Sau đây là danh sách các đại biểu của Quốc hội Việt Nam khóa I (1946 - 1960). Đây là các đại biểu đã thông qua Hiến pháp 1946, hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Danh sách này bao gồm 333 đại biểu trúng cử trong cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm 1946 và 70 đại biểu không thông qua bầu cử của Việt Quốc và Việt Cách theo thoả thuận trước cuộc bầu cử đạt được ngày 24 tháng 12 năm 1945 giữa Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội (Việt Minh) với Việt Cách và Việt Quốc.
Các đại biểu được dân bầu
Danh sách các đại biểu được xếp theo các khu vực mà họ trúng cử.
;Hà Nội
Hồ Chí Minh
Hoàng Văn Đức
Vũ Đình Hòe
Trần Duy Hưng
Nguyễn Văn Luyện
Nguyễn Thị Thục Viên
Chu Bá Phượng
;Lai Châu
Điêu Chính Chân
Điêu Chính Thu
;Lao Cai
Nguyễn Viết Quỳnh
;Hà Giang
Nguyễn Tri Phương
Vương Chí Thành
;Cao Bằng
Vũ Anh (Nguyễn Viết Thành/Trịnh Đông Hải)
Nguyễn Khánh Kim
Dương Đại Lâm
Giàng Văn Pao (Kim Đao)
;Lạng Sơn
Lâm Trọng Thư
Lê Huyền Trang
Lương Như Ý
;Hải Ninh
Hoàng Văn Hà
Đặng Việt Châu
Nguyễn Quý Hùng
Nguyễn Công Kiêm
Lê Văn Hòe
Phạm Văn Bỉnh
Tô Quang Đẩu
Đào Trọng Hiến
Nguyễn Văn Sơ
Nguyễn Xiển
Nguyễn Thiện Hước
Trần Văn Cung
Nguyễn Tạo (Nguyễn Phú Doãn)
;Hà Tĩnh
Trần Bình
Tạ Quang Bửu
Trần Hữu Duyệt
Lê Lộc
Vương Đình Lương
Hồ Văn Ninh
Nguyễn Trọng Nhã
;Quảng Bình
Hoàng Văn Diệm
Võ Thuần Nho
Nguyễn Văn Đồng (Đồng Sĩ Nguyên)
Võ Văn Quyết
Trần Hường (Lê Vũ)
;Quảng Trị
Lê Thế Hiếu (bị quân Pháp bắt ở Triệu Phong, bị giết tháng 5 năm 1947)
Trần Mạnh Quỳ
Đặng Thí
;Thừa Thiên
Hoàng Anh
Nguyễn Kinh Chi
Trần Đăng Khoa
Đoàn Trọng Truyến
Thích Mật Thể
Nguyễn Bá Hòe
Nay Phin
Recom Rock
Ngô Duy Diễn (Ngô Duy Đích)
;Đắc Lắc
Y Ngông Niê Kdăm
Y Wang Mlô Duôn Du
;Phan Rang
Trần Thi
Lưu Ái
Tuprong Hiếu
Huỳnh Văn Tiểng
Lý Chính Thắng
Tôn Đức Thắng
Nguyễn Văn Trấn
Hoàng Đôn Văn
;Chợ Lớn
Dương Bạch Mai
;Biên Hòa
Phạm Văn Búng
Hoàng Minh Châu
Nguyễn Văn Nghĩa
Siểng (người dân tộc Khơ Me, bị quân Pháp giết ở Xuân Lộc năm 1947)
;Thủ Dầu Một
Nguyễn Văn Lộng
Nguyễn Đức Nhẫn
Huỳnh Văn Gấm
Tống Đức Viễn
;Mỹ Tho
Diệp Ba
Nguyễn Phi Hoanh
Nguyễn Văn Nguyên
Ngô Tấn Nhơn
Huỳnh Tấn Phát
Nguyễn Thị Thập (Nguyễn Thị Ngọc Tốt)
;Bến Tre
Phạm Văn Bạch
Nguyễn Văn Cái
Đỗ Phát Quang
Nguyễn Tẩu
Trần Quế Tử
Nguyễn Văn Cửu
Nguyễn Văn Huệ
Nguyễn Văn Kiểu
Kim Chouru
Hồ Triệu Ngạn
Trương Tấn Phát
;Hà Tiên
Nguyễn Văn Kỉnh
;Long Xuyên
Dương Văn Ân
Ung Văn Khiêm
Nguyễn Hữu Nghi
Nguyễn Văn Hưởng
;Cần Thơ
Phan Lương Báu
Trần Ngọc Danh
Nguyễn Đăng
Đặng Văn Quang
Trần Ngọc Quế
Đỗ Văn Y
;Sóc Trăng
Phan Văn Chiêu
Dương Kỳ Hiệp
Lê Thành Phiên
;Gò Công
Nguyễn Văn Côn
Trần Công Tường
;Rạch Giá
Nguyễn Ngọc Bích
Trần Văn Luân
Huỳnh Bá Nhung (bị quân Pháp giết tháng 11 năm 1953)
Nguyễn Văn Tạo
;Bạc Liêu
Nguyễn Văn Đính (Hoàng Kế Ngô)
Ngô Thị Huệ
Cao Triều Phát
Các đại biểu của Việt Quốc
Hoàng Ngọc Bách
Nguyễn Tường Bách
Ngô Văn Cẩn
Trần Văn Cầu
Nguyễn Văn Chấn
Phạm Trọng Chi
Nguyễn Tắc Chung
Trần Trung Dung
Đỗ Đình Tạo
Phạm Gia Độ
Nghiêm Xuân Hàm
Nguyễn Tôn Hoàn
Phạm Như Hổ
Lê Minh Huy
Đinh Văn Kính
Vũ Hồng Khanh
Nguyễn Đôn Lâm
Nguyễn Tường Long
Nguyễn Văn Luân
Nguyễn Văn Lực
Đào Văn Minh
Lê Ninh (Lê Khang)
Phan Kích Nam
Nguyễn Thượng Nghi
Chu Bá Phượng
Trình Quốc Quang
Lê Văn Quất
Nguyễn Văn Quỳ
Cung Đình Quỳ
Ngô Trung Sơn
Đặng Văn Sung
Nguyễn Tường Tam
Trịnh Như Tấu
Phạm Hoàng Tín
Lê Toại
Nghiêm Kế Tổ
Nguyễn Xuân Tùng
Phạm Tất Thắng
Nguyễn Duy Thanh
Nghiêm Xuân Thiện
Nguyễn Văn Thư
Trịnh Trạc
Phan Trâm
Vũ Đình Trí
Đỗ Văn
Cung Thức Vân
Nguyễn Bạch Vân
Nguyễn Văn Viễn
Phạm Sinh Vinh
Nghiêm Xuân Việt
50 đại biểu mở rộng thuộc Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc; trên thực tế là cả Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam). Trong số các đại biểu này, chỉ có Trần Văn Cầu là đủ tư cách Đại biểu Quốc hội, còn sau đó đa số bị Quốc hội truất quyền đại biểu.
Các đại biểu của Việt Cách
Lê Viết Cường (Đặng Đức Cường)
Nguyễn Dương Dung
Dương Văn Dư
Đinh Chương Dương
Đào Hữu Dương
Lý Đào (Lý Thủy Ngọ)
Nông Kính Đậu
Nguyễn Cao Hách
Ngô Văn Hợp
Nguyễn Hữu Hợp
Đỗ Đình Khôi
Nguyễn Văn Lưu (Phi)
Bùi Quý Tước
Đặng Văn Tường
Nguyễn Hải Thần
Đàm Quang Thiện
Trần Tấn Thọ
Trương Đình Tri
Nông Quốc Long
Triệu Văn Hợi
20 đại biểu mở rộng thuộc Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội (Việt Cách). Trong số các đại biểu này, chỉ có Lê Viết Cương, Đinh Chương Dương, Lý Đào, Ngô Văn Hợp, Nguyễn Văn Lưu, Trần Tấn Thọ là đủ tư cách Đại biểu Quốc hội, còn sau đó đa số bị Quốc hội truất quyền đại biểu.
Thống kê
Với tỉ lệ cử tri đi bầu đạt 89%, 333 đại biểu đã được bầu từ 403 người ứng cử, trong đó có 10 đại biểu là nữ, 34 là người dân tộc thiểu số, 43% là không đảng phái và 87% là thuộc thành phần công nhân, nông dân hoặc tham gia cách mạng.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Sau đây là danh sách các đại biểu của Quốc hội Việt Nam khóa I (1946 - 1960). Đây là các đại biểu đã thông qua Hiến pháp 1946, hiến pháp đầu tiên của nước
**Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa XIV** diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2016 thông qua biểu quyết trước đó của Quốc hội vào ngày 24 tháng 11 năm 2015. Qua đó,
**Quốc hội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, gọi ngắn gọn hơn là **Quốc hội Việt Nam** hay đơn giản là **Quốc hội**, là cơ quan thực hiện quyền lập pháp cao nhất
**Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi rút ngắn là **Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam** hay **Phó Chủ tịch Quốc hội**) là chức vụ cao
**Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại** là cơ quan chuyên trách của Quốc hội Việt Nam, cơ quan giám sát pháp lệnh liên quan tới An ninh và Quốc phòng. Thành viên
**Nhà Quốc hội** hay **Tòa nhà Quốc hội Việt Nam**, còn có tên gọi khác là **Hội trường Ba Đình mới**, là trụ sở làm việc và nơi diễn ra các phiên họp toàn thể
**Trần Danh Tuyên** (1911 – 1997) tức **Nguyễn Văn Luận**, nhà hoạt động cách mạng, nhà chính trị Việt Nam, nguyên Ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Ủy viên
**Trần Đại Quang** (12 tháng 10 năm 1956 – 21 tháng 9 năm 2018 Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương và Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên từ 2011 đến 2016. Trần Đại
**Xuân Diệu** tên thật đầy đủ là **Ngô Xuân Diệu** (2 tháng 2 năm 1916 — 18 tháng 12 năm 1985), là nhà thơ, nhà báo, nhà văn viết truyện ngắn, nhà phê bình văn
**Nguyễn Thanh Sơn** (5 tháng 11 năm 1910-9 tháng 1 năm 1996) là đảng viên Đảng Cộng sản Đông Dương, Bí thư Xứ uỷ Nam Kỳ, Thứ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam, Đại tá
**Ung Văn Khiêm** (1910–1991) là một nhà cách mạng và chính trị gia người Việt Nam. Ông từng giữ các chức vụ cao cấp trong chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa như Bộ
**Phan Bôi** (1911 - 1947), tức **Hoàng Hữu Nam**, là nhà hoạt động cách mạng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Chánh Văn phòng Phủ Chủ tịch, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I. ##
nhỏ|Đồng chí Tô Quang Đẩu (1906 - 1990)|258x258px **Tô Quang Đẩu** (1906 – 1990) tức Tô Điển, nhà hoạt động cách mạng, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Hành chính
**Trần Lê** (5 tháng 2 năm 1921 – 2 tháng 4 năm 2003) là nhà cách mạng và chính khách Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí
**Nguyễn Văn Luyện** (30 tháng 4 năm 1898 – 20 tháng 12 năm 1946) là một bác sĩ, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I. Ông sinh tại tỉnh Bắc Ninh. Ông tốt nghiệp
**Lâm Quang Thự** (sinh năm 1905, mất 1990) là một nhà Quảng Nam học, nhân sĩ trí thức, đại biểu quốc hội quê ở huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Thân phụ ông là
**Đặng Châu Tuệ** (1907-1986) là nhà cách mạng Việt Nam, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I, Chủ bút Báo Than, Chủ tịch Ủy ban Hành chính lâm thời tỉnh Nam Định, Chủ tịch
**Đào Thiện Thi** (23 tháng 2 năm 1920 – 2007) nhà quản lý tài chính, chính khách Việt Nam, từng giữ chức Thứ trưởng Tài chính, Bộ trưởng Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động.
**Nguyễn Văn Linh** (tên khai sinh: **Nguyễn Văn Cúc;** 1 tháng 7 năm 1915 – 27 tháng 4 năm 1998) là Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam giai
**Bộ Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, thường được gọi ngắn gọn hơn là **Bộ Quốc phòng Việt Nam** hay đơn giản là **Bộ Quốc phòng** (**BQP**), là cơ quan
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá I** được bầu ra tại Đại hội lần thứ I họp tại Ma Cao tháng 3 năm 1935. Trong suốt khóa (1935-1951), một số
**Tô Lâm** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1957) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện đang giữ chức vụ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
**Bảo Đại** (chữ Hán: , 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh là **Nguyễn Phúc (Phước) Vĩnh Thụy** (), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị
**Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến** (có tài liệu gọi là **Chính phủ Liên hiệp Quốc gia**) là chính phủ được thành lập vào ngày 2 tháng 3 năm 1946 dựa trên kết quả của
**Thế Lữ** (10 tháng 6 năm 19073 tháng 6 năm 1989), tên khai sinh là **Nguyễn Đình Lễ** (sau đó đổi thành **Nguyễn Thứ Lễ**), là một nhà thơ, nhà văn kiêm nhà soạn kịch
**Quốc kỳ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (còn gọi là _"Cờ đỏ sao vàng"_ hay _"Cờ Tổ quốc"_), nguyên gốc là quốc kỳ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, được
**Hoàng Minh Giám** (4 tháng 11 năm 1904 – 12 tháng 1 năm 1995) là một nhà ngoại giao của Việt Nam, người trực tiếp trợ giúp cho chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc
**Nguyễn Tấn Gi Trọng** (1913 – 6 tháng 12 năm 2006) là một bác sĩ người Việt Nam. Ông từng làm đại biểu Quốc hội Việt Nam bảy khóa liên tục, từ khóa I đến
**Đoàn Phú Tứ** (1910 - 1989) là một nhà soạn kịch, nhà thơ, dịch giả Việt Nam nổi danh từ thời tiền chiến. Khi viết, ông ký tên thật hoặc các bút danh: **Ngộ Không,
**Nguyễn Văn Tạo** (1908-1970) là một nhà báo, nhà cách mạng, một người Cộng sản Việt Nam từ thời sơ khai. Ông cũng là một người bạn của một nhà cách mạng nổi tiếng khác
**Nguyễn Ngọc Trân** (sinh ngày 06/01/1940) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa IX, X, XI. Ông thuộc đoàn đại biểu An Giang.. Ông quê quán ở Cù lao Giêng, xã Mỹ Hiệp, huyện
**Nguyễn Duy Trinh** (1910 - 1985) là một chính khách Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên Ban
**Phạm Xuân Thăng** (sinh năm 1966) là nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng Ban
**Phan Đình Diệu** (1936-2018) là giáo sư, nhà toán học, nhà khoa học máy tính của Việt Nam. Ông là một trong những người được ghi nhận là có công đầu trong kế hoạch đào
**Bùi Bằng Đoàn** (chữ Hán: 裴鵬摶, 11 tháng 9 năm 1889 – 13 tháng 4 năm 1955) là Thượng thư bộ Hình triều Nguyễn (1933-1945), Trưởng ban Thanh tra đặc biệt của Chính phủ Việt
**Hoàng Đạo Thúy** (1900–1994) là một nhà cách mạng và nhà hoạt động văn hóa xã hội Việt Nam. Ông từng là thủ lĩnh Phong trào Hướng đạo Việt Nam tại khu vực Bắc Kỳ
nhỏ|Ngô Tử Hạ **Ngô Tử Hạ** (吳子賀, 1882 – 1973) là nhà tư sản dân tộc, Chủ tịch Đại Hội đồng Quốc hội Việt Nam khóa I, đồng thời là đại biểu Quốc hội khoá
**Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi tắt: **Chủ tịch nước**) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu
**Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (thường được gọi tắt là **Thủ tướng**, **Thủ tướng Chính phủ**) là người đứng đầu Chính phủ của nước Cộng hòa xã
**[https://lvt.edu.vn/nguyen-lan-dung/ Nguyễn Lân Dũng]**, sinh năm 1938 là một giáo sư tiến sĩ sinh học, Nhà giáo Nhân dân của Việt Nam. Công tác chính của ông là giảng dạy và nghiên cứu tại Viện
**Ngô Thị Huệ** hay **Bảy Huệ** (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1918 - mất ngày 5 tháng 6 năm 2022) là một trong 10 đại biểu nữ của Quốc hội Việt Nam khóa đầu
**Nguyễn Cao Luyện** (1 tháng 3 năm 1908 – 10 tháng 10 năm 1987) là một kiến trúc sư, nhà báo, và Đại biểu Quốc hội Việt Nam. Ông được trao tặng Giải thưởng Hồ
**Chính phủ Trung ương lâm thời Việt-Nam** (, ), hay **Chính phủ Quốc gia Việt Nam lâm thời** là chính phủ được thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1948 tại Đông Dương. Sau đó,
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG HỌ ĐẶNG VIỆT NAM KHÓA IQUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG HỌ ĐẶNG VIỆT NAM KHÓA I NHIỆM KỲ 2019 – 2024 Chương I NHỮNG ĐỊNH NGHĨA
**Đoàn Trọng Truyến** (15 tháng 1 năm 1922 – 8 tháng 7 năm 2009), Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân; nguyên Bộ trưởng, Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng kiêm Chủ nhiệm Văn phòng
**Lê Văn Hiến** (15 tháng 9 năm 1904 – 15 tháng 11 năm 1997) là một nhà cách mạng, chính trị gia, nguyên Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Lao động nước Việt Nam
**Tạ Quang Bửu** (1910–1986) là giáo sư, nhà khoa học Việt Nam, người đặt nền móng cho lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc
**Tôn Đức Thắng** (20 tháng 8 năm 1888 – 30 tháng 3 năm 1980) là một nhà cách mạng, chính trị gia người Việt Nam. Ông là Chủ tịch nước cuối cùng của chính thể