✨Danh pháp IUPAC
Danh pháp IUPAC là Danh pháp Hóa học theo Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng - IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry Nomenclature). Đây là một hệ thống cách gọi tên các hợp chất để có thể phân biệt được các chất và xác định công thức của hợp chất từ các tên gọi một cách đơn giản. Danh pháp được chia làm 2 nhánh chính: Danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ Danh pháp IUPAC cho hợp chất hữu cơ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
**Danh pháp IUPAC** là Danh pháp Hóa học theo Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng - IUPAC (_International Union of Pure and Applied Chemistry Nomenclature_). Đây là
**Danh pháp** có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay
**Danh pháp _E–Z**_ hoặc **cấu hình _E–Z_** là cách mà IUPAC sử dụng để mô tả cấu hình tuyệt đối của liên kết đôi trong hóa học hữu cơ. Nó là một phần mở rộng
**IUPAC** (viết tắt của tên riêng tiếng Anh: _International Union of Pure and Applied Chemistry_, tạm dịch: **Liên minh Quốc tế về Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng**) là tổ chức phi
Liên minh Hóa học thuần túy và ứng dụng quốc tế (IUPAC) xuất bản nhiều sách có nội dung liệt kê đầy đủ các định nghĩa liên quan hóa học. Các định nghĩa này được
Trong danh pháp hóa hữu cơ, **chỉ số vị trí** (tiếng Anhː locant) là một ký tự được sử dụng để xác định vị trí một nhóm chức hoặc nhóm thế trong một phân tử
**Phương trình hóa học** (hay **Phương trình biểu diễn phản ứng hoá học**) là một phương trình gồm có hai vế nối với nhau bởi dấu mũi tên từ trái sang phải, vế trái biểu
thumb|right|Đối tượng của trò lừa, nước, có cấu trúc phân tử gồm hai nguyên từ [[hydro và một nguyên tử oxy, từ đó có tên dihydrogen monoxide.]] **Trò lừa dihydro monoxide** đề cập tới cách
Trong hóa học, **hydride nền** (tiếng Anhː parent hydride) theo danh pháp IUPAC dùng để chỉ một hợp chất của các nguyên tố nhóm chính trong bảng tuần hoàn với hydro, có công thức ,
**Từ dài nhất trong tiếng Anh** được xác định phụ thuộc vào định nghĩa của một từ trong tiếng Anh, cũng như là cách so sánh độ dài các từ như thế nào. Các từ
**Chlor** (hay **clo**, danh pháp IUPAC là **chlorine**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Cl** và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử
**Buten** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _butène_ /bytɛn/), còn được viết là **bu-ten**, tên khác là **butylen**, là họ các anken với công thức chung là C4H8. Khi gọi tên _buten_ thì có thể
**Butan** () là một hợp chất hữu cơ với công thức C4H10. Đây là một alkan với bốn nguyên tử carbon. Butan là một chất khí ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển.
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
thế=A space-filling model of an unsaturated triglyceride.|nhỏ|Một phân tử chất béo. nhỏ|Thành phần chất béo từ các loại thực phẩm khác nhau, theo tỷ lệ phần trăm của tổng chất béo của chúng. Trong dinh
**Nguyên tử carbon**, được đặt tên theo hệ thống là **carbon** và **λ0-methan**, là một chất vô cơ dạng khí, không màu, có công thức hóa học
: _Bài này nói về **ether** như là một lớp chung các hợp chất hữu cơ. Đối với các nghĩa khác, xem bài ête (định hướng)_ nhỏ|Cấu trúc chung của một ether. R và R¹
thế=|nhỏ|Mô hình cấu trúc của một phân tử ethen, hydrocarbon không no đơn giản nhất. **Hydrocarbon không no** là hydrocarbon có chứa ít nhất một liên kết đôi trở lên trong cấu trúc phân tử
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
phải|nhỏ|550x550px|Định nghĩa IUPAC cho mạch nhánh đại phân tử (nhóm bên) trong hóa học polymer Trong hóa học, theo danh pháp IUPAC thì **mạch nhánh đại phân tử** (tiếng Anh: **pendant/pendent group**) hoặc **nhóm bên**
**Nhóm halogen**, hay còn gọi là **các nguyên tố halogen** (tiếng Latinh nghĩa là _sinh ra muối_) là những nguyên tố thuộc **nhóm VII A** (tức **nhóm nguyên tố thứ 17** theo danh pháp IUPAC
nhỏ|Saffron ở [[Viên, Áo]] nhỏ|Nghệ tây _Crocus sativus_ nhỏ|Nông dân thu hoạch nghệ tây ở trang trại tại [[Razavi Khorasan (tỉnh)|Razavi Khorasan, Iran]] nhỏ|Rasgulla (tráng miệng) và Rabdi (sữa đặc) có rắc saffron **Saffron** (phiên
**Ethylen glycol** (danh pháp IUPAC: ethane-1,2-diol) là một hợp chất hữu cơ có công thức (CH2OH)2. Nó chủ yếu được sử dụng cho hai mục đích, một là nguyên liệu thô trong sản xuất sợi
nhỏ|phải|cyclobutan **Cycloalkan**, **alkan vòng** hay **cyclan** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _cyclane_ \si.klan\) là các hợp chất hữu cơ với một hay nhiều vòng carbon trong đó các nguyên tử hydro được đính vào phù
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
|- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Names |- | colspan="2" style="text-align:left;" |Danh pháp IUPAC
Hydroxyacetic acid
|- | colspan="2" |Tên hệ thống Hydroxyethanoic acid |- | colspan="2" style="text-align:left;"
**Natri bicarbonat** (tiếng Anh: _sodium bicarbonate_. Danh pháp IUPAC: _sodium hydrogencarbonate_) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaHCO3**. Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó
**Carbon tetraclorua** hay _tetrachloromethan_ là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học **CCl4**. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ. Trước
**Thuốc nổ TNT** (còn gọi là **TNT**, **tôlit**, hay **trinitrotoluen**) là một hợp chất hóa học có công thức C6H2(NO2)3CH3, danh pháp IUPAC: 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzen. Chất rắn màu vàng này là một loại chất thử trong
**Ethyl sulfate** (tên IUPAC: **ethyl hydro sulfate**), còn được gọi là **acid sulfovinic**, là một hợp chất hữu cơ được sử dụng trong việc sản xuất ethanol từ ethylene. Nó là este ethyl của acid
**Alcohol allyl** (danh pháp IUPAC: **prop-2-en-1-ol**) hay **rượu allylic **là một hợp chất hữu cơ. Nó là một chất lỏng không màu, hòa tan trong nước với mùi vị tương tự như etanol khi ở
thumb|[[Axit salicylic được acetyl hóa tạo thành aspirin]] **Acetyl hóa, acetylation** (tên trong danh pháp IUPAC: **ethanoylation**) là một phản ứng đưa nhóm chức acetyl vào một hợp chất. **Deacetylation** là quá trình đẩy nhóm
**Acrylamide** (hay amide acryl) là một hợp chất hóa học với công thức phân tử C3H5NO. Danh pháp IUPAC là **prop-2-enamide**. Nó là chất rắn tinh thể không màu trắng, hòa tan trong nước, ethanol,
Trong hóa học hữu cơ, **axetyl** là một phân tử, acyl với công thức hóa học CH3CO. Nó đôi khi được biểu diễn bằng ký hiệu Ac [5] (không bị nhầm lẫn với phần tử
**Indican** là tên gọi thông thường của một hợp chất hữu cơ dạng bột kết tinh từ không màu tới màu trắng hay trắng nhờ, hòa tan trong nước, có nguồn gốc tự nhiên trong
upright=1.3|thumb|Ví dụ về carbon bất đối liên kết với 4 nhóm thế trong phân tử amino acid, tạo ra 2 đồng phân đối quang. Hình ảnh của phân tử amino acid cũng tạo ra một
**Oxete** (Danh pháp IUPAC: **1-Oxacyclobut-2-ene**), hay còn gọi là **2H-Oxete** là một hợp chất dị vòng không bão hòa chứa oxi. Hợp chất này không bền và được sản xuất bằng cách tổng hợp. So
Trong hóa học, **hợp chất bão hòa** là một hợp chất hóa học (hoặc ion) chống lại các phản ứng cộng, chẳng hạn như hydro hóa, thêm oxy hóa và liên kết với một bazơ
Công thức cấu trúc của indoxyl **Indoxyl** là một hợp chất hữu cơ của nitơ với công thức tổng quát C8H7NO. Indoxyl là đồng phân với oxindol và thu được như là một chất lỏng
**Acid malic** (**oxaloacetate acid**) có công thức phân tử C4H6O5. Công thức cấu tạo: HOOC-CH2-CH(OH)-COOH. Acid malic gọi theo danh pháp IUPAC là acid 2-hidroxybutandioic. Các muối và ester của acid malic được gọi là
**DAP** (_Diamoni phosphat_, danh pháp IUPAC: _diamoni hydrophosphat_), có công thức (NH4)2HPO4, là loại phân bón phức hợp được dùng trong nông nghiệp với thành phần 18% N (Nitrogen - đạm), 46% P2O5 (lân); tức
**Pyrethrin** là một cặp hóa chất hữu cơ tự nhiên có khả năng diệt sâu bọ có hiệu lực. Pyrethrin I và pyrethrin II về mặt cấu trúc là các este liên quan với nhau
phải **Methin** (methine) là nhóm chức CH hóa trị 3, dẫn xuất từ methan. Nhóm methin (=CH-) gồm một nguyên tử cacbon gắn với 1 liên kết đôi và 2 liên kết đơn, trong đó
**Trạng thái oxy hóa** hay **số oxy hóa** (hai khái niệm không hẳn đồng nhất) là số chỉ mức oxy hóa của nguyên tử của nguyên tố hóa học trong một hợp chất hóa học.
thumb|upright|Cấu trúc phân tử của [[flavone (2-phenyl-1,4-benzopyrone)]] thumb|upright|Cấu trúc Isoflavan thumb|upright|Cấu trúc Neoflavonoid **Flavonoid** (hoặc **bioflavonoid**) (bắt nguồn từ Latin _flavus_ nghĩa là _màu vàng_, màu của flavonoid trong tự nhiên) là một loại chất
**Diamoni phosphat** (**DAP**) (công thức hóa học ****, danh pháp IUPAC là **diamoni hydrogen phosphat**) là một trong những muối amoni phosphat hòa tan trong nước có thể được sản xuất khi amonia phản ứng
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 100x100px
Phosphorus(V) chloride |- ! scope="row" |Tên khác |
Phosphorus pentachloride (cấu trúc thể khí)
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 200x200px |- ! scope="row" |Danh pháp IUPAC | Phosphorus pentachloridePhosphorus(V) chloride |- ! scope="row" |Tên khác |
|- | colspan="2" style="text-align:center" | thế=2-D skeletal version of the ammonium ion|170x170px|2-D skeletal version of the ammonium ion |- ! scope="row" |Danh pháp IUPAC | Amoni |- ! scope="row" |Tên hệ thống | Azani |-