Đặng Hoài Tân (sinh ngày 11 tháng 1 năm 1966) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Bình Định, Ủy viên Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bình Định. Ông lần đầu trúng cử đại biểu Quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 2, tỉnh Bình Định gồm các huyện An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ.
Xuất thân
Đặng Hoài Tân sinh ngày 11 tháng 1 năm 1966 quê quán ở xã Mỹ Lộc, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Ông hiện cư trú ở số 73 đường Nguyễn Văn, tổ 23B, khu vực 5, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Giáo dục
Giáo dục phổ thông: 12/12
Đại học Kinh tế nông lâm
*Cao cấp lí luận chính trị
Sự nghiệp
Ông gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 7/6/1997.
Khi lần đầu ứng cử đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 14 vào tháng 5 năm 2016 ông đang là Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bình Định, làm việc ở Hội Nông dân tỉnh Bình Định.
Ông đã trúng cử đại biểu quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 2, tỉnh Bình Định gồm các huyện An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, được 268.986 phiếu, đạt tỷ lệ 64,54% số phiếu hợp lệ.
Ông hiện là Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bình Định, Ủy viên Ủy ban Kinh tế của Quốc hội.
Ông đang làm việc ở Hội Nông dân tỉnh Bình Định.
Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 14 nhiệm kì 2016-2021
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đặng Hoài Tân** (sinh ngày 11 tháng 1 năm 1966) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại
**Hoài Tân** (chữ Hán giản thể: 淮滨县, Hán Việt: _Hoài Tân huyện_) là một huyện của địa cấp thị Tín Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Đảng Tân Đại Việt** là một đảng phái chính trị tách rời từ Đại Việt Quốc dân đảng vào năm 1964. Cũng như Đại Việt Quốc dân Đảng, đảng này cũng lấy Chủ nghĩa dân
nhỏ|Các binh sĩ Trung Quốc vào khoảng 1899-1901. Trái: hai lính Tân quân. Trước: một chỉ huy Lục doanh quân. Ngồi trên thân cây: pháo thủ. Phải: Binh sĩ Nghĩa hòa đoàn.|348x348px **Tân quân **(phồn
**Đại Việt Cách mạng Đảng** là một đảng phái chính trị tách rời từ Đại Việt Quốc dân đảng vào năm 1965. Cũng như Đại Việt Quốc dân đảng, đảng này cũng lấy chủ nghĩa
Vào ngày 8 tháng 1 năm 2020, một hoạt động quân sự mang mã tên **Chiến dịch Nỗi đau Soleimani** (), của Vệ binh Cách mạng Hồi giáo (IRGC) đã bắn 22 tên lửa đạn
**Ban Tuyên giáo Trung ương** là cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp và thường xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư
**Tần Tuyên Thái hậu** (chữ Hán: 秦宣太后, 348 TCN - 245 TCN), cũng gọi **Mị Thái hậu** (羋太后) hay **Tuyên Thái hậu** (宣太后), là một Thái hậu nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
**Sở Hoài vương** (楚懷王,355 TCN- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCN), tên thật là **Hùng Hoè** (熊槐) hay **Mị Hòe** (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
#đổi Hoài Nhơn (phường) **Hoài Nhơn** là một thị xã ven biển thuộc tỉnh Bình Định, Việt Nam. nhỏ|**Biểu trưng thị xã Hoài Nhơn** ## Địa lý Thị xã Hoài Nhơn nằm ở phía bắc
**Trịnh Hoài Đức** ( 1765 - 1825), còn có tên là An (安), tự **Chỉ Sơn **, hiệu **Cấn Trai**; là một công thần của triều Nguyễn, là một nhà thơ, nhà văn và là
**Tấn Hoài công** (chữ Hán: 晋怀公, cai trị: 637 TCN – 636 TCN), tên thật là **Cơ Ngữ** (姬圉), là vị vua thứ 23 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tần Mục công** (chữ Hán: 秦穆公; 683 TCN - 621 TCN), còn gọi là **Tần Mâu công** (秦繆公), tên thật **Doanh Nhậm Hảo** (嬴任好), là vị quốc quân thứ 14 của nước Tần - chư
**Quách Hoài** (chữ Hán: 郭淮, Bính âm: Guo Huai; 187–255) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thời trẻ Quách Hoài có tên tự là **Bá Tế** (伯濟),
**Hoài Vương** (chữ Hán: 懷王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ, phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á
**Tản Đà** (chữ Hán: 傘沱, 19 tháng 5 năm 1889 - 7 tháng 6 năm 1939) tên thật **Nguyễn Khắc Hiếu** (阮克孝), là một nhà thơ, nhà văn và nhà viết kịch nổi tiếng của
**Nhà Tần** (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Tấn Văn công** (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là **Cơ Trùng Nhĩ** (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong
**Tấn Vũ Đế** (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là **Tư Mã Viêm** (司馬炎), biểu tự **An Thế** (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch
**Tân nhạc**, **nhạc tân thời**, **nhạc cải cách** hay **nhạc nhẹ** là tên gọi thông dụng của dòng nhạc xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng năm 1928. Tân nhạc là một phần của **âm
**_Tấn thư_** (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường
**Lê Hoài Trung** (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1961) là một nhà ngoại giao, chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Bí thư Trung ương Đảng Khóa XIII, Chánh Văn phòng Trung
**Lưu Nghị** (, ? – 412), tự **Hi Nhạc**, tên lúc nhỏ là **Bàn Long**, người huyện Bái, nước (quận) Bái , tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
**Bành Đức Hoài** (chữ Hán phồn thể: 彭德懷, chữ Hán giản thể: 彭德怀, bính âm: _Péng Déhuái_, phiên âm hệ la-tinh thổ âm Bắc Kinh: _P'eng Te-huai_; 24 tháng 10 năm 1898 – 29 tháng
**Phan Nhạc** (chữ Hán: 潘岳, 247 – 300), tên tự là **An Nhân**, đời sau quen gọi là **Phan An** (潘安), người Trung Mưu, Huỳnh Dương. Ông nổi tiếng là một nhà văn thời Tây
**Chiến tranh Đông Tấn – Hậu Tần** bùng nổ vào tháng 8 ÂL năm 416, kéo dài đến tháng 8 ÂL năm 417, quen gọi là **chiến tranh Lưu Dụ diệt Hậu Tần** (chữ Hán:
**Tân Cương** (; ; bính âm bưu chính: **Sinkiang**), tên chính thức là **Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương**, là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Hoài Tiến Bằng** (tiếng Trung giản thể: 怀进鹏, bính âm Hán ngữ: _Huái Jìn Péng_, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1962) là chuyên gia phần mềm máy tính, nhà khoa học máy tính, hàng
**Hoài Thanh** (15 tháng 7 năm 1909 – 14 tháng 3 năm 1982) có tên khai sinh là **Nguyễn Đức Nguyên** (ngoài ra ông còn sử dụng các bút danh khác như **Văn Thiên**, **Le
**Bùi Thị Minh Hoài** (sinh ngày 16 tháng 1 năm 1965 tại Hà Nam) là một chính khách người Việt Nam. Bà hiện là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII, Bí thư Thành ủy
**Sông Hoài** (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: **Hoài Hà** hoặc **Hoài Thủy**) là một phụ lưu của sông Hoàng Hà ở Trung Quốc. Đây là con sông dài thứ tư ở Trung Quốc
**Tấn Huệ Đế** (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là **Tư Mã Trung** (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông không có năng lực cai
**Hoài Ân** là một huyện cũ thuộc tỉnh Bình Định cũ, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Hoài Ân nằm ở phía bắc của tỉnh Bình Định, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp
**Vương Tuấn** (chữ Hán: 王浚; 252-314) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia vào loạn bát vương và trở thành lực lượng quân phiệt khi Ngũ Hồ tràn vào
nhỏ|phải|Tượng Tần Cối và Vương Thị quỳ trước Nhạc Miếu ở Hàng Châu, hai tượng này dùng để người Trung Quốc đến thăm nhằm mục đích phỉ nhổ tội trạng của hai người **Tần Cối**
**Chiến tranh Tần – Việt** là cuộc kháng chiến chống nhà Tần mở rộng về phía nam của các bộ tộc Bách Việt ở vùng Hoa Nam, đây là các tộc người phân bố ở
**Thế tử tần** (chữ Hán: 世子嬪; Hangul: 세자빈; Romaja: Sejabin), đầy đủ là **Vương thế tử tần** (王世子嬪; 왕세자빈Wangsejabin), là danh hiệu dành cho chính thất (vợ cả) của Thế tử. Danh xưng này xuất
**Phạm Hoài Nam** (sinh năm 1967) là một sĩ quan cấp cao của Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng. Ông hiện giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; trong Đảng Cộng
**Lê Trọng Tấn** (1 tháng 10 năm 1914 – 5 tháng 12 năm 1986), tên thật là **Lê Trọng Tố**, là một Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông từng là Viện trưởng
**Trận Hoàng Thiên Đãng** (chữ Hán: 黃天蕩之戰: _Hoàng Thiên Đãng chi chiến_) là một trận chiến trong chiến tranh Kim-Tống trong lịch sử Trung Quốc năm 1130 giữa tướng nhà Tống là Hàn Thế Trung
**Tấn Linh công** (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là **Cơ Di Cao** (姬夷皋), là vị quân chủ thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong
**Tấn Thành Đế** () (321 – 26 tháng 7 năm 342), tên thật là **Tư Mã Diễn** (司馬衍), tên tự **Thế Căn** (世根), là vị Hoàng đế thứ 3 của nhà Đông Tấn, và là
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu