng Anh: _English alphabet_) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái. Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc
**Bảng chữ cái tiếng Slovak** [[Ký tự Glagolica là những chữ cái đầu tiên của người Slav được Konstantin Filozof người Solun tạo nên vào khoảng năm 862 để diễn đạt ngôn ngữ Slovientrina cổ
**Bảng chữ cái Thái** (; ; , đọc là _ặc-xỏn Thay_) hay **chữ Thái** (_Quốc tự Thái_) là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
nhỏ|Một số nhân vật của Bleach trong đồng phục học sinh trung học. Từ trái sang phải: [[Kuchiki Rukia|Rukia, Ichigo, Chad (trên), Tatsuki (trước), Uryu, Orihime, Keigo (nền) và Mizuiro.]] Anime và manga _Bleach_ có
**N****gôn ngữ toán học** là hệ thống ngôn ngữ được sử dụng bởi các nhà toán học để truyền đạt ý tưởng toán học với nhau. Ngôn ngữ này bao gồm một nền tảng từ
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
nhỏ|413x413px|"Quốc ngữ" (國語, _Guóyǔ_) được viết bằng chữ Hán phồn thể và giản thể, tiếp theo là bính âm Hán ngữ, Gwoyeu Romatzyh, Wade–Giles và Yale|thế= **Latinh hóa tiếng Trung Quốc** là việc sử dụng
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
Ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc gồm sáu ngôn ngữ được sử dụng tại các cuộc họp của Liên Hợp Quốc và tất cả các văn bản chính thức của Liên Hợp Quốc.
**Tiếng Ireland** (), hay đôi khi còn được gọi là **tiếng Gael** hay **tiếng Gael Ireland** là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland
Trang này liệt kê các nhân vật của anime và manga _Rurouni Kenshin_/_Samurai X_ và các địch thủ của Kenshin trong seri. ## Nhân vật chính * Himura Kenshin (Kenshin Himura) * Kamiya Kaoru (Kaoru
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
Các nhóm quốc gia hoặc khu vực thường được gọi bằng một thuật ngữ duy nhất (từ, cụm từ hoặc viết tắt). Nguồn gốc của các nhóm như vậy bao gồm các liên minh chính
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
**Talossa**, tên chính thức **Vương quốc Talossa** (tiếng Anh: _Kingdom of Talossa_, tiếng Talossa: _Regipäts Talossan_, ) là một trong những vi quốc gia đầu tiên. Nó được thành lập vào năm 1979 bởi Robert
**Phiên âm Khách Gia** (**Pha̍k-fa-sṳ**) là một hệ thống chính tả tương tự phiên âm Bạch thoại, được sử dụng để viết tiếng Khách Gia, một phương ngữ của tiếng Hoa mà tộc người Khách
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
**Tiếng Latinh thông tục** (tiếng Latinh: _sermo vulgaris_, tiếng Anh: _Vulgar Latin_) hay còn được gọi là **tiếng Latinh bình dân** hoặc **Latinh khẩu ngữ,** là một phổ rộng bao gồm nhiều phương ngữ xã
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
nhỏ|_"Tôi nói tiếng Việt Nam"_ (碎呐㗂越南), bên trên viết bằng [[chữ Quốc ngữ (chữ Latinh), bên dưới viết bằng chữ Nôm.|250x250px]] **Chữ viết tiếng Việt** là những bộ chữ viết mà người Việt dùng để
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**Lịch sử của vùng đất Séc ** - một khu vực gần tương ứng với Cộng hòa Séc ngày nay - bắt đầu khoảng 800.000 năm TCN. Một con dao bầu đơn giản thời đó
**Tiếng Malay** hay **tiếng Mã Lai** (_"Ma-lây"_; chữ Latinh: **'; chữ cái Jawi: **بهاس ملايو_') là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian). Tiếng Mã Lai là ngôn ngữ quốc gia của
phải|nhỏ| Một cuốn sách tiếng Ả Rập về nghi lễ Hồi giáo, với bản dịch tiếng Trung song song bằng chữ Tiểu nhi kinh, được xuất bản tại [[Tashkent năm 1899 ]] **Tiểu nhi kinh**
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Chữ Lô Lô** hay **chữ Di** (tiếng Lô Lô Bắc: , tiếng Lô Lô Nam: File:Yunnan guifan yiwen.svg /ɲe̠33 su55 su33 so21/) là một thuật ngữ chung cho các chữ viết sử dụng bởi người
**Ngữ hệ Maya** là một ngữ hệ được nói tại Trung Bộ châu Mỹ và miền bắc Trung Mỹ. Các ngôn ngữ Maya được nói bởi ít nhất 6 triệu người, thuộc các dân tộc
**Transnistria**, tên chính thức là **Cộng hòa Moldova Pridnestrovia** (**PMR**), là một quốc gia ly khai chưa được công nhận nằm trong dải đất hẹp giữa sông Dniester và biên giới Moldova - Ukraina, cũng
Tên ký hiệu của NATO cho series **AS** tên lửa không đối đất, với các thiết ké Xô Viết: **Chú ý**: Sự chỉ định tên ký hiệu của Liên Xô / Nga là chữ cái
**Tiếng Latinh cổ điển** (tiếng Latinh: _Latinitas_ "thiện ngữ" hoặc _Sermo latinus_ "tiếng nói tốt", tiếng Anh: _Classical Latin_) là hình thức ngôn ngữ Latinh được các tác gia thời hậu kỳ Cộng hòa La
**Tiếng Nahuatl** (), **tiếng Aztec**, hoặc **tiếng Mexicano**, là một ngôn ngữ hoặc một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Uto-Aztec. Hiện trên thế giới có tầm 1,7 triệu người dân tộc Nahua nói thứ
**Hangeul** (, cách gọi của Hàn Quốc ) hay **Choson'gul** (, cách gọi của Bắc Triều Tiên ), cũng được gọi là **Chữ Triều Tiên** hay **Chữ Hàn Quốc** là một bảng chữ cái tượng
**Đức hóa** () là quá trình truyền bá ngôn ngữ, con người và văn hóa Đức, hay các chính sách khởi đầu cho những thay đổi này. Vấn đề này từng là nguyên tắc chủ
**Kazakhstan** (phiên âm tiếng Việt: _Ca-dắc-xtan_; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, _Qazaqstan Respublikasy_; tiếng Nga: Республика Казахстан, _Respublika Kazakhstan_), tên chính thức là **Cộng hòa Kazakhstan** là một quốc gia có chủ quyền trải rộng trên
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
thumb|Bản đồ ngôn ngữ của vùng Kavkaz: Tiếng Nogai được nói ở những vùng màu xanh nhạt, được đánh số "26." **Tiếng Nogai** (; _Ногай тили, Nogay tili, Ногайша, Nogayşa_) còn được gọi là **Noğay**,
**Đông Ấn Tây Ban Nha** (; tiếng Filipino: _Silangang Indiyas ng Espanya_) là lãnh thổ Tây Ban Nha tại Châu Á-Thái Bình Dương từ 1565 đến 1899. Bao gồm Philippines, Quần đảo Mariana, the Quần
**Lịch sử của Bulgaria** có thể được bắt nguồn từ các khu định cư đầu tiên trên vùng đất của Bulgaria hiện đại cho đến khi hình thành quốc gia và bao gồm lịch sử
**Khasi** là một ngôn ngữ Nam Á được người Khasi sử dụng tại bang Meghalaya của Ấn Độ. Tiếng Khasi là một phần của Ngữ tộc Khasi-Khơ Mú, và có họ hàng xa với nhóm
**Tiếng Cherokee** ( _Tsalagi Gawonihisdi_) là một ngôn ngữ Iroquois được người Cherokee nói. Đây là ngôn ngữ Nam Iroquois duy nhất và khác biệt đáng kể với các ngôn ngữ Iroquois còn lại. Tiếng
nhỏ|Cáo dọa sẽ đốt cháy cái cây mà đại bàng đang làm tổ. Hình minh họa của Francis Barlow, 1687. **Đại bàng và Cáo** là một câu chuyện ngụ ngôn về sự phản bội và
**Tiếng Sami Inari** (tiếng Inari Sami: _anarâškielâ_, nghĩa đen: "tiếng Inari" hoặc _aanaarsämikielâ_, nghĩa đen: "tiếng Sami Inari") là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Sami và là tiếng nói của người Sami Inari. Hiện
**Tiếng Chukchi**, còn gọi là **tiếng Chukot** hay **tiếng Chuuk**, là một ngôn ngữ Chukotka-Kamchatka. Đây là ngôn ngữ của người Chukchi miền viễn đông Xibia, sống chủ yếu ở Khu tự trị Chukotka. Theo
Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra [[Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer]] Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800