✨Danh sách nhà văn Trung Quốc

Danh sách nhà văn Trung Quốc

Danh sách theo niên đại

Tây chu xuân thu

  • Khương Tử Nha (tk 12 tcn)
  • Chu Công (tk 12 tcn)
  • Khổng Tử (551 - 479 tcn)

Thời Chiến Quốc, Tần

  • Cam Đức (TK 4 TCN)
  • Công Tôn Long (325–250 TCN)
  • Lý Khôi (TK 4 TCN)
  • Hàn Phi (280–233 TCN)
  • Mạnh Tử (372–289 TCN)
  • Mặc Tử (TK 5 TCN)
  • Khuất Nguyên (340–278 TCN)
  • Thương Ưởng (?–338 TCN)
  • Thận Đáo (395–315 TCN)
  • Thân Bất Hại (?–337 TCN)
  • Thạch Thân (TK 4 TCN)
  • Tống Ngọc (TK 3 TCN)
  • Tôn Vũ (TK 6 TCN)
  • Tôn Tẫn (?–316 TCN)
  • Ngô Khởi (?–381 TCN)
  • Tuân Tử (310–238 TCN)
  • Tử Tư (481–402 TCN)
  • Tăng Tử (505–436 TCN)
  • Trang Tử (TK 4 TCN)

Hán, Tấn, Nam Bắc Triều

  • Ban Bưu (3–54)
  • Ban Cố (32–92)
  • Ban Chiêu (TK 1)
  • Tào Tháo (155–220)
  • Tào Phi (187–226)
  • Tào Thực (192–232)
  • Sái Ung (132–192)
  • Trần Thọ (233–297)
  • Đổng Trọng Thư (179–104 TCN)
  • Phạm Diệp (398–445)
  • Cát Hồng (284–364)
  • Quách Phác (276–324)
  • Kinh Phòng (78–37 TCN)
  • Lý Đức Lâm (531–591)
  • Lục Cơ (261–303)
  • Lưu Huy (TK 3)
  • Lưu Hiệp (TK 5)
  • Lưu Hâm (?–23)
  • Lưu Hướng (77–6 TCN)
  • Mã Dung (79–166)
  • Thẩm Ước (441–513)
  • Tư Mã Thiên (145–90 TCN)
  • Tư Mã Tương Như (179–117 TCN)
  • Tôn Tử (TK 3)
  • Đào Tiềm (365–427)
  • Vương Bật (226–249)
  • Vương Sung (27–97)
  • Vương Hi Chi (303–361)
  • Vương Hiến Chi (344–386)
  • Ngụy Thâu (506–572)
  • Vệ Thước (272–349)
  • Ngụy Bá Dương (TK 2)
  • Ngụy Hoa Tồn (252–334)
  • Kê Khang (223–262)
  • Tạ Linh Vận (385–433)
  • Tạ Hách (TK 5)
  • Nhan Chi Suy (531–591)
  • Ngư Hoạn (TK 3)
  • Dương Hùng (53 TCN–18)
  • Tổ Xung Chi (429–500)
  • Tổ Hằng (TK 5)
  • Chung Do (151–230)
  • Chung Hội (225–264)
  • Trịnh Huyền (127–200)
  • Trương Chi (TK 2)
  • Trương Hành (78–139)

Đường, Ngũ Đại Thập Quốc

  • Bạch Cư Dị (772–846)
  • Biện Cơ (TK 7)
  • Chử Toại Lương (597–658)
  • Trần Tử Ngang (661–702)
  • Thôi Hiệu (704–754)
  • Đỗ Phủ (712–770)
  • Đỗ Hoàn (TK 8)
  • Đỗ Mục (803–852)
  • Đỗ Hựu (735–812)
  • Đoạn Thành Thức (?–863)
  • Phòng Huyền Linh (579–648)
  • Phong Cán (TK 8)
  • Hạ Tri Chương (659–744)
  • Hàn Dũ (768–824)
  • Hàn Sơn (TK 9)
  • Hoài Tố (737–799)
  • Giả Đảo (779–843)
  • Mạc Tuyên Khanh (?–834)
  • Mạnh Hạo Nhiên (691–740)
  • Lý Ngao (772–841)
  • Lý Hạ (791–817)
  • Lý Dục (937–978)
  • Lý Bạch (701–762) Thánh Thi
  • Lý Kiêu (644–713)
  • Lý Tĩnh (571–649)
  • Lý Bách Dược (564–647)
  • Lý Đại Sư (570–628)
  • Lý Thương Ẩn (812–858)
  • Lý Quát Chi (?–747)
  • Lý Thuần Phong (602–670)
  • Lưu Tri Kỷ (661–721)
  • Lưu Dật (TK 8)
  • Lưu Vũ Tích (772–842)
  • Liễu Tông Nguyên (773–819)
  • Liễu Công Quyền (778–865)
  • Lục Quy Mông (d. 881)
  • Lư Đồng (790–835)
  • La Ẩn (833–909)
  • Lạc Tân Vương (640–684)
  • Âu Dương Tuân (557–641)
  • Bì Nhật Hưu (834–883)
  • Thập Đắc (TK 9)
  • Tôn Tư Mạc (581–682)
  • Tôn Quá Đình (646–691)
  • Tư Mã Trinh (TK 8)
  • Vương Bột (ca. 649–676)
  • Vương Duy (701–761)
  • Vương Xương Linh (698–765)
  • Vương Phạm Chí (TK 7)
  • Ngụy Trưng (580–643)
  • Vi Trang (836–910)
  • Tiết Cư Chính (912–981)
  • Tiết Đào (768–831)
  • Ngư Huyền Cơ (844–869)
  • Ngu Thế Nam (558–638)
  • Nhất Hạnh (683–727)
  • Nhan Sư Cổ (581–645)
  • Nhan Chân Khanh (709–785)
  • Nguyên Chẩn (779–831)
  • Trương Ngạn Viễn (TK 9)
  • Trương Kế (TK 8)
  • Trương Húc (TK 8)

Tống, Nguyên

  • Bạch Nhân Phủ (1226–1306)
  • Sái Tương (1012–1067)
  • Trình Di (1033–1107)
  • Phạm Thành Đại (1126–1193)
  • Quan Hán Khanh (fl. TK 13)
  • Quách Thủ Kính (1231–1316)
  • Hồ Tam Tỉnh (1230–1302)
  • Hoàng Đình Kiên (1045–1105)
  • Lý Phưởng (925–996)
  • Lý Thanh Chiếu (ca. 1084–1151)
  • Lưu Bá Ôn (1311–1375)
  • Liễu Vĩnh (TK 11)
  • La Quán Trung (TK 14)
  • Lục Du (1125–1210)
  • Lư Chí (ca. 1243–1315)
  • Mã Trí Viễn (ca. 1270–1330)
  • Mã Đoan Lâm (1245–1322)
  • Mễ Phất (1051–1107)
  • Âu Dương Tu (1007–1072)
  • Kiều Cát (d. 1345)
  • Cù Hữu (1341–1427)
  • Tần Cửu Thiều (ca. 1202–1261)
  • Tống Từ (1186–1249)
  • Tô Thức (1037–1101)
  • Tô Tụng (1020–1101)
  • Thi Nại Am (ca. 1296–1372)
  • Thiệu Ung (1011–1077)
  • Thẩm Quát (1031–1095)
  • Tư Mã Quang (1019–1086)
  • Văn Thiên Tường (1236–1282)
  • Vương Thực Phủ (TK 14)
  • Vương An Thạch (1021–1086)
  • Vương Trùng Dương (1113–1170)
  • Vô Chuẩn Sư Phạm (1178–1249)
  • Từ Tái Tư (TK 14)
  • Tân Khí Tật (1140–1207)
  • Diệp Quát (1150–1223)
  • Dụ Hạo (TK 10)
  • Dương Huy (ca. 1238–1298)
  • Triệu Mạnh Phủ (1254–1322)
  • Chu Úc (TK 12)
  • Chu Đôn Di (1017–1073)
  • Tăng Củng (1019–1083)
  • Chu Thế Kiệt (TK 13)
  • Chu Hi (1130–1200)
  • Trương Tư Huấn TK 10)
  • Trương Tải (1020–1077)

Minh

  • Đổng Kỳ Xương (1555–1636)
  • Phùng Mộng Long (1574–1645)
  • Cao Liêm (TK 16)
  • Hồng Tự Thành (1593–1665)
  • Hoàng Nhữ Thành (1558–1626)
  • Kim Thánh Thán (1608–1661)
  • Tiêu Ngọc (TK 14)
  • Lý Trí (1527–1602)
  • Lý Thời Trân (1518–1593)
  • Lưu Thống (1593–1636)
  • Lăng Mông Sơ (1580–1644)
  • Sử Khả Pháp (1601–1645)
  • Thẩm Chu (1427–1509)
  • Tống Ưng Tinh (1587–1666)
  • Thang Hiển Tổ (1550–1616)
  • Ngô Thừa Ân (1500–1582)
  • Văn Chính Minh (1470–1559)
  • Văn Chấn Hanh (1585–1645)
  • Vương Phu Chi (1619–1692)
  • Vương Dương Minh (1472–1529)
  • Vương Trinh (TK 14)
  • Từ Vị (1521–1593)
  • Từ Quang Khải (1562–1633)
  • Từ Hà Khách (1587–1641)
  • Vương Hoành Đạo (1568–1610)
  • Trạm Nhược Thủy (1466–1560)
  • Trương Đình Ngọc (1672–1755)

Thanh

  • Bát Đại Sơn Nhân (khoảng 1626–1705)
  • Trần Hoành Mưu (1696–1771)
  • Tào Tuyết Cần (1724–1764)
  • Đới Hy (1801–1860)
  • Đới Chấn (1724–1777)
  • Hạ Trương Linh (1785–1848)
  • Hồng Lượng Cát (1746–1809)
  • Hoàng Tông Hy (1610–1695)
  • Hoàng Tuân Hiến (1848–1905)
  • Tưởng Đình Tích (1669–1732)
  • Khang Hữu Vi (1858–1927)
  • Lý Ngư (1610–1680)
  • Lý Thiện Lan (1810–1882)
  • Lục Hạo Đông (1868–1895)
  • Lâm Thư (1852–1924)
  • Lưu Ngạc (1857–1909)
  • Lương Khải Siêu (1873–1929)
  • Bồ Tùng Linh (1640–1715)
  • Sa Mạnh Hải (1900–1992)
  • Đàm Tự Đồng (1865–1898)
  • Đường Chân (1630–1704)
  • Ngô Gia Kỷ (1618–1684)
  • Ngô Kính Tử (1698–1779)
  • Ngụy Nguyên (1794–1856)
  • Vương Chấn (1867–1938)
  • Vương Quốc Duy (1877–1927)
  • Nghiêm Phục (1853–1921)
  • Viên Mai (1716–1797)
  • Dương Bá Nhuận (1837–1911)
  • Chu Lượng Công (1612–1672)
  • Chương Bính Lân (1868–1936)

Thời Hiện đại

Trung Hoa Dân Quốc

  • Bạch Thọ Di (1909–2000)
  • Tào Ngu (1910–1996)
  • Trần Đại Vũ (1912–2001)
  • Trừ An Bình (1909–1966)
  • Lý Cảnh Quân (1911–2003)
  • Đinh Linh (1904–1986)
  • Đới Vọng Thư (1905–1950)
  • Trương Ái Linh (1920–1995)
  • Phùng Hữu Lan (1895–1990)
  • Cố Hiệt Cương (1893–1980)
  • Quách Mạt Nhược (1892–1978)
  • Hồ Thích (1891–1962)
  • Hoa La Canh (1910–1985)
  • Hoàng Viễn Dung (1885–1915)
  • Kim Nhạc Lâm (1895–1984)
  • Kha Chiêu (1910–2002)
  • Lý Thạch Sầm (1892–1934)
  • Ba Kim (1904–2005)
  • Lỗ Tấn (1881–1936)
  • Lão Xá (1899–1966)
  • Lâm Hải Âm (1918–2001)
  • Lâm Huy Nhân (1904–1955)
  • Lâm Ngữ Đường (1895–1976)
  • Lương Thấu Minh (1893–1988)
  • Lương Lãng Thu (1911–1998)
  • Mao Thuẫn (1896–1981)
  • Mưu Tông Tam (1909–1995)
  • Mục Thời Anh (1912–1940)
  • Tiền Huyền Đồng (1887–1939)
  • Tiền Chung Thư (1910–1998)
  • Nhiêu Tông Di (1917–2018)
  • Tô Mạn Thù (1884–1918)
  • Tô Bộ Thanh (1902–2003)
  • Tôn Quang Viễn (1900–1979)
  • Triệu Thụ Lý (1906–1970)
  • Thẩm Tùng Văn (1902–1988)
  • Thi Chập Tồn (1905–2003)
  • Trần Tỉnh Thân (1911–2004)
  • Đường Quân Nghị (1909–1978)
  • Điền Hán (1898–1968)
  • Ngô Kính Hằng (1865–1953)
  • Vấn Nhất Đa (1899–1946)
  • Vương NhượcVọng (1918–2001)
  • Ngô Văn Tuấn (1919–2017)
  • Hứa Địa Sơn (1893–1941)
  • Từ Chí Ma (1897–1936)
  • Tạ Băng Oánh (1906–2000)
  • Tiêu Hồng (1911–1942)
  • Hùng Thập Lực (1885–1968)
  • Hùng Khánh Lai (1893–1969)
  • Nhan Huệ Khánh (1877–1950)
  • Diệp Thánh Đào (1894–1988)
  • Úc Đạt Phu (1896–1945)
  • Dương Vinh Quốc (1907–1978)
  • Dương Sóc (1913–1968)
  • Dương Giáng (1911–2016)
  • Tăng Huỳnh Chi (1898–1940)
  • Chu Vĩ Lương (1911–1995)
  • Chu Tác Nhân (1885–1967)
  • Chu Khiêm Chi (1899–1972)
  • Chu Tự Thanh (1898–1948)
  • Chu Quang Tiềm (1897-1986)

Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa

  • Bắc Đảo (1949–)
  • Phó Bão Thạch (1904–1965)
  • Trần Mại Bình (1952–)
  • Trần Nhiễm (1962–)
  • Lưu Bách Xuyên (1968–)
  • Phùng Ký Tài (1942–)
  • Kim Phương Dung (1949–)
  • Cao Hành Kiện (1940–) đoạt Giải Nobel Văn học
  • Cốc Siêu Hào (1926–2012)
  • Cố Thành (1956–1993)
  • Điền Cương (1958–)
  • Đàm Ân Mĩ (1952–)
  • Đới Tư Kiệt (1954–)
  • Hà Phúc Nhân
  • Hồng Ảnh (1962–)
  • Hàn Thiếu Công (1953–)
  • Trương Thuần Như (1968–2004) Tác giả người Mỹ gốc Trung của cuốn The Rape of Nanking
  • Kim Dung (1924–2018)
  • Trương Nhung (1952–) tác giả của cuốn Wild Swans
  • Kha Nham (1929–2011)
  • Lý Ngao (1935–2018)
  • Lệ Chấn Vũ (?)
  • Lưu Tân Nhạn (1925–2005)
  • Lưu Hằng (1954–)
  • Lưu Tâm Vũ (1942–)
  • Mao Tường Thanh (1950-)
  • Mạc Ngôn (1956–)
  • Mã Kiến (1953–)
  • Mã Kiên (1906–1978)
  • Miên Miên (1970–)
  • Trình Văn Tát (1966–)
  • Bạch Tiên Dũng (1937–)
  • Địch Chấn Minh (1957–)
  • Tần Huy (1953–)
  • Thang Đình Đình (1940–)
  • Khúc Ba (1923–2002)
  • Cổ Vinh Khánh
  • Tô Đồng (1963–)
  • Tôn Hiếu Đông (1971–)
  • Tôn Trí Hoành (1965–)
  • Tôn Trí Vĩ (1965–)
  • Khâu Thành Đồng (1949–)
  • Thiết Ngưng (1957–)
  • Vương Hạo (1921–1995)
  • Vương Lực Hùng (1953–)
  • Vương An Ức (1954–)
  • Vương Sóc (1958–)
  • Vương Nhược Thủy (1926–2002)
  • Vương Thi Diễm (1949–)
  • Từ Hữu Ngư (1947–)
  • Tiết Tông Chính (1935–)
  • Dư Hoa (1960–)
  • Diêm Liên Khoa (1958–)
  • Dương Kiến Lợi (1963–)
  • Viên Hồng Băng (1953–)
  • Tiêu Ấm Đường (1943–)
  • Chu Thái Kỳ
  • Chu Tiểu Lệ (1958–)
  • Chu Học Cần (1952–)
  • Tông Phác (1928–)
  • Vệ Tuệ (1973–)
  • Triển Đào (1963–)
  • Trương Thừa Chí (1948–)
  • Trương Kháng Kháng (1950–)
  • Trương Khiết (1937–)
  • Trương Duyệt Nhiên
  • Quách Kính Minh
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
## Danh sách theo niên đại ### Tây chu xuân thu * Khương Tử Nha (tk 12 tcn) * Chu Công (tk 12 tcn) * Khổng Tử (551 - 479 tcn) ### Thời Chiến Quốc,
**Danh sách báo chí Trung Quốc** (giản thể: 中国报纸列表; bính âm: Zhōngguó bàozhǐ lièbiǎo). Số lượng báo chí ở đại lục Trung Quốc đã tăng từ năm 1942, gần như tất cả tờ báo của
Danh sách này bao gồm tên của các nhân vật (thuộc bất kỳ dân tộc hoặc quốc tịch nào) đã viết các tác phẩm hư cấu, tiểu luận hoặc kịch bằng tiếng Đức. Danh sách
phải|nhỏ|[[Nghiêu|Đế Nghiêu, một trong Ngũ Đế]] **Các vị quân chủ Trung Hoa** đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm. Tam Hoàng (三皇) là ba vị vua đầu tiên của
Nhiều quốc gia có một **sân vận động thể thao quốc gia**, nó thường được dùng như là sân nhà dành riêng cho một hoặc nhiều đội thể thao đại diện quốc gia của một
Đây là **danh sách các nhà thơ Ấn Độ** bao gồm các nhà thơ có nguồn gốc dân tộc, văn hóa hoặc tôn giáo Ấn Độ hoặc sinh ra ở Ấn Độ hoặc di cư
thumb|right|Trung Quốc thumb|[[Cờ năm màu (Ngũ sắc kỳ 五色旗), biểu thị khái niệm Ngũ tộc cộng hòa. ]] thumb|[[Lương Khải Siêu, người đưa ra khái niệm Dân tộc Trung Hoa. ]] [[Vạn Lý Trường Thành,
Dưới đây là những danh sách có trong Wikipedia tiếng Việt. ## Âm nhạc * Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển * Thuật ngữ tiếng Ý trong âm nhạc * Tuyển tập nhạc
phải|nhỏ| Chuỗi đảo thứ nhất và thứ hai trong [[Chiến lược chuỗi đảo của Mỹ, được nghiên cứu bởi các chiến lược gia quân sự Trung Quốc để tránh bị bao vây ]] **Chính sách
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
Dưới đây là bản danh sách các nhà thiết kế thời trang tiêu biểu được phân loại theo quốc tịch. Ở đây bao gồm cả các nhà mốt trong may đo cao cấp lẫn quần
nhỏ|250x250px|Lãnh thổ các nhóm quân phiệt chính tại Trung Quốc năm 1925 Thời kỳ quân phiệt tại Trung Quốc được xem là bắt đầu từ năm 1916, sau cái chết của Viên Thế Khải, và
Đây là danh sách các nhà phát minh và các nhà khám phá Ý: ## A * Giovanni Agusta (1879–1927), nhà hàng không tiên phong, nhà phát minh phanh dù * Giovanni Battista Amici (1786–1863),
**Nhà Trần** () (557-589), đôi khi gọi là **Nam triều Trần** (南朝陳), là triều đại thứ tư và cuối cùng trong số các triều đại thuộc Nam triều thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc,
nhỏ|Biểu trượng của Cục Hải dương Nhà nước Trung Quốc **Cục Hải dương Nhà nước** (, Hán Việt: _Quốc gia Hải dương cục_) là một đơn vị trực thuộc bộ Tài nguyên lãnh thổ Trung
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các
**Điển tịch cổ điển Trung Quốc** () hoặc đơn giản là **Điển tịch** (典籍) là thuật ngữ đề cập đến các văn bản Trung Quốc có nguồn gốc từ trước sự kiện thống nhất đế
Trang này liệt kê các tiêu ngữ (cũng được gọi là "khẩu hiệu") của các quốc gia hay nhà nước trên thế giới, kể cả một số chính thể không còn tồn tại. Tiêu ngữ
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Danh sách tỷ phú thế giới** () là một bảng xếp hạng hàng năm đối với giá trị tài sản ròng của các tỷ phú giàu có nhất thế giới, được biên soạn và xuất
Dưới đây là danh sách về các sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra trong Lịch sử Trung Quốc. Xem Lịch sử Trung Quốc, Niên biểu lịch sử Trung Quốc ## Thượng Cổ
Đây là danh sách những nhân vật nổi bật đều là **nhà UFO học** (nhà nghiên cứu UFO). ## Argentina * Juan Posadas, (1912–1981), Nhà lý thuyết theo thuyết Trotsky đã pha trộn giữa thuyết
**Chư hầu** là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp là để chỉ tình trạng các vị vua của các quốc gia thời Tiên Tần bị phụ thuộc, phải phục tùng
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
Theo sự phân chia hành chính ở nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thì có ba cấp đô thị, cụ thể: trực hạt thị là thành phố trực thuộc trung ương đồng cấp với
:**_Thổ hoàng** đổi hướng đến trang này, xem các nghĩa khác tại thổ hoàng (màu sắc) và làng Thổ Hoàng_ ## Bộ máy hành chính Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai
**Nhà Hán học** là các chuyên gia chuyên nghiên cứu về Hán học. Hầu hết các nhà Hán học đều không phải là người Trung Quốc, không sinh sống tại Trung Quốc mà chủ yếu
Đây là danh sách các nền văn hóa thời đại đồ đá mới của Trung Quốc đã được các nhà khảo cổ học khai quật. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ
Đây là **danh sách nhân vật nổi bật khuyến khích hoặc thực hành chủ nghĩa hoài nghi khoa học**. Nói chung, họ ủng hộ khoa học và phản đối giả khoa học và thuật lang
Danh sách này không đầy đủ, nhưng liên tục được mở rộng và bao gồm **Các nhà thơ Ba Tư** cũng như các nhà thơ viết bằng tiếng Ba Tư tới từ Iran, Azerbaijan, I
Nhiều **người Trung Quốc được truy tôn là vua chúa**, dù khi còn sống chưa từng làm vua, do có quan hệ thân thích với những người sau này trở thành vua chúa, và được
thumb|Bản đồ các quốc gia tuyên bố mình theo lý tưởng cộng sản dưới đường lối [[Chủ nghĩa Marx-Lenin hoặc Tư tưởng Mao Trạch Đông, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong lịch sử (lưu ý
**Đồng Hoa** (; sinh 18 tháng 10 năm 1980), người Trung Quốc, là tác giả tiểu thuyết lãng mạn, cô còn sử dụng bút danh **Trương Tiểu Tam** (张小三). Tốt nghiệp Đại học Bắc Kinh.
nhỏ| [[Đập Tam Hiệp (trái), Đập Gezhouba (phải) ]] Bài viết này cung cấp một **danh sách các nhà máy thủy điện lớn nhất** theo công suất lắp đặt đã đi vào hoạt động. Chỉ
nhỏ|274x274px|[[Srinivasa Ramanujan]] Niên đại của các nhà toán học Ấn Độ kéo dài từ thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn đến Ấn Độ hiện đại. Các nhà toán học Ấn Độ đã có
Năm 2012, Trung Quốc đã trở thành quốc gia thứ ba sau Liên Xô/Nga và Hoa Kỳ đưa phụ nữ vào vũ trụ bằng chương trình không gian riêng; 49 năm sau nữ phi hành
Nhiều nhà báo đã bị sát hại ở Hoa Kỳ khi đang đưa tin về một cuộc xung đột quân sự hoặc vì tư cách là một nhà báo của họ. Các nhà báo gần
Đây là danh sách các nhà xuất bản manga tại các thị trường khác nhau trên toàn cầu. ## Tiếng Anh ### Hoạt động (kỹ thuật số và in xuất bản) * Animate * Antarctic
**Lịch sử Trung Quốc** đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên Hoa
**Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc năm 2012** là một loạt các cuộc biểu tình bài Nhật Bản được tổ chức ở các thành phố lớn tại Trung Quốc và Đài Loan trong khoảng
thumb|[[Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump (trái) và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình (phải) gặp nhau tại Hamburg, Đức tháng 7 năm 2017.]] thumb|Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Trung Quốcthumb|Đại sứ quán
**Lãnh đạo Đảng và Nhà nước** là thuật ngữ chính trị được sử dụng trên các phương tiện truyền thông về các lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc.Tại
Dưới đây là danh sách tập phát sóng của chương trình **_Giai điệu tự hào_**, được phát sóng vào 20h10 thứ 6 cuối cùng mỗi tháng trên kênh truyền hình VTV1, 14h10 thứ năm và
**Giao tranh Trung Quốc–Ấn Độ năm 2020** là một phần của các cuộc đụng độ quân sự đang diễn ra giữa Trung Quốc và Ấn Độ. Kể từ ngày 5 tháng 5 năm 2020, quân
**Ẩm thực Trung Quốc** (, ) là một phần quan trọng của văn hóa Trung Quốc, bao gồm ẩm thực có nguồn gốc từ các khu vực đa dạng của Trung Quốc, cũng như từ
nhỏ **Lịch sử giáo dục ở Trung Quốc** bắt đầu từ khi nền văn minh Trung Hoa ra đời. Giới quý tộc thường lập ra các cơ sở giáo dục dành riêng cho con cháu
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Trung Quốc tại thủ đô [[Seoul, Hàn Quốc]] thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Hàn Quốc tại thủ đô [[Bắc Kinh, Trung Quốc]] **Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc** là quan hệ ngoại giao
**Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc** (_Quan hệ Việt-Trung_, ) là mối quan hệ giữa hai nước láng giềng vì có chung biên giới trên bộ và trên biển, hai nước có chung thể