✨Bảng chữ cái Thái

Bảng chữ cái Thái

Bảng chữ cái Thái (; ; , đọc là ặc-xỏn Thay) hay chữ Thái (Quốc tự Thái) là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ khác ở Vương quốc Thái Lan.

Bảng chữ luật định, với ngôn ngữ nền tảng và kế thừa chữ viết của Quốc ngữ của Thái Lan là tiếng Thái phương ngữ của đồng bằng miền Trung, hay tiếng Thái Bangkok.

Bảng có 44 ký tự phụ âm (, phayanchana), 15 ký tự nguyên âm (, sara) kết hợp thành ít nhất 28 nguyên âm hình thức, và 4 dấu giọng (, wannayuk hoặc wannayut).

Mặc dù thường được gọi là "bảng chữ cái tiếng Thái", trong thực tế đó không phải là một bảng chữ cái đúng nghĩa mà là một abugida, một hệ thống chữ viết, trong đó mỗi phụ âm có thể gọi một nguyên âm cố hữu. Trong trường hợp chữ Thái điều này bao hàm 'a' hoặc 'o'.

Người Thái đã có hệ chữ số riêng dựa trên hệ chữ số Hindu-Arabic (, lek thai), song hệ chữ số Ả Rập chuẩn (, lek hindu arabik) cũng thường được sử dụng phổ biến.

Bên cạnh đó Hệ thống Chuyển tự tiếng Thái Hoàng gia (viết tắt RTGS) là hệ thống chuyển tự tiếng Thái sang ký tự Latinh chính thức được Chính phủ Thái quy định, sử dụng để ghi tiếng Thái trong các văn bản bằng ký tự Latinh, như báo chí hay bảng tên.

Lịch sử

thumb|Chữ viết trên bia đá của vua Ram Khamhaeng, chụp ở Bảo tàng Lịch sử quốc gia Băng Cốc Xưa nay, nhiều người chưa xác định được cụ thể thời điểm xuất hiện của chữ Thái. Chữ Thái cổ xưa nhất chính là chữ của dân tộc Thái Đen ngày nay. Người ta chưa thể xác định rõ chữ Thái Đen ra đời từ khi nào, tuy nhiên người ta đã biết đến các cuốn sách ghi chép từ thế kỷ XI, do đó có thể chữ Thái Đen đã ra đời từ trước đó khá lâu.

Bảng chữ cái tiếng Thái bắt nguồn từ chữ Khmer cổ (, akson khom), một kiểu chữ Brahmi miền nam vốn ra đời từ chữ Pallava miền nam Ấn Độ (). Chữ Thái được hình thành từ nét cong từ bộ chữ của người Thái đen kết hợp với nét thẳng từ bộ chữ Tamil (Ấn Độ); kết quả cho ra bảng chữ cái tiếng Thái được dùng phổ biến ngày nay.

Tiếng Thái được coi là ngôn ngữ đầu tiên trên thế giới dùng dấu giọng để thể hiện thanh điệu, thứ vốn không có trong ngữ hệ Nam Á và ngữ hệ Ấn-Arya. Tiếng Trung và các ngôn ngữ khác trong ngữ hệ Hán-Tạng tuy có thanh điệu trong hệ thống phát âm nhưng các thứ tiếng này cũng không dùng dấu thanh. Vậy nên, sự phát triển của dấu trong tiếng Thái sau này đã có ít nhiều ảnh hưởng đến các ngôn ngữ trong ngữ chi Thái và ngữ tộc Tạng-Miến vùng đất liền Đông Nam Á.

Lịch sử Thái Lan ghi nhận vua Ram Khamhaeng () là người có công sáng tạo và đóng góp trong việc hình thành bộ chữ Thái năm 1283. Tuy vậy, thông tin này vẫn còn đang tranh cãi.

Bảng chữ cái chi tiết

Bảng chữ cái

Ngữ âm học

Nguyên âm

Vị trí của ký tự phụ âm được đánh dấu bằng một vòng tròn: ◌.

Thanh điệu

Unicode

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bảng chữ cái Thái** (; ; , đọc là _ặc-xỏn Thay_) hay **chữ Thái** (_Quốc tự Thái_) là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ
**Bảng chữ cái Lào, chữ Lào** hay **Akson Lao** (; , _ắc-xỏn Láo_) là bảng chữ cái chính thức được sử dụng để viết tiếng Lào và các ngôn ngữ thiểu số khác ở CHDCND
[[File:Arabic alphabet world distribution.png|thumb|Các quốc gia sử dụng bảng chữ cái Ả Rập: ]] **Bảng chữ cái Ả Rập** ( _’abjadiyyah ‘arabiyyah_) là hệ thống chữ viết được sử dụng cho chữ viết của nhiều
**Bảng chữ cái tiếng Mãn** ( _manju hergen_) là một hệ thống chữ viết được sử dụng để viết các phương ngữ khác nhau của tiếng Mãn. Chữ Mãn được phát triển từ chữ Mông
**Bảng chữ cái Jawi** (chữ Jawi: جاوي, đọc là Gia-vi) là một hệ chữ viết Ả Rập dùng để để viết tiếng Mã Lai, tiếng Aceh, tiếng Banjar, tiếng Minangkabau, tiếng Tausug và một số
**Bảng chữ cái tiếng Slovak** [[Ký tự Glagolica là những chữ cái đầu tiên của người Slav được Konstantin Filozof người Solun tạo nên vào khoảng năm 862 để diễn đạt ngôn ngữ Slovientrina cổ
thumb|Quốc huy khoảng năm 1929 của "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Tajik", được viết (từ trên xuống dưới) bằng tiếng Tajik Latin, tiếng Ả Rập Tajik và tiếng Nga Cyrillic
|} **Bảng chữ cái Hebrew** , __) là bảng chữ cái sử dụng trong tiếng Hebrew, cũng như các ngôn ngữ Do Thái khác, đáng chú ý là tiếng Yiddish, Ladino, và Judeo-Arabic. ## Unicode
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Chữ Tày Lự mới** (New Tai Lue) là bảng chữ cái dùng cho viết tiếng Lự hay tiếng Tày Lự (Tai Lü). Chữ Tày Lự mới được phát triển ở Trung Quốc vào những năm
**Chữ Pallava** là một loại chữ viết được phát triển bởi triều đại cùng tên ở miền Trung và Nam Ấn Độ vào thế kỷ thứ 6. Chữ Pallava là nguồn gốc của nhiều hệ
**Chữ viết Mông Cổ** hay còn gọi **Chữ Mông Cổ Truyền Thống** tiếng Mông Cổ Монгол дүрүүд **chữ Mông Cổ Truyền Thống**: ᠮᠣᠩᠭ᠋ᠣᠯ ᠬᠡᠯᠡ là loại chữ viết truyền thống của người Mông Cổ, hiện
**Chữ Hmông Latin hóa** là bộ chữ Hmông theo ký tự Latin được lập ra trong nỗ lực tìm phương cách ghi lại tiếng H'Mông theo ký tự Latin. Các văn liệu tiếng Anh gọi
**Thái Lan**, gọi ngắn là **Thái**, quốc hiệu là **Vương quốc Thái Lan**, là một quốc gia ở Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanmar, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam
**Tiếng Thái** (, ), còn gọi là **tiếng Xiêm** hay **tiếng Thái Xiêm**, là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở
**Chữ Thái Việt Nam** (tiếng Thái Đen: , phát âm là "Xư Tay") (; ; , đọc là _ặc-xỏn Thay-đằm_) là chữ viết thuộc hệ thống chữ Brahmic được người Thái Đen ở Việt Nam
nhỏ|phải|Tiếng Bắc Thái viết bằng chữ viết của mình, chữ Thái Tham **Tiếng Bắc Thái** hay **tiếng Lanna**, **tiếng Kham Mueang** (tiếng Bắc Thái: ᨣᩴᩤᨾᩮᩥᩬᨦ phát âm tiếng Lào: [kam˧ mɯːəŋ˧], tiếng Thái: คำเมือง phát
nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi
Âm nhạc Do thái được sử dụng trong các nghi lễ Do Thái Giáo của người Do Thái - Một bô lão Do Thái trong thánh lễ Do Thái. **Âm nhạc Do Thái** là âm
**Tiếng Thái Nưa** (chữ Tai Nüa: ) (còn gọi là **Tai Neua,** **Tai Nüa,** **Thái** **Đức Hoành,** hay **Điền** **Trung Quốc;** tên riêng: _Tai2 Lə6,_ có nghĩa là "Thái Thượng" hoặc "Thái Bắc", hoặc ;
**Lịch sử Thái Lan** bắt đầu từ những người Thái di cư vào khu vực Thái Lan hiện nay trong thiên niên kỷ thứ nhất. Người Thái thành lập những quốc gia riêng của họ.
**Đạt Hải** (, ; 1595 – 1632) là một học giả, nhà phiên dịch thời Hậu Kim và đầu nhà Thanh trong lịch Trung Quốc. Ông là người đã hoàn thiện bảng chữ cái tiếng
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
Phim hoạt hình chính trị của [[Canada về một người phụ nữ ở Québec đọc một dấu hiệu đọc:
"Bản tin tin tức: lần đầu tiên trong lịch sử Thổ Nhĩ Kỳ phụ nữ sẽ
**Chữ Khmer** (; ) là hệ thống chữ viết abugida dùng để viết tiếng Khmer. Loại chữ này còn được dùng để chép kinh Phật giáo Nam tông tiếng Pali dùng trong các nghi lễ
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Hy Lạp** (Tiếng Hy Lạp hiện đại: , _elliniká_, hoặc , _ellinikí glóssa_) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó
**Mùa bão năm 1986 ở Tây Bắc Thái Bình Dương** không có giới hạn chính thức; nó chạy quanh năm vào năm 1986, nhưng hầu hết các cơn bão nhiệt đới có xu hướng hình
**Chuyển tự Latin chữ Lào** là nỗ lực ghi tiếng Lào bằng chữ Latin, và hệ thống chuyển tự bảng chữ cái Lào sang chữ cái Latin, phục vụ cho phiên âm trong các sử
**Chữ Hmông Việt** (_Ntơưr Hmôngz Viêx Nangz,_ RPA: _Ntawv Hmoob Viaj_ _Naab_) là bộ chữ Hmông theo ký tự Latin được lập ra theo Nghị định số 206-CP năm 1961, và đã được chính phủ
**Chữ Lô Lô** hay **chữ Di** (tiếng Lô Lô Bắc: , tiếng Lô Lô Nam: File:Yunnan guifan yiwen.svg /ɲe̠33 su55 su33 so21/) là một thuật ngữ chung cho các chữ viết sử dụng bởi người
thumb|upright=1.3|Sơ đồ hình cái dĩa của chuỗi Hubble **Phân loại hình thái của thiên hà** là một hệ thống được sử dụng bởi các nhà thiên văn học để chia các thiên hà thành các
Các **chữ Brahmic** là một họ của hệ thống chữ viết abugida hoặc chữ cái. Chúng được sử dụng trên khắp tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á và một phần của Đông Á,
**Chữ Sinai cổ** hay **Bảng chữ cái Sinai cổ** hay **Chữ Canaan cổ** (do được tìm thấy ở Canaan) , là thuật ngữ chỉ các chữ viết Thời đồ đồng Trung cổ Ai Cập, được
**Chữ Môn** là hệ thống văn tự dùng để viết tiếng Môn. Chữ Môn được cho là một trong những nguồn tham khảo tạo nên chữ Miến Điện và chữ Shan cũng như chữ viết
**Bang Sai** () là một huyện (_amphoe_) ở phía tây của tỉnh Ayutthaya, miền trung Thái Lan. Có một huyên khác cùng tên của Ayutthaya có cùng cách La Mã hóa là Bang Sai, nhưng
**Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1976** là danh sách các Ủy ban Olympic quốc gia xếp thứ hạng dựa trên số huy chương giành được trong Thế vận hội Mùa
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
[[Tập tin:Abortion Laws.svg|thumb| **Ghi chú**: Trong một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, các luật phá thai chịu ảnh hưởng của một số luật, quy định, pháp lý hoặc quyết định tư pháp khác.
**Lê Thái Tổ** (chữ Hán: 黎太祖 10 tháng 9 năm 1385 – 5 tháng 10 năm 1433), tên thật là **Lê Lợi** (黎利) là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo quân sự, người đã
thumb|Khoa bảng Nam Định, 1897 **Khoa bảng Việt Nam** là chế độ khoa cử thời quân chủ tại Việt Nam. Ở thời thượng cổ, sử nước Việt không chép rõ về cách tuyển lựa trí
**Người Tráng** hay **người Choang** (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, _Phu Chuang_) là một nhóm dân tộc
thumb|[[Tượng đài Dân chủ, Bangkok|Tượng đài Dân chủ Bangkok: miêu tả bản Hiến pháp năm 1932 nằm ở trên tráp vàng.]] **Hiến pháp Vương quốc Thái Lan** (; ) là văn bản pháp luật có
**Biểu tình Thái Bình 1997** (còn được biết đến với tên gọi **Sự kiện Thái Bình**) là một cuộc biểu tình của 43.000 nông dân dưới sự lãnh đạo của nhóm cựu chiến binh –
**Thái Thanh** (chữ Hán: 蔡清, 1453 – 1508), tên tự là **Giới Phu**, hiệu là **Hư Trai**, người huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu , là quan viên, học giả nhà Minh. Ông là nhà
thế=|nhỏ| [[Tuyên truyền chống cộng của Hoa Kỳ những năm 1950, đặc biệt đề cập đến ngành công nghiệp giải trí ]] **Chủ nghĩa McCarthy** (tiếng Anh: **McCarthyism**) là thuật ngữ nói về việc cáo
nhỏ|Ông lão người do thái Ashkenazi **Người Do Thái Ashkenazi** ( ), hay còn gọi là **Ashkenazic Do Thái** trong tiếng Hebrew số nhiều có hậu tố _-im,_ **Ashkenazim** là một Cộng đồng người Do
Trích đoạn cải lương _Tự Đức dâng roi_ – màn trình diễn cải lương trên [[chợ nổi tại Liên hoan Ẩm thực Món ngon các nước lần V – 2010 tại Thành phố Hồ Chí
Tên người Thái Lan có địa vị chính trị thường bao gồm phần danh xưng và tước hiệu. Các địa vị khác nhau sẽ có danh xưng và tước hiệu khác nhau. ## Quốc vương
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên