✨Danh sách đảo Trung Hoa Dân Quốc

Danh sách đảo Trung Hoa Dân Quốc

Danh sách này liệt kê các đảo do chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đang quản lý trên thực tế.

Tổng quan

Đảo Đài Loan về mặt địa chất là một đảo lục địa

Các đảo phụ cận đảo Đài Loan như Lan Tự, Lục Đảo, Tiểu Lưu Cầu, Quy Sơn, các đảo ở phía đông bắc Cơ Long như Bành Giai.

Quần đảo Bành Hồ trên eo biển Đài Loan với tổng cộng 90 đảo, về mặt địa chất là đảo núi lửa

Các quần đảo ở ven bờ biển Phúc Kiến của Trung Quốc đại lục: Mã Tổ với 36 đảo, Kim Môn với 16 đảo, về mặt địa chất là đảo lục địa.

Các đảo xa trên Biển Đông như quần đảo Đông Sa, đảo Ba Bình và bãi Bàn Than thuộc quần đảo Trường Sa, về mặt địa chất là đảo san hô.

Danh sách đảo

nhỏ|phải|[[Đảo Cơ Long thuộc Cơ Long]] nhỏ|phải|[[Đảo Quy Sơn ở Nghi Lan, nhìn từ trên đỉnh]] nhỏ|phải|[[Đảo Lạp Lỗ trong đầm Nhật Nguyệt ở Nam Đầu]] nhỏ|phải|Bờ biển [[Lan Tự|đảo Lan ở Đài Đông]]

  • Đảo Đài Loan

    Các đảo lân cận đảo Đài Loan

    ; Thành phố Cơ Long: gồm 8 đảo, đều thuộc khu Trung Chính

  • Đảo Bát Đầu Tử (八斗子島), do lấn biến nên nay đã liền với đảo chính Đài Loan
  • Đảo Cơ Long (基隆嶼), gồm cả đảo Tiểu Cơ Long (小基隆嶼) ở bên phía tây bắc
  • Đảo Hòa Bình (和平島), xưa gọi là đảo Xã Liêu (社寮島), có di chỉ thành San Salvador thời thực dân phương Tây
  • Bắc phương tam đảo Đảo Hoa Bình (花瓶嶼), không có người ở Đảo Miên Hoa (棉花嶼), không có người ở ** Đảo Bành Giai (彭佳嶼), có binh lính hải tuần và nhân viên khí tượng trú ; Thành phố Tân Bắc
  • Đảo Chúc Đài (燭台嶼), đảo nhỏ ngoài khơi lý Hoàng Cảng thuộc khu Kim Sơn ; Huyện Nghi Lan
  • Đảo Quy Sơn (龜山島), đảo núi lửa phía đông đồng bằng Nghi Lan
  • Đảo Quy Noãn (龜卵島), đảo nhỏ phụ thuộc của đảo Quy Sơn
  • Tam Tiên Đài (三仙台), nằm ở ngoài khơi phía bắc cảng Tô Áo, không có cư dân ; Thành phố Tân Trúc
  • Đảo Vu Phi (于飛島), nằm trong hồ Thanh Thảo ; Huyện Nam Đầu
  • Đảo Lạp Lỗ (拉魯島), nằm trong đầm Nhật Nguyệt ; Huyện Vân Lâm
  • Ngoại Tán Đính Châu (外傘頂洲), một bãi cạn chủ yếu do trầm tích phù sa sông Trạc Thủy tạo thành, diện tích hiện còn khoảng 1.000 ha, thuộc hương Khẩu Hồ, song do bãi cạn trôi đi, hiện nay phần lớn nằm hơn 10 km ngoài khơi hương Đông Thạch của huyện Gia Nghĩa ; Thành phố Đài Nam
  • Đảo Ngư Quang (漁光島), nguyên là bán đảo, sau khi đào thông tân cảng và cựu cảng của cảng An Bình thì trở thành đảo, thuộc khu An Bình ; Huyện Hoa Liên
  • Đảo Sư Cầu (獅球嶼), còn được gọi là đảo Hề Phổ Lan (奚普蘭島), ở khu vực sông Tú Cô Loan đổ ra biển, thuộc hương Phong Tân ; Huyện Đài Đông
  • Tam Tiên Đài (三仙台), thuộc trấn Thành Công
  • Đảo Lục (綠島), cách bờ biển phía đông đảo Đài Loan 33 km, đảo lớn thứ 5 Trung Hoa Dân Quốc
  • Đảo Lan (蘭嶼), nằm cách bờ biển phía đông Đài Loan, cách thành phố Đài Đông khoảng 146 km về phía tây bắc, là đảo lớn thứ 4 Trung Hoa Dân Quốc
  • Đảo Tiểu Lan (小蘭嶼), nằm ở đông nam đảo Lan, cũng thuộc hương Lan Tự ; Huyện Bình Đông
  • Đảo Lưu Cầu (琉球嶼), hay Tiểu Lưu Cầu (小琉球), là đảo san hô duy nhất trong các đảo phụ cận Đài Loan
  • Thất Tinh Nham (七星岩), nằm ở phía nam mũi Nga Loan, trên eo biển Ba Sĩ ; Thành phố Cao Hùng
  • Đảo Phú Quốc (富國島), đảo nằm trong hồ Trừng Thanh, thuộc khu Điểu Tùng
  • Đảo Kỳ Tân (旗津島), nguyên là một bán đảo, sau khi cửa cảng số 2 của cảng Cao Hùng khai cảng thì trở thành đảo.

Quần đảo Bành Hồ

nhỏ|[[Viên Bối (đảo)|đảo Viên Bối thuộc hương Bạch Sa]] nhỏ|phải|[[Thạch hỗ (石滬) song tâm tại Thất Mỹ, một phương pháp đánh bắt cá]] nhỏ|phải|Ngư cảng trên đảo [[Tướng Quân Áo (đảo)|Tướng Quân Áo thuộc hương Vọng An]] ; Thành phố Mã Công

  • Đảo chính Bành Hồ (澎湖島) hay đảo Mã Công, đảo lớn nhất quần đảo, và cũng là đảo lớn thứ ba Trung Hoa Dân Quốc.
  • Đảo Trung ương (中央嶼) hay đảo Đại Ương (大央嶼), đảo Tứ Giác (四角嶼), đảo Kê Lung (雞籠嶼), đảo Thũng Bàn (桶盤嶼), đảo Hổ Tỉnh (虎井嶼), riêng đảo Trắc Thiên (測天島) do lấn biến nên đã liền với đảo chính Bành Hồ ; Hương Hồ Tây
  • Đảo chính Bành Hồ
  • Đảo Đĩnh Câu (錠鉤嶼), đảo Kê Thiện (雞善嶼), đảo Tra Phố (查埔嶼), đảo Tra Mẫu (查母嶼), đảo Hương Lô (香爐嶼), đảo Phiên Thự Tử Vĩ (番薯仔尾嶼), đảo Xích (赤嶼), Khê Ôn (溪塭), đảo Cổ Giá (鼓架嶼), đảo Nhạn Tình (雁情嶼). Đảo Đĩnh Câu thực tế do 4 ám tiêu tạo thành, về mặt địa chính xem là một đảo ; Hương Bạch Sa
  • Đảo Bạch Sa (白沙島), đảo Mục Đẩu (目斗嶼), đảo Cát Bối (吉貝嶼)
  • Đảo Quá (過嶼), đảo Cô Bà (姑婆嶼), đảo Thiết Châm (鐵砧嶼), đảo Hiểm Tiều (險礁嶼), đảo Thổ Địa Công (土地公嶼), đảo Đại Bạch Sa (大白沙嶼), đảo Kim (金嶼), đảo Khuất Trảo (屈爪嶼), đảo Mao Tư (毛司嶼), đảo Điểu (鳥嶼), đảo Viên Bối (員貝嶼), Tiểu Long (小龍) hay theo tên cũ là đảo Thảo (草嶼) và đảo Thảo 1, đảo Kê Đầu (雞頭嶼), đảo Bình (坪嶼), đảo Thảo 1 (草嶼1) hay tên cũ là đảo Thảo 2, đá Đại (大礁), đảo Đại Thương (大倉嶼), đảo Trung Đồn (中屯島), đảo Tiểu (小嶼), Tiểu Khuất Trảo (小屈爪), bãi Bành Bành (澎澎灘), đá Lưu Hồi (流迴礁), đảo Đại Khao (大磽嶼), đá Long Đầu (龍頭礁), đá Thuận Phong (順風礁), đảo Bạch Tặc (白賊嶼), đảo Tiểu Liệt (小列嶼), Ấn Tử (印仔), đá Nhị Khao (二磽礁), đá Bán Niên (半年礁) ; Hương Tây Tự
  • Đảo Ngư Ông (漁翁島) hay đảo Tây (西嶼)
  • Đảo Tiểu Môn (小門嶼), bãi Tây Công (西公灘) ; Hương Vọng An
  • Đảo Vọng An (望安島), đảo Hoa (花嶼), đảo Đại Miêu (大貓嶼), đảo Tiểu Miêu (小貓嶼)
  • Cẩu Sa Tử (狗沙仔), đá Kim Qua Tử (金瓜仔礁), đảo Tướng Quân Áo (將軍澳嶼), đảo Thuyền Phàm (船帆嶼), Hậu Đại Tử (後袋仔), đảo Mã An Sơn (馬鞍山嶼), đảo Thảo 2 (草嶼2), Đầu Cân (頭巾), đảo Tây Dữ Bình (西嶼坪嶼), Nhị Ôn (二塭), đảo Đông Dữ Bình (東嶼坪嶼), đảo Tây Cát (西吉嶼), đảo Sừ Đầu (鋤頭嶼), đảo Đông Cát (東吉嶼), Chung Tử (鐘仔), đá Thuyền Hậu (船後礁), Thiên Thai Sơn Ôn (天台山塭), Lung Ôn (籠塭), đá Ao Môn (凹門礁), Bắc Ôn (北塭), Bạch Sa Ôn (白沙塭), Nam Ôn (南塭), Thiết Châm (鐵砧), Hương Lô (香爐), Sài Am Ôn (柴垵塭), đá Trư Mẫu (豬母礁), Đại Ôn (大塭), đảo Tửu Úng (酒甕嶼) ; Hương Thất Mỹ
  • Đảo Thất Mỹ (七美嶼)

Huyện Kim Môn

nhỏ|phải|đảo Kiến Công (建功嶼), với tượng [[Trịnh Thành Công, tại khu vực cảng Kim Môn]] nhỏ|phải|Cảng Thủy Đầu ở tây nam đảo Kim Môn

  • Đảo Kim Môn phân thuộc 3 trấn Kim Thành, Kim Sa, Kim Hồ và hương Kim Ninh ; Trấn Kim Thành
  • Đảo Đông Đính (東碇島), đảo Kiến Công (建功嶼) ; Trấn Kim Hồ
  • Đảo Bắc Đính (北碇島) ; Trấn Kim Sa
  • Đảo Hậu (后嶼), đảo Thảo (草嶼), đảo Cẩu (狗嶼) ; Hương Liệt Tự
  • Tiểu Kim Môn (小金門) hay Liệt Tự (烈嶼), đảo Đại Đảm (大膽島), đảo Nhị Đảm (二膽島), đảo Mãnh Hổ (猛虎嶼), đảo Phục Hưng (復興嶼), đảo Sư (獅嶼), đảo Tân Lang (檳榔嶼) ; Hương Ô Khâu
  • Đảo Đại Khâu (大坵嶼), đảo Tiểu Khâu (小坵嶼)

Quần đảo Mã Tổ

nhỏ|phải|Hải đăng đảo Đông Dẫn nhỏ|phải|[[Quần đảo Đông Sa nhìn từ vệ tinh]] ; Hương Nam Can

  • Đảo Nam Can (南竿島)
  • Đảo Hoàng Quan (黃官嶼), đá Lưu Tuyền (劉泉礁), đá Bắc Tuyền (北泉礁), đá Hài (鞋礁) ; Hương Bắc Can
  • Đảo Bắc Can (北竿島)
  • Đại Khâu (大坵), Tiểu Khâu (小坵)
  • Đảo Cao Đăng (高登島), đảo Trung (中島), Bạch Miếu (白廟), Lão Thử (老鼠)
  • Đảo Thiết Tiêm (鐵尖島), đảo Vô Dan (無名島)
  • Đảo Tiến (進嶼), đảo Tam Liên (三連嶼), Tiễu Đầu (峭頭)
  • Đảo Quy (龜島), Thước Thạch (鵲石), Cáp Lị (蛤蜊)
  • Loa Sơn (螺山), Bạng Sơn (蚌山) ; Hương Đông Dẫn
  • Đảo Đông Dẫn (東引島)
  • Đảo Trung Trụ (中柱島), từng là một đảo độc lập song sau khi đắp đê làm cầu, đã liền với đảo Đông Dẫn
  • Đảo Tây Dẫn (西引島), sau khi đắp đê làm cầu, đã liền với đảo Trung Trụ, và đảo Đông Dẫn
  • Đảo Lượng (亮島)
  • Đá Bắc Cố (北固礁)
  • Lãng Nham (浪岩) hay còn gọi là Tiểu Sa (小紗), Nam Dẫn (南引) hay còn gọi là Đông Sa và Đại Sa, bãi cát Lão Thử (老鼠沙), đá Song Tử (雙子礁) ; Hương Cử Quang
  • Đông Cử (東莒) với tên cũ là Đông Khuyển (東犬)
  • Tây Cử (西莒) với tên cũ là Tây Khuyển (西犬)
  • Đảo Vĩnh Lưu (永留嶼)
  • Đảo Lâm Ảo (林拗嶼), đảo Tê Ngưu (犀牛嶼), đảo Đại (大嶼), Xà Sơn (蛇山)

Các đảo trên Biển Đông

  • Đảo Thái Bình (太平島), Việt Nam gọi là đảo Ba Bình ** Đá Trung Châu (中洲礁), Việt Nam gọi là bãi Bàn Than

Danh sách đảo theo diện tích

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Danh sách này liệt kê các đảo do chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đang quản lý trên thực tế. ## Tổng quan # Đảo Đài Loan về mặt địa chất là một đảo lục
nhỏ|[[Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (Đài Bắc)|Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân quốc nằm ở khu Trung Chính, Đài Bắc.]]Kể từ khi chính quyền Trung Hoa Dân Quốc được thành lập năm 1912,
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
nhỏ|Bản đồ phân cấp hành chính Trung Hoa Dân quốc Trong phạm vi lãnh thổ do mình quản lý, Trung Hoa Dân Quốc hiện tại chia thành 2 tỉnh (省, shěng, _tỉnh_) và 6 thành
**Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc** () là bản hiến pháp thứ năm và hiện hành của Trung Hoa Dân Quốc (ROC), được Quốc Dân Đảng phê chuẩn trong kỳ họp Quốc hội Lập hiến
**Bộ Ngoại giao Trung Hoa Dân Quốc** (, , viết tắt: **MOFA**) là cơ quan phụ trách ngoại giao của Trung Hoa Dân Quốc, nằm dưới quyền Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc. Mục
**Chính trị Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)** được tổ chức theo chính thể cộng hòa dân chủ đại diện, trong đó Tổng thống là nguyên thủ quốc gia và Thủ tướng (Viện trưởng Hành
**Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)** (tiếng Trung: 中華民國 國防部; bính âm: Zhōnghuá Mínguó Guófángbù) là một cơ quan cấp nội các trực thuộc nhánh hành pháp, chịu trách nhiệm về tất
**Trung Hoa Dân Quốc chiếm đóng Mông Cổ** bắt đầu vào tháng 10 năm 1919 và kéo dài cho đến đầu năm 1921, khi quân đội Trung Quốc trong Urga bị đánh bại bởi lực
Dưới đây là danh sách các loại cờ từng được dùng làm cờ hiệu của các tổ chức chính trị - xã hội cấp quốc gia tại Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) tồn tại
**Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan** còn được gọi là **Quốc Dân Đảng dời sang Đài Loan** hay **Cuộc rút lui vĩ đại **đề cập đến cuộc di cư của chính phủ Trung
Chức vụ người đứng đầu cơ quan hành pháp (danh xưng thông dụng trong tiếng Việt là **Thủ tướng**) của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc trong lịch sử từng có vài lần thay đổi
**Tư pháp viện** (chữ Hán phồn thể: ; bính âm: Sīfǎ Yuàn; Wade-Giles: Szu1-fa3 Yüan4; bạch thoại tự: Su-hoat Īⁿ) là nhánh tư pháp của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc ở Đài Loan. **Hội
phải|nhỏ|300x300px|Các đảo quốc trên thế giới, những đảo quốc có đường biên giới trên đất liền được biểu thị bằng màu xanh lục và những đảo quốc không có đường biên giới trên đất liền
nhỏ|300x300px|[[Cờ hoa mai là cờ hiệu của Ủy ban Olympic Trung Hoa (Đài Loan)]] **Đài Bắc Trung Hoa** () hay **Trung Hoa Đài Bắc** (, , mã IOC: TPE) là một danh xưng đại diện
**Danh sách trường Trung học phổ thông tại tỉnh Bắc Ninh** là danh sách bao gồm các trường học có đào tạo cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ở miền
Đây là danh sách các trọng tài là trọng tài của Liên đoàn bóng đá FIFA. ## Afghanistan * Hamid Yosifzai (2012–) ## Albania * Lorenc Jemini (2005–) * Enea Jorgji (2012–) * Bardhyl Pashaj
phải|Bốn vùng của Hoa Kỳ được biểu thị bằng bốn màu rõ rệt cùng với 9 phân vùng được phân chia thêm từ vùng bằng các màu đậm nhạt. Đây là **Danh sách các vùng
Đây là **danh sách các đảo** trên thế giới được nhóm theo đại dương, châu lục, và theo các cách phân loại khác. Đối với danh sách xếp theo thứ hạng, xem các danh sách
Đây là danh sách các hòn đảo được phân chia bởi một hoặc nhiều biên giới quốc tế. ## Đảo biển ## Đảo hồ * _De facto_ giữa Nga (Crimea) (tranh chấp) với Ukraine **
## Danh sách theo niên đại ### Tây chu xuân thu * Khương Tử Nha (tk 12 tcn) * Chu Công (tk 12 tcn) * Khổng Tử (551 - 479 tcn) ### Thời Chiến Quốc,
Hồng Kông bao gồm bán đảo Cửu Long và 263 hòn đảo trên 500 m², đảo lớn nhất là đảo Đại Tự Sơn và lớn thứ hai là đảo Hồng Kông. Áp Lợi Châu là
Dưới đây là **danh sách đội tuyển bóng đá nam quốc gia trên thế giới**, bao gồm các đội tuyển đang tồn tại hoặc đã giải thể, sáp nhập hay được kế thừa bởi các
phải|
Bản đồ các liên đoàn thành viên khu vực Dưới đây là **danh sách các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia trên thế giới**, bao gồm các đội tuyển đang tồn tại hoặc đã
Đây là danh sách các tàu chiến thuộc Đế quốc Nhật Bản. ## Tàu chiến trung cổ * Atakebune, Tàu chiến cận bờ thế kỉ 16. * Châu Ấn Thuyền – Khoảng 350 tàu buồm
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện () và các quận ()
Dưới đây là danh sách về các sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra trong Lịch sử Trung Quốc. Xem Lịch sử Trung Quốc, Niên biểu lịch sử Trung Quốc ## Thượng Cổ
**Tưởng Kinh Quốc** (; POJ: ChiúⁿKeng-kok; phương ngữ Thượng Hải/phương ngữ Ninh Bá: tɕiã.tɕiŋ.ko?) (27 tháng 4 năm 1910 - 13 tháng 1 năm 1988) là một nhà chính trị người Đài Loan. Ông đã
Đây danh sách mã quốc gia theo tiêu chuẩn FIPS 10-4. Lãnh thổ không có chủ quyền được ghi trong dấu ngoặc đơn. Lưu ý, những mã này "không giống" như mã ISO 3166 (dùng
**Quần đảo Mã Tổ** (; phiên âm tiếng Phúc Châu: Mā-cū liĕk-dō̤), gọi chính thức là **huyện Liên Giang** (; phiên âm tiếng Phúc Châu: Lièng-gŏng-gâing), là một quần đảo gồm 36 đảo trên biển
## A * Afghanistan: Soroud-e-Melli * Ai Cập: Bilady, Bilady, Bilady (Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi) * Albania: Himni i Flamurit (Ngân vang cho lá cờ) * Algérie: Kassaman (Lời thề)
Đây là **danh sách quốc gia theo dân số**. Danh sách này dựa trên cách gọi tên dùng trong danh sách nước trên thế giới. Lưu ý là bài này không chủ ý nói về
**Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa**, thường được gọi là **chủ tịch nước Trung Quốc**, là nguyên thủ quốc gia của Trung Quốc. Chủ tịch nước là một chức vụ mang tính
thumb|[[Lăng Hoàng Đế|Miếu Hiên Viên thờ Hoàng Đế ở Hoàng Lăng, Thiểm Tây]] thumb|Miếu [[Thành hoàng ở Mã Công, Đài Loan]] thumb|Điện thờ trong Ngũ Công Tự ở [[Hải Khẩu, Hải Nam]] **Tín ngưỡng dân
**Phong trào Tân văn hóa** từ giữa thập niên 1910 đến thập niên 1920 là cuộc vận động văn hóa chính trị, khởi xướng bởi các trí thức vỡ mộng với văn hóa Trung Quốc
[[Tập tin:Socialist states by duration of existence.png|Đây là danh sách nước tự tuyên bố là nước xã hội chủ nghĩa dưới bất kỳ định nghĩa nào, số năm được mã màu khác nhau: Nhấn vào
phải|thumb|Lãnh thổ của [[người Hán từ lưu vực Hoàng Hà đã bành trướng sang các lãnh thổ lân cận.]] **_Chủ nghĩa đế quốc Trung Hoa_** (giản thể: **中华帝国主义**, phồn thể: **中華帝國主義**, **bính âm: Zhōnghuá dìguó
Dưới đây là danh sách theo thứ tự các đơn vị hành chính của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (CHNDTH), bao gồm tất cả các tỉnh, các khu tự trị, thành phố trực thuộc
**Đới Quý Đào** (tiếng Hoa: 戴季陶; bính âm: Dài Jìtáo; 6 tháng 1, 1891 – 21 tháng 2 năm 1949) là một nhà báo Trung Hoa, một trong những đảng viên Quốc dân đảng và
**Hòa ước Trung-Nhật** (tiếng Trung: 日華平和条約), thường được gọi là Hòa ước Đài Bắc (tiếng Trung: 台北和約), là một hòa ước được ký ngày 28 tháng 4 năm 1952- Nhật Bản và Trung Hoa Dân
**Tứ Đại Hoa Đán** là bốn nữ diễn viên được xem là nổi tiếng nhất của Trung Quốc đại lục từ năm 2002 bao gồm Từ Tĩnh Lôi, Châu Tấn, Triệu Vy và Chương Tử
**Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc** () là chính phủ lâm thời và lưu vong của Hàn Quốc có trụ sở tại Trung Quốc trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên.
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Territories_of_Dynasties_in_China.gif|nhỏ|350x350px|Sự mở rộng lãnh thổ Trung Hoa qua các thời kỳ. **Chủ nghĩa phục hồi lãnh thổ Trung Hoa** là chủ nghĩa dân tộc mang tính bành trướng trong lịch sử của Trung Quốc, và
thumb|right|upright=1.35|[[Trận Little Bighorn được biết đến với cái tên Cuộc tử thủ của Custer]] Thảm họa quân sự là một bên thất bại trong trận chiến hoặc chiến tranh dẫn đến việc bên thua cuộc
**Sinh vật huyền thoại Trung Hoa** là những sinh vật (động vật) trong các câu chuyện thần thoại, truyền thuyết, huyền thoại và trong các tác phẩm văn học của Trung Hoa và có sự
Sau đây là danh sách các đại biểu của Quốc hội Việt Nam khóa I (1946 - 1960). Đây là các đại biểu đã thông qua Hiến pháp 1946, hiến pháp đầu tiên của nước