✨Từ dài nhất trong tiếng Anh

Từ dài nhất trong tiếng Anh

Từ dài nhất trong tiếng Anh được xác định phụ thuộc vào định nghĩa của một từ trong tiếng Anh, cũng như là cách so sánh độ dài các từ như thế nào.

Các từ có thể có từ nguồn gốc của tiếng Anh hoặc được hình thành bằng cách đặt ra hay chắp dính. Ngoài ra, rất khó để so sánh vì tên địa danh cũng có thể được coi là từ, thuật ngữ chuyên ngành có thể được kéo dài một cách tuỳ tiện và việc thêm các tiền tố và hậu tố có thể tạo ra những từ đúng ngữ pháp nhưng nghe có vẻ lạ hoặc không được sử dụng.

Độ dài của một từ cũng có thể hiểu theo nhiều cách. Phổ biến nhất, độ dài thường dựa trên chính tả (quy tắc đánh vần thông thường) và việc đếm số chữ cái có trong từ. Những cách tiếp cận khác nhưng ít phổ biến hơn là dựa trên âm vị học (văn nói) và số lượng âm vị (âm thanh).

Danh sách

Các từ điển lớn

Từ dài nhất nằm trong mọi từ điển tiếng Anh lớn là pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis, từ để chỉ bệnh phổi gây ra bởi sự hít vào bụi silica rất mịn dẫn đến viêm phổi. Từ này được đặt ra để giữ kỷ lục từ dài nhất trong tiếng Anh.

Từ điển tiếng Anh Oxford có xuất hiện từ pseudopseudohypoparathyroidism (30 chữ cái).

Từ điển đại học Merriam-Webster không có từ antidisestablishmentarianism (28 chữ cái) vì các biên tập viên không thấy từ này được sử dụng rộng rãi và duy trì với ý nghĩa ban đầu của nó. Từ dài nhất trong từ điển này là electroencephalographically (27 chữ cái).

Từ dài nhất không chuyên ngành trong các từ điển lớn là flocci­nauci­nihili­pili­fication với 29 chữ cái, gồm các từ Latinh có nghĩa là "không là gì hết", được định nghĩa là "việc coi một thứ gì đó là vô giá trị". Người ta ghi nhận từ này được sử dụng sớm nhất là kể từ năm 1741.

A. Ross Eckler Jr. nói rằng đa số các từ dài nhất trong tiếng Anh khó xuất hiện trong những văn bản không mang tính học thuật, tức là những văn bản hiện đại nhắm đến các độc giả thông thường mà trong đó tác giả không có chủ ý sử dụng một từ dài ít gặp. Theo ông, những từ dài nhất dễ bắt gặp trong các văn bản như thế là deinstitutionalizationcounterrevolutionaries, cùng có 22 chữ cái.

Một nghiên cứu trên một triệu mẫu văn xuôi thông thường bằng tiếng Anh cho thấy từ dài nhất một người có thể bắt gặp hằng ngày là uncharacteristically với 20 chữ cái.

Từ internationalization (quốc tế hóa) được viết tắt là "i18n", con số ở chính giữa là số lượng chữ cái nằm giữa hai chữ cái đầu và cuối.

Sự hình thành các từ dài

Đặt ra

Trong vở kịch Ecclesiazousae của ông, nhà soạn hài kịch Aristophanes người Hy Lạp cổ đại đã tạo ra một từ có 171 chữ cái (183 trong chuyển tự bên dưới):

:Lopadotemachoselachogaleokranioleipsanodrimhypotrimmatosilphioparaomelitokatakechymenokichlepikossyphophattoperisteralektryonoptekephalliokigklopeleiolagoiosiraiobaphetraganopterygon.

Vở kịch châm biếm Chrononhotonthologos (1734) của Henry Carey có câu mở đầu: "Aldiborontiphoscophornio! Where left you Chrononhotonthologos?"

Thomas Love Peacock đã đặt ra hai từ này trong tiểu thuyết ngắn Headlong Hall: osteosarchaematosplanchnochondroneuromuelous (44 chữ cái) và osseocarnisanguineoviscericartilaginonervomedullary (51 chữ cái).

James Joyce đã bịa ra chín từ gồm 100 chữ cái và một từ gồm 101 chữ cái trong tiểu thuyết Finnegans Wake của ông, trong đó nổi tiếng nhất là Bababadalgharaghtakamminarronnkonnbronntonnerronntuonnthunntrovarrhounawnskawntoohoohoordenenthurnuk. Từ này xuất hiện trên trang đầu như một bất ngờ mang tính biểu tượng liên quan đến sự sa ngã của Adam và Eva. Vì từ này chỉ được dùng để trích dẫn đoạn văn này, nó không được chấp nhận là một từ thật. Sylvia Plath đã nhắc đến nó trong tiểu thuyết The Bell Jar, trong đó nhân vật chính đang đọc Finnegans Wake.

Tên bài hát "Supercalifragilisticexpialidocious" (34 chữ cái) trong phim Mary Poppins xuất hiện trong một số từ điển nhưng thuộc nhóm danh từ riêng và được trích dẫn là tên của bài hát. Ý nghĩa quy kết của nó là "một từ mà bạn nói khi bạn không biết phải nói gì". Hai anh em nhà Sherman được ghi nhận là tác giả của từ này.

Chắp dính

Tiếng Anh cho phép thêm các tiền tố và hậu tố để mở rộng số lượng từ có thật vì nhiều mục đích, điều này thường được gọi là chắp dính. Phương pháp này có thể tạo ra những từ dài một cách kỳ lạ: ví dụ như các tiền tố pseudo (giả, sai lệch) và anti (phòng chống, phản nghịch) có thể được thêm bao nhiêu lần tùy ý. Một từ như anti-aircraft (vũ khí phòng không) có thể được kéo dài thành anti-anti-aircraft (vũ khí phòng phòng không), lặp lại tiền tố anti có thể tạo ra một từ dài vô tận.

Antidisestablishmentarianism là ví dụ điển hình dài nhất cho một từ được tạo ra bằng cách chắp dính.

Thuật ngữ chuyên ngành

thumb|right|[[Parastratiosphecomyia stratiosphecomyioides|Parastratiosphecomyia stratiosphecomyioides]] Cách đặt tên khoa học có thể tạo ra những từ dài một cách kỳ lạ.

Danh pháp IUPAC cho các hợp chất hữu cơ không bị hạn chế về số lượng chữ cái, họ đã đặt tên hoá học dài 189.819 chữ cái Methionylthreonylthreonyl...isoleucine cho một protein còn gọi là titin. Trong tự nhiên, các phân tử DNA có thể to hơn nhiều so với các phân tử protein và do đó có thể có danh pháp dài hơn. Ví dụ, nhiễm sắc thể lúa mì 3B bao gồm gần một tỷ cặp base. Vì vậy, một chuỗi sợi của nó, viết đầy đủ ra là Adenilyladenilylguanilylcystidylthymidyl..., dài khoảng 8 tỷ chữ cái. Từ dài nhất được xuất bản, Acetylseryltyrosylseryliso...serine, tức vỏ bọc protein của virus khảm thuốc lá, dài 1.185 chữ cái và xuất hiện trong Dịch vụ tóm tắt hóa chất năm 1964 và 1966 của Hiệp hội hóa học Hoa Kỳ. Năm 1965, Dịch vụ tóm tắt hóa chất xem xét lại hệ thống đặt tên và ngừng khuyến khích những cái tên dài quá mức. Năm 2011, một từ điển đã phá vỡ kỷ lục này với danh pháp dài 1.909 chữ cái cho protein trpA.

John Horton Conway và Landon Curt Noll đã sáng lập một hệ thống mở để đặt tên cho các lũy thừa của 10, trong đó sexmilliaquingentsexagintillion (6560 trong tiếng Latinh) là tên của 103(6560+1) = 1019683. Dưới quy mô dài, từ này là 106(6560) = 1039360.

Người ta thường trích dẫn Gammaracanthuskytodermogammarus loricatobaicalensis (một loài thuộc bộ amphipoda) là danh pháp hai phần dài nhất. Tuy nhiên, Bộ danh pháp Động vật học Quốc tế đã vô hiệu hóa tên gọi này vào năm 1929 sau khi được yêu cầu bởi Mary J. Rathbun.

Parastratiosphecomyia stratiosphecomyioides là danh pháp hai phần dài nhất được công nhận. Đây là tên gọi khác của một loài ruồi lính.

Aequeosalinocalcalinoceraceoaluminosocupreovitriolic (52 chữ cái), một từ miêu tả suối nước nóng ở Bath, Somerset, Anh, được một số phiên bản của Sách Kỷ lục Guinness ghi nhận là từ dài nhất trong tiếng Anh và do bác sĩ Edward Strother (1675–1737) đặt ra.

Địa danh có tên dài nhất ở Hoa Kỳ là Char­gogga­gogg­man­chau­ggagogg­chau­buna­gunga­maugg (45 chữ cái), một hồ nước ở Webster, Massachusetts. Tên gọi đôi khi được dịch một cách hài hước là "bạn câu cá ở chỗ nước của bạn, tôi câu cá ở chỗ nước của tôi, không ai câu ở giữa". Hồ này còn được gọi là Hồ Webster.

Tên địa danh chính thức dài nhất ở Úc là đồi Mamungkukumpurangkuntjunya. Nó là một từ tiếng Pitjantjatjara gồm 26 chữ cái và có nghĩa là "nơi Quỷ dữ tiểu tiện".

Tên người

Sách Kỷ lục Guinness từng có kỷ lục cho tên người dài nhất được đặt.

  • Từ 1975 đến 1985, người giữ kỷ lục là Adolph Blaine Charles David Earl Frederick Gerald Hubert Irvin John Kenneth Lloyd Martin Nero Oliver Paul Quincy Randolph Sherman Thomas Uncas Victor William Xerxes Yancy Zeus Wolfeschlegelsteinhausenbergerdorffvoralternwarengewissenhaftschaferswessenschafewarenwohlgepflegeundsorgfaltigkeitbeschutzenvonangreifendurchihrraubgierigfeindewelchevoralternzwolftausendjahresvorandieerscheinenwanderersteerdemenschderraumschiffgebrauchlichtalsseinursprungvonkraftgestartseinlangefahrthinzwischensternartigraumaufdersuchenachdiesternwelchegehabtbewohnbarplanetenkreisedrehensichundwohinderneurassevonverstandigmenschlichkeitkonntefortplanzenundsicherfreuenanlebenslanglichfreudeundruhemitnichteinfurchtvorangreifenvonandererintelligentgeschopfsvonhinzwischensternartigraum, Senior (746 chữ cái), còn được gọi là Wolfe+585, Senior.
  • Kỷ lục này sau đó đã bị phá vỡ bởi một em bé gái sơ sinh. Hạng mục này không lâu sau đã bị bỏ khỏi cuốn sách.

Những tên khai sinh dài thường được đặt ra để phản đối các luật đặt tên con hoặc vì những lý do cá nhân khác.

  • Luật đặt tên con của Thụy Điển bị phản đối bởi hai phụ huynh Lasse Diding và Elisabeth Hallin khi họ yêu cầu đặt tên con mình là "Brfxxccxxmnpcccclllmmnprxvclmnckssqlbb11116" (phát âm , 43 ký tự), nhưng cái tên đã bị từ chối bởi một tòa án quận ở Halmstad, phía Nam Thụy Điển.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Từ dài nhất trong tiếng Anh** được xác định phụ thuộc vào định nghĩa của một từ trong tiếng Anh, cũng như là cách so sánh độ dài các từ như thế nào. Các từ
**Bảng chữ cái tiếng Anh** (tiếng Anh: _English alphabet_) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái.
Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc
**Từ đồng âm trong tiếng Việt** là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau (gọi ngắn gọn là _đồng âm khác
**Tiếng Anh Nam Hoa Kỳ** hay **tiếng Anh (miền) Nam nước Mỹ** là một phương ngữ khu vực hoặc tập hợp các phương ngữ của tiếng Anh Mỹ được nói khắp miền Nam Hoa Kỳ,
**Tiếng Anh cổ** () hay **tiếng Anglo-Saxon** là dạng cổ nhất của tiếng Anh, từng được nói tại Anh, nam và đông Scotland vào thời sơ kỳ Trung Cổ. Nó được mang đến đảo Anh
**Tiếng Anh Singapore** (**SgE**, **en-SG**) (tương tự và liên quan đến tiếng Anh Anh) là ngôn ngữ tiếng Anh được nói ở Singapore, trong đó có hai hình thức chính là tiếng Anh chuẩn Singapore
**_Nhật ký Vàng Anh_** là một loạt phim truyền hình tương tác được thực hiện bởi Trung tâm Phim truyền hình Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam cùng Đông Tây Promotion do Nguyễn Khải
**Tiếng Anh Canada** (en-CA) là một biến thể của tiếng Anh được nói ở Canada. Tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên, hay "tiếng mẹ đẻ", của khoảng 18 triệu dân Canada (57%), và hơn
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
Trong tiếng Nhật, các tên gọi để chỉ đất nước Nhật Bản là **Nippon** ( ) và **Nihon** ( ), chúng đều được viết bằng kanji là ****. Trong các ngôn ngữ nước ngoài, một
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
**_Harry Potter và Hoàng tử lai_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Harry Potter and the Half-Blood Prince_**) là một bộ phim giả tưởng năm 2009 của đạo diễn David Yates và được phát hành bởi Warner
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
là bộ phim điện ảnh anime trinh thám năm 2025 của Nhật Bản dựa trên nguyên tác là bộ manga _Thám tử lừng danh Conan_ của họa sĩ Aoyama Gōshō. Đây là bộ phim điện
nhỏ|Một máy NCR Personas 75-Series, máy ATM đa chức năng ở Hoa Kỳ nhỏ|213x213px|[[Otto., một máy ATM Phần Lan]] nhỏ|Các máy ATM trong nhà có kích thước nhỏ hơn để thuận tiện cho việc chuyển
**_Pokémon: Thám tử Pikachu_** (tên gốc tiếng Anh: **_Pokémon Detective Pikachu_**) là bộ phim bí ẩn của Mỹ năm 2019 do Rob Letterman đạo diễn. Dựa trên thương hiệu _Pokémon_ do Tajiri Satoshi sáng tạo
Trong ngữ pháp, **tính từ**, riêng trong tiếng Việt cũng gọi là **phụ danh từ** là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ,
**Anh hoá** () là một quá trình mang tính chất đồng hóa (tự nguyện và cưỡng ép) một địa điểm, một người vào nền văn hóa Anh, hoặc thay đổi ngôn ngữ không phải tiếng
Máy chăm sóc da HADACRIE N50000UF là gì?HADACRIE N50000UF - Made in Japan, là bản quốc tế của HadaCrie N5000, có hướng dẫn và nút bấm bằng tiếng anh, máy dùng được hàng ngày, phù
**Tiếng lóng** hay **từ lóng** trong tiếng Việt là các từ vựng hạn chế về mặt thành phần và tầng lớp sử dụng. Trong từng trường hợp khác nhau thì tiếng lóng được sử dụng
Tiếng Việt tại Việt Nam hiện sử dụng chữ Quốc ngữ (chữ Latinh) là chủ yếu, áp dụng cách viết tắt không nhất định theo một thể duy nhất. Do các chữ Latinh không có
SỮA RỬA MẶT HẠT Ý DĨ HATOMUGI Nhật Bản- Made in Japan- Dung tích: 130g- Hạt ý dĩ (Hatomugi trong tiếng Nhật, Coix trong tiếng Anh) là bí quyết làm sạch và sáng da từ
SỮA RỬA MẶT HẠT Ý DĨ HATOMUGI Nhật Bản- Made in Japan- Dung tích: 130g- Hạt ý dĩ (Hatomugi trong tiếng Nhật, Coix trong tiếng Anh) là bí quyết làm sạch và sáng da từ
SỮA RỬA MẶT HẠT Ý DĨ HATOMUGI Nhật Bản- Made in Japan- Dung tích: 130g- Hạt ý dĩ (Hatomugi trong tiếng Nhật, Coix trong tiếng Anh) là bí quyết làm sạch và sáng da từ
SỮA RỬA MẶT HẠT Ý DĨ HATOMUGI Nhật Bản- Made in Japan- Dung tích: 130g- Hạt ý dĩ (Hatomugi trong tiếng Nhật, Coix trong tiếng Anh) là bí quyết làm sạch và sáng da từ
Chào mừng năm mới 2024, Trung tâm Ngoại Ngữ Hiền Nhân EduZ kính chúc quý đối tác, quý khách hàng, quý phụ huynh, học sinh có thật nhiều sức khỏe, năng lượng để sẵn sàng
Chào mừng năm mới 2024, Trung tâm Ngoại Ngữ Hiền Nhân EduZ kính chúc quý đối tác, quý khách hàng, quý phụ huynh, học sinh có thật nhiều sức khỏe, năng lượng để sẵn sàng
SỮA RỬA MẶT HẠT Ý DĨ HATOMUGI Nhật Bản- Made in Japan- Dung tích: 130g- Hạt ý dĩ (Hatomugi trong tiếng Nhật, Coix trong tiếng Anh) là bí quyết làm sạch và sáng da từ
🎉 Hiền Nhân EDUZ đã xây dựng và triển khai thực nghiệm Mô hình học tập trực tuyến kết hợp trong nhiều năm đã chứng minh được hiệu quả đặc biệt là 02 năm dịch
**_Venom: Đối mặt tử thù_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Venom: Let There Be Carnage_**) là một bộ phim siêu anh hùng ra mắt năm 2021 của Mỹ, dựa trên nhân vật Venom, được Columbia Pictures
Mascara Kiss me Heroine phù hợp với mọi dạng lông mi, tạo một hàng mi dài gấp 1,5 lần hàng mi vốn có. Và cực lâu trôi, chống nước, không lem, không dính mà lại
Mascara Kiss me Heroine phù hợp với mọi dạng lông mi, tạo một hàng mi dài gấp 1,5 lần hàng mi vốn có. Và cực lâu trôi, chống nước, không lem, không dính mà lại
Chào mừng quý phụ huynh đến với Trung tâm ngoại ngữ Hiền Nhân EduZ. Trong thời buổi hiện đại hóa, việc học tiếng Anh là rất quan trọng, sự tự tin về kỹ năng Ngôn
**_Hỗn số tử thần_** (tên gốc tiếng Anh: **_Knowing_**) là một bộ phim điện ảnh Anh – Mỹ thuộc thể loại khoa học viễn tưởng – thảm họa – giật gân ra mắt năm 2009
✅ Mục tiêu của Tiếng Anh Tài Năng Mỗi khóa học mà Hiền Nhân Eduz thiết kế ra, đều có một mục tiêu riêng, khóa học Tiếng Anh Tài Năng cũng không ngoài lẽ đó.
Nhân vật hư cấu Người Nhện, một siêu anh hùng trong truyện tranh do Stan Lee và Steve Ditko tạo ra và xuất hiện trên các ấn phẩm của Marvel Comics, đã xuất hiện như
THÔNG TIN CƠ BẢNNhãn hiệu: Khác.Xuất xứ: Nhật Bản.Loại da: Mọi loại da.Dung tích: 300.Ngày sản xuất: .Hạn sử dụng: 2030.CHI TIẾT SẢN PHẨMXịt khoáng Hatomugi được sản xuất trực tiếp tại Nhật Bản trên
nhỏ|So sánh hai bản sửa đổi của một tệp ví dụ, dựa trên dãy con chung dài nhất của chúng (màu đen) **Vấn đề chuỗi con chung dài nhất** **(tiếng anh:** **Longest common subsequence -
**_Yêu lại từ đầu_** (tên gốc tiếng Anh: _The Vow_, ) là một bộ phim chính kịch lãng mạn của Mỹ ra mắt năm 2012 do Michael Sucsy làm đạo diễn và Abby Kohn, Marc
**Thì hiện tại hoàn thành** (tiếng Anh: _Present perfect tense_) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. ## Cấu trúc * Khẳng định (+): **S + have/has + V-ed/V-3 ( Quá khứ phân từ
**Thành ngữ gốc Hán** dùng để chỉ những kết cấu ngôn ngữ rất ổn định, phổ thông, cô đọng về mặt ngữ nghĩa thịnh hành trong tiếng Hán, được du nhập vào tiếng Việt và
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt
**Văn hoá Đài Loan** là sự pha trộn giữa nhà Khổng giáo và các nền văn hoá thổ dân Đài Loan, thường được hiểu theo nghĩa truyền thống và hiện đại. Kinh nghiệm chính trị
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
nhỏ|phải|[[Anh em nhà Lumière, cha đẻ của nghệ thuật điện ảnh]] **Điện ảnh** là một loại hình nghệ thuật tổng hợp thể hiện bằng hình ảnh kết hợp âm thanh, đôi khi là một số
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh