✨Danh sách Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I

Danh sách Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I

Sau đây là danh sách các đại biểu của Quốc hội Việt Nam khóa I (1946 - 1960). Đây là các đại biểu đã thông qua Hiến pháp 1946, hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Danh sách này bao gồm 333 đại biểu trúng cử trong cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm 1946 và 70 đại biểu không thông qua bầu cử của Việt Quốc và Việt Cách theo thoả thuận trước cuộc bầu cử đạt được ngày 24 tháng 12 năm 1945 giữa Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội (Việt Minh) với Việt Cách và Việt Quốc.

Các đại biểu được dân bầu

Danh sách các đại biểu được xếp theo các khu vực mà họ trúng cử.

;Hà Nội

Hồ Chí Minh

Hoàng Văn Đức

Vũ Đình Hòe

Trần Duy Hưng

Nguyễn Văn Luyện

Nguyễn Thị Thục Viên

Chu Bá Phượng

;Lai Châu

Điêu Chính Chân

Điêu Chính Thu

;Lao Cai

Nguyễn Viết Quỳnh

;Hà Giang

Nguyễn Tri Phương

Vương Chí Thành

;Cao Bằng

Vũ Anh (Nguyễn Viết Thành/Trịnh Đông Hải)

Nguyễn Khánh Kim

Dương Đại Lâm

Giàng Văn Pao (Kim Đao)

;Lạng Sơn

Lâm Trọng Thư

Lê Huyền Trang

Lương Như Ý

;Hải Ninh

Hoàng Văn Hà

Đặng Việt Châu

Nguyễn Quý Hùng

Nguyễn Công Kiêm

Lê Văn Hòe

Phạm Văn Bỉnh

Tô Quang Đẩu

Đào Trọng Hiến

Nguyễn Văn Sơ

Nguyễn Xiển

Nguyễn Thiện Hước

Trần Văn Cung

Nguyễn Tạo (Nguyễn Phú Doãn)

;Hà Tĩnh

Trần Bình

Tạ Quang Bửu

Trần Hữu Duyệt

Lê Lộc

Vương Đình Lương

Hồ Văn Ninh

Nguyễn Trọng Nhã

;Quảng Bình

Hoàng Văn Diệm

Võ Thuần Nho

Nguyễn Văn Đồng (Đồng Sĩ Nguyên)

Võ Văn Quyết

Trần Hường (Lê Vũ)

;Quảng Trị

Lê Thế Hiếu (bị quân Pháp bắt ở Triệu Phong, bị giết tháng 5 năm 1947)

Trần Mạnh Quỳ

Đặng Thí

;Thừa Thiên

Hoàng Anh

Nguyễn Kinh Chi

Trần Đăng Khoa

Đoàn Trọng Truyến

Thích Mật Thể

Nguyễn Bá Hòe

Nay Phin

Recom Rock

Ngô Duy Diễn (Ngô Duy Đích)

;Đắc Lắc

Y Ngông Niê Kdăm

Y Wang Mlô Duôn Du

;Phan Rang

Trần Thi

Lưu Ái

Tuprong Hiếu

Huỳnh Văn Tiểng

Lý Chính Thắng

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Văn Trấn

Hoàng Đôn Văn

;Chợ Lớn

Dương Bạch Mai

;Biên Hòa

Phạm Văn Búng

Hoàng Minh Châu

Nguyễn Văn Nghĩa

Siểng (người dân tộc Khơ Me, bị quân Pháp giết ở Xuân Lộc năm 1947)

;Thủ Dầu Một

Nguyễn Văn Lộng

Nguyễn Đức Nhẫn

Huỳnh Văn Gấm

Tống Đức Viễn

;Mỹ Tho

Diệp Ba

Nguyễn Phi Hoanh

Nguyễn Văn Nguyên

Ngô Tấn Nhơn

Huỳnh Tấn Phát

Nguyễn Thị Thập (Nguyễn Thị Ngọc Tốt)

;Bến Tre

Phạm Văn Bạch

Nguyễn Văn Cái

Đỗ Phát Quang

Nguyễn Tẩu

Trần Quế Tử

Nguyễn Văn Cửu

Nguyễn Văn Huệ

Nguyễn Văn Kiểu

Kim Chouru

Hồ Triệu Ngạn

Trương Tấn Phát

;Hà Tiên

Nguyễn Văn Kỉnh

;Long Xuyên

Dương Văn Ân

Ung Văn Khiêm

Nguyễn Hữu Nghi

Nguyễn Văn Hưởng

;Cần Thơ

Phan Lương Báu

Trần Ngọc Danh

Nguyễn Đăng

Đặng Văn Quang

Trần Ngọc Quế

Đỗ Văn Y

;Sóc Trăng

Phan Văn Chiêu

Dương Kỳ Hiệp

Lê Thành Phiên

;Gò Công

Nguyễn Văn Côn

Trần Công Tường

;Rạch Giá

Nguyễn Ngọc Bích

Trần Văn Luân

Huỳnh Bá Nhung (bị quân Pháp giết tháng 11 năm 1953)

Nguyễn Văn Tạo

;Bạc Liêu

Nguyễn Văn Đính (Hoàng Kế Ngô)

Ngô Thị Huệ

Cao Triều Phát

Các đại biểu của Việt Quốc

Hoàng Ngọc Bách

Nguyễn Tường Bách

Ngô Văn Cẩn

Trần Văn Cầu

Nguyễn Văn Chấn

Phạm Trọng Chi

Nguyễn Tắc Chung

Trần Trung Dung

Đỗ Đình Tạo

Phạm Gia Độ

Nghiêm Xuân Hàm

Nguyễn Tôn Hoàn

Phạm Như Hổ

Lê Minh Huy

Đinh Văn Kính

Vũ Hồng Khanh

Nguyễn Đôn Lâm

Nguyễn Tường Long

Nguyễn Văn Luân

Nguyễn Văn Lực

Đào Văn Minh

Lê Ninh (Lê Khang)

Phan Kích Nam

Nguyễn Thượng Nghi

Chu Bá Phượng

Trình Quốc Quang

Lê Văn Quất

Nguyễn Văn Quỳ

Cung Đình Quỳ

Ngô Trung Sơn

Đặng Văn Sung

Nguyễn Tường Tam

Trịnh Như Tấu

Phạm Hoàng Tín

Lê Toại

Nghiêm Kế Tổ

Nguyễn Xuân Tùng

Phạm Tất Thắng

Nguyễn Duy Thanh

Nghiêm Xuân Thiện

Nguyễn Văn Thư

Trịnh Trạc

Phan Trâm

Vũ Đình Trí

Đỗ Văn

Cung Thức Vân

Nguyễn Bạch Vân

Nguyễn Văn Viễn

Phạm Sinh Vinh

Nghiêm Xuân Việt

50 đại biểu mở rộng thuộc Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc; trên thực tế là cả Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam). Trong số các đại biểu này, chỉ có Trần Văn Cầu là đủ tư cách Đại biểu Quốc hội, còn sau đó đa số bị Quốc hội truất quyền đại biểu.

Các đại biểu của Việt Cách

Lê Viết Cường (Đặng Đức Cường)

Nguyễn Dương Dung

Dương Văn Dư

Đinh Chương Dương

Đào Hữu Dương

Lý Đào (Lý Thủy Ngọ)

Nông Kính Đậu

Nguyễn Cao Hách

Ngô Văn Hợp

Nguyễn Hữu Hợp

Đỗ Đình Khôi

Nguyễn Văn Lưu (Phi)

Bùi Quý Tước

Đặng Văn Tường

Nguyễn Hải Thần

Đàm Quang Thiện

Trần Tấn Thọ

Trương Đình Tri

Nông Quốc Long

Triệu Văn Hợi

20 đại biểu mở rộng thuộc Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội (Việt Cách). Trong số các đại biểu này, chỉ có Lê Viết Cương, Đinh Chương Dương, Lý Đào, Ngô Văn Hợp, Nguyễn Văn Lưu, Trần Tấn Thọ là đủ tư cách Đại biểu Quốc hội, còn sau đó đa số bị Quốc hội truất quyền đại biểu.

Thống kê

Với tỉ lệ cử tri đi bầu đạt 89%, 333 đại biểu đã được bầu từ 403 người ứng cử, trong đó có 10 đại biểu là nữ, 34 là người dân tộc thiểu số, 43% là không đảng phái và 87% là thuộc thành phần công nhân, nông dân hoặc tham gia cách mạng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Sau đây là danh sách các đại biểu của Quốc hội Việt Nam khóa I (1946 - 1960). Đây là các đại biểu đã thông qua Hiến pháp 1946, hiến pháp đầu tiên của nước
**Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa XIV** diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2016 thông qua biểu quyết trước đó của Quốc hội vào ngày 24 tháng 11 năm 2015. Qua đó,
**Quốc hội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, gọi ngắn gọn hơn là **Quốc hội Việt Nam** hay đơn giản là **Quốc hội**, là cơ quan thực hiện quyền lập pháp cao nhất
**Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi rút ngắn là **Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam** hay **Phó Chủ tịch Quốc hội**) là chức vụ cao
**Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại** là cơ quan chuyên trách của Quốc hội Việt Nam, cơ quan giám sát pháp lệnh liên quan tới An ninh và Quốc phòng. Thành viên
**Nhà Quốc hội** hay **Tòa nhà Quốc hội Việt Nam**, còn có tên gọi khác là **Hội trường Ba Đình mới**, là trụ sở làm việc và nơi diễn ra các phiên họp toàn thể
**Trần Danh Tuyên** (1911 – 1997) tức **Nguyễn Văn Luận**, nhà hoạt động cách mạng, nhà chính trị Việt Nam, nguyên Ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Ủy viên
**Trần Đại Quang** (12 tháng 10 năm 1956 – 21 tháng 9 năm 2018 Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương và Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên từ 2011 đến 2016. Trần Đại
**Xuân Diệu** tên thật đầy đủ là **Ngô Xuân Diệu** (2 tháng 2 năm 1916 — 18 tháng 12 năm 1985), là nhà thơ, nhà báo, nhà văn viết truyện ngắn, nhà phê bình văn
**Nguyễn Thanh Sơn** (5 tháng 11 năm 1910-9 tháng 1 năm 1996) là đảng viên Đảng Cộng sản Đông Dương, Bí thư Xứ uỷ Nam Kỳ, Thứ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam, Đại tá
**Ung Văn Khiêm** (1910–1991) là một nhà cách mạng và chính trị gia người Việt Nam. Ông từng giữ các chức vụ cao cấp trong chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa như Bộ
**Phan Bôi** (1911 - 1947), tức **Hoàng Hữu Nam**, là nhà hoạt động cách mạng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Chánh Văn phòng Phủ Chủ tịch, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I. ##
nhỏ|Đồng chí Tô Quang Đẩu (1906 - 1990)|258x258px **Tô Quang Đẩu** (1906 – 1990) tức Tô Điển, nhà hoạt động cách mạng, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Hành chính
**Trần Lê** (5 tháng 2 năm 1921 – 2 tháng 4 năm 2003) là nhà cách mạng và chính khách Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí
**Nguyễn Văn Luyện** (30 tháng 4 năm 1898 – 20 tháng 12 năm 1946) là một bác sĩ, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I. Ông sinh tại tỉnh Bắc Ninh. Ông tốt nghiệp
**Lâm Quang Thự** (sinh năm 1905, mất 1990) là một nhà Quảng Nam học, nhân sĩ trí thức, đại biểu quốc hội quê ở huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Thân phụ ông là
**Đặng Châu Tuệ** (1907-1986) là nhà cách mạng Việt Nam, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I, Chủ bút Báo Than, Chủ tịch Ủy ban Hành chính lâm thời tỉnh Nam Định, Chủ tịch
**Đào Thiện Thi** (23 tháng 2 năm 1920 – 2007) nhà quản lý tài chính, chính khách Việt Nam, từng giữ chức Thứ trưởng Tài chính, Bộ trưởng Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động.
**Nguyễn Văn Linh** (tên khai sinh: **Nguyễn Văn Cúc;** 1 tháng 7 năm 1915 – 27 tháng 4 năm 1998) là Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam giai
**Bộ Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, thường được gọi ngắn gọn hơn là **Bộ Quốc phòng Việt Nam** hay đơn giản là **Bộ Quốc phòng** (**BQP**), là cơ quan
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá I** được bầu ra tại Đại hội lần thứ I họp tại Ma Cao tháng 3 năm 1935. Trong suốt khóa (1935-1951), một số
**Tô Lâm** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1957) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện đang giữ chức vụ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
**Bảo Đại** (chữ Hán: , 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh là **Nguyễn Phúc (Phước) Vĩnh Thụy** (), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị
**Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến** (có tài liệu gọi là **Chính phủ Liên hiệp Quốc gia**) là chính phủ được thành lập vào ngày 2 tháng 3 năm 1946 dựa trên kết quả của
**Thế Lữ** (10 tháng 6 năm 19073 tháng 6 năm 1989), tên khai sinh là **Nguyễn Đình Lễ** (sau đó đổi thành **Nguyễn Thứ Lễ**), là một nhà thơ, nhà văn kiêm nhà soạn kịch
**Quốc kỳ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (còn gọi là _"Cờ đỏ sao vàng"_ hay _"Cờ Tổ quốc"_), nguyên gốc là quốc kỳ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, được
**Hoàng Minh Giám** (4 tháng 11 năm 1904 – 12 tháng 1 năm 1995) là một nhà ngoại giao của Việt Nam, người trực tiếp trợ giúp cho chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc
**Nguyễn Tấn Gi Trọng** (1913 – 6 tháng 12 năm 2006) là một bác sĩ người Việt Nam. Ông từng làm đại biểu Quốc hội Việt Nam bảy khóa liên tục, từ khóa I đến
**Đoàn Phú Tứ** (1910 - 1989) là một nhà soạn kịch, nhà thơ, dịch giả Việt Nam nổi danh từ thời tiền chiến. Khi viết, ông ký tên thật hoặc các bút danh: **Ngộ Không,
**Nguyễn Văn Tạo** (1908-1970) là một nhà báo, nhà cách mạng, một người Cộng sản Việt Nam từ thời sơ khai. Ông cũng là một người bạn của một nhà cách mạng nổi tiếng khác
**Nguyễn Ngọc Trân** (sinh ngày 06/01/1940) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa IX, X, XI. Ông thuộc đoàn đại biểu An Giang.. Ông quê quán ở Cù lao Giêng, xã Mỹ Hiệp, huyện
**Nguyễn Duy Trinh** (1910 - 1985) là một chính khách Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên Ban
**Phạm Xuân Thăng** (sinh năm 1966) là nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng Ban
**Phan Đình Diệu** (1936-2018) là giáo sư, nhà toán học, nhà khoa học máy tính của Việt Nam. Ông là một trong những người được ghi nhận là có công đầu trong kế hoạch đào
**Bùi Bằng Đoàn** (chữ Hán: 裴鵬摶, 11 tháng 9 năm 1889 – 13 tháng 4 năm 1955) là Thượng thư bộ Hình triều Nguyễn (1933-1945), Trưởng ban Thanh tra đặc biệt của Chính phủ Việt
**Hoàng Đạo Thúy** (1900–1994) là một nhà cách mạng và nhà hoạt động văn hóa xã hội Việt Nam. Ông từng là thủ lĩnh Phong trào Hướng đạo Việt Nam tại khu vực Bắc Kỳ
nhỏ|Ngô Tử Hạ **Ngô Tử Hạ** (吳子賀, 1882 – 1973) là nhà tư sản dân tộc, Chủ tịch Đại Hội đồng Quốc hội Việt Nam khóa I, đồng thời là đại biểu Quốc hội khoá
**Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi tắt: **Chủ tịch nước**) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu
**Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (thường được gọi tắt là **Thủ tướng**, **Thủ tướng Chính phủ**) là người đứng đầu Chính phủ của nước Cộng hòa xã
**[https://lvt.edu.vn/nguyen-lan-dung/ Nguyễn Lân Dũng]**, sinh năm 1938 là một giáo sư tiến sĩ sinh học, Nhà giáo Nhân dân của Việt Nam. Công tác chính của ông là giảng dạy và nghiên cứu tại Viện
**Ngô Thị Huệ** hay **Bảy Huệ** (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1918 - mất ngày 5 tháng 6 năm 2022) là một trong 10 đại biểu nữ của Quốc hội Việt Nam khóa đầu
**Nguyễn Cao Luyện** (1 tháng 3 năm 1908 – 10 tháng 10 năm 1987) là một kiến trúc sư, nhà báo, và Đại biểu Quốc hội Việt Nam. Ông được trao tặng Giải thưởng Hồ
**Chính phủ Trung ương lâm thời Việt-Nam** (, ), hay **Chính phủ Quốc gia Việt Nam lâm thời** là chính phủ được thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1948 tại Đông Dương. Sau đó,
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG HỌ ĐẶNG VIỆT NAM KHÓA IQUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG HỌ ĐẶNG VIỆT NAM KHÓA I NHIỆM KỲ 2019 – 2024 Chương I NHỮNG ĐỊNH NGHĨA
**Đoàn Trọng Truyến** (15 tháng 1 năm 1922 – 8 tháng 7 năm 2009), Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân; nguyên Bộ trưởng, Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng kiêm Chủ nhiệm Văn phòng
**Lê Văn Hiến** (15 tháng 9 năm 1904 – 15 tháng 11 năm 1997) là một nhà cách mạng, chính trị gia, nguyên Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Lao động nước Việt Nam
**Tạ Quang Bửu** (1910–1986) là giáo sư, nhà khoa học Việt Nam, người đặt nền móng cho lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc
**Tôn Đức Thắng** (20 tháng 8 năm 1888 – 30 tháng 3 năm 1980) là một nhà cách mạng, chính trị gia người Việt Nam. Ông là Chủ tịch nước cuối cùng của chính thể