✨Bốn người con của Horus
nhỏ|300x300px|Mô tả bốn người con của Horus (từ lớn đến bé): Imsety, Duamutef, Hapi, Qebehsenuef Bốn người con của Horus là tên gọi chung 4 vị thần là con của Horus, được 4 vị nữ thần bảo vệ. Họ bảo vệ, che chở cho 4 nội tạng quan trọng của xác ướp Pharaoh. Mẹ của họ đôi khi là Hathor .Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Imsety (đầu người, phụ trách gan), anh cả, được Isis bảo vệ.
Duamutef (đầu chó rừng, phụ trách bao tử), anh hai, được Neith bảo vệ.
Hapy (đầu khỉ đầu chó, phụ trách phổi), anh ba, được Nephthys bảo vệ.
Qebehsenuef (đầu chim cắt, phụ trách ruột), em út, được Serket bảo vệ.
Hapy ở phía bắc, Imsety ở phía nam, Duamutef ở phía đông và Qebehsenuef ở phía tây. Ngoài ra, họ còn một người anh em trai là Ihy, con của Horus và Hathor.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|300x300px|Mô tả bốn người con của Horus (từ lớn đến bé): Imsety, Duamutef, Hapi, Qebehsenuef **Bốn người con của Horus** là tên gọi chung 4 vị thần là con của Horus, được 4 vị nữ
**Tôn giáo Ai Cập cổ đại** bao gồm các niềm tin, nhân vật chính, tôn giáo và nghi thức khác nhau tại Ai Cập cổ đại qua hơn 3.000 năm, từ thời kỳ Tiền Triều
**Tôn giáo Ai Cập cổ đại** là một tôn giáo theo đa thần đầu tiên. Nhưng những vị thần phụ chỉ là hỗ trợ cho những thần chính và họ không có trách nhiệm bảo
**Apollo** (tiếng Hy Lạp: Απόλλων _Apóllon_) là thần ánh sáng, chân lý và nghệ thuật trong thần thoại Hy Lạp, thường được thể hiện dưới hình dạng một chàng trai tóc vàng, đeo cung bạc
nhỏ|271x271px|Bình canopic với nắp là đầu của [[Bốn người con của Horus]] **Bình canopic** là những chiếc bình được sử dụng để cất giữ và bảo quản nội tạng của người chết trong nghi thức
**Bộ chín vĩ đại của Heliopolis** là 9 vị thần cao nhất trong hệ thống thần linh Ai Cập. Họ đều ở trong hệ thống "gia đình khép kín" của thần Mặt Trời Ra và
nhỏ|phải|[[Howard Carter kiểm tra quan tài trong cùng để xác ướp vua Tutankhamun]] **Xác ướp** là một người hoặc động vật có da với các cơ quan đã được bảo quản bằng cách tiếp xúc
**Menkauhor Kaiu** (còn được gọi là **Ikauhor**, tiếng Hy Lạp cổ là **Mencherês**, Μεγχερῆς) là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại thuộc thời kỳ Cổ vương quốc. Ông là vị vua thứ bảy
**Nebhotepre Mentuhotep II** (cai trị: 2046 TCN - 1995 TCN) là vị pharaon đã sáng lập ra Vương triều thứ 11 thuộc Ai Cập cổ đại, vương triều đầu tiên của thời Trung Vương quốc.
**Ramesses VI Nebmaatre-Meryamun** (đôi khi được viết là **Ramses** hoặc **Rameses**, còn được biết đến với tên gọi khi là hoàng tử của ông là **Amenherkhepshef C**) là vị vua thứ Năm thuộc Vương triều
**Djoser** (hay còn được đọc là ** Djeser** và **Zoser**) là vị pharaon nổi tiếng nhất và được xem là người sáng lập ra Vương triều thứ 3 vào thời Cổ Vương quốc Ai Cập.
**Neferirkare Kakai** (được biết đến trong tiếng Hy Lạp là Nefercherês, Νεφερχέρης) là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ ba của vương triều thứ Năm. Neferirkare là con trai
**Djedkare Isesi** (được biết đến trong tiếng Hy Lạp là **Tancherês**), là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ tám và cũng là vị vua áp chót của vương
**Ramesses II** (hay **Ramesses đại đế**, **Ramses II**, **Rameses II**, ông cũng được biết đến với tên **Ozymandias** theo tiếng Hy Lạp, từ sự chuyển ký tự từ tiếng Hy Lạp sang một phần tên
nhỏ|Ngôi đền tang lễ cổ đại của [[Djoser, ở Saqqara]] **Vương triều thứ Ba của Ai Cập cổ đại** là triều đại thứ ba của lịch sử Ai Cập cổ đại và là vương triều
**Cleopatra II** (tiếng Hy Lạp:. Κλεοπάτρα; khoảng 185 TCN - 116 TCN) là Nữ vương của Triều đại Ptolemaios (Ai Cập). ## Gia đình Cleopatra II là con gái của Ptolemaios V và Cleopatra I.
**Unas** hoặc **Wenis**, hay còn được phát âm là **Unis** (cách viết theo tiếng Hy Lạp của **Oenas** hoặc **Onnos**), là một pharaon Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ chín và cũng
**Nyuserre Ini** (còn được viết là **Neuserre Ini** hay **Niuserre Ini**, và đôi khi là **Nyuserra**; trong tiếng Hy Lạp tên của ông được gọi là Rathoris, _Ραθούρης_), là một pharaon của Ai Cập cổ
**Userkaf** (được biết đến trong Tiếng Hy Lạp cổ đại như là **Usercherês**, **Ούσερχέρης**) là một pharaoh Ai Cập, ông là người sáng lập ra Vương triều thứ 5, ông trị vì từ 7 tới
**Khasekhemre Neferhotep I** là một vị pharaon Ai Cập thuộc giai đoạn giữa của vương triều thứ 13, ông đã trị vì trong giai đoạn nửa sau của thế kỷ thứ 18 TCN trong một
**Semerkhet** (?—2960 TCN) là tên Horus của một vị vua Ai Cập thuộc Vương triều thứ nhất. Nhà sử học Manetho đã ghi lại rằng đã có nhiều thiên tai xảy ra dưới vương triều
**Userkare** (còn được gọi là **Woserkare**, có nghĩa là "Hùng mạnh khi là linh hồn của Ra") là vị pharaon thứ hai của vương triều thứ sáu, ông chỉ trị vì trong một thời gian
**Maaibre Sheshi** (cũng là **Sheshy**) là một vị vua của các vùng đất thuộc Ai Cập trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Vương triều, vị trí trong biên niên sử, khoảng thời gian và
**Taimhotep** _(t3ỉ-II-m-HTP,_ trong tiếng Hy Lạp: _ταιμουθης,_ Taimuthis; ngày 17 tháng 12, 73 TCN - February 15, 42 TCN ) là một người phụ nữ Ai Cập cổ đại nổi tiếng từ hai tấm bia
**Khentetka** hay **Khentetenka** (Thế kỷ 26 trước Công nguyên) là Nữ hoàng Ai Cập; vợ của vua Djedefre thuộc triều đại thứ 4. ## Tiểu sử Chức danh Khentetka bao gồm _King Beloved Wife_ _(ḥm.t-nỉswt
**Amenhotep II** (hay **Amenophis II**, có nghĩa là "Thần Amun hài lòng") là vị pharaon thứ bảy của Vương triều thứ 18 của Ai Cập. Amenhotep thừa hưởng vương quốc rộng lớn từ vua cha
**Wahankh Intef II** (cũng là **Inyotef II** và **Antef II**) là vị vua thứ 3 thuộc Vương triều thứ Mười Một của Ai Cập trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất. Ông đã trị vì
**Neferefre Isi** (còn được gọi là **Raneferef**, **Ranefer** và tên gọi theo tiếng Hy Lạp là Cherês, _Χέρης_) là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông có thể là vị vua thứ tư nhưng
**Amenhotep I**, hay **Amenophis I**, là vị pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 18 thuộc Ai Cập cổ đại. Ông là con trai vua Ahmose I và khi vua cha qua đời,Amenhotep I nối
**Nehesy Aasehre** (**Nehesi**) là một vị vua của Hạ Ai Cập trong Thời kỳ chuyển tiếp Thứ Hai. Hầu hết các học giả xác định ông là một vị vua thuộc về giai đoạn đầu
**_Warhammer 40,000_** là một miniature wargame (trò chơi chiến tranh thu nhỏ) do Games Workshop sản xuất. Đây là trò chơi chiến tranh thu nhỏ phổ biến nhất trên thế giới. Nó phổ biến nhất
**Menes** (? — ~ 3100 TCN; ; , có khả năng phát âm là *; ) là một vị pharaoh thuộc Thời kỳ Sơ triều đại của Ai Cập cổ đại và theo truyền thuyết
- **_Chiến đội Đặc sưu Dekaranger_** là series Super Sentai thứ 28, do Toei Company sản xuất và phát sóng trên TV Asahi từ ngày 15/2/2004 đến ngày 6/2/2005, song song với series Kamen Rider
**Taweret** (hay **Tawret**, **Taueret**, **Tawaret**) là một nữ thần sinh sản của người Ai Cập cổ đại. Bà bảo vệ phụ nữ và trẻ em, và là cộng sự với á thần lùn Bes. ##
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử
**Nasalsa** là một vương hậu người Nubia của vương quốc Kush. ## Tiểu sử Nasalsa là chị/em gái của một vị vua, và cũng là vợ của vị vua đó. Bà chắc chắn là mẹ
(tiếng Anh: **Studio Ghibli, Inc.**) là một hãng phim hoạt hình Nhật Bản có trụ sở tại Koganei, Tokyo, Nhật Bản. Hãng được biết đến nhiều nhất qua việc sản xuất ra các bộ phim
**Banebdjedet** (hay **Banebdjed**) là một vị thần trong văn hóa Ai Cập cổ đại. Ông là vị thần được tôn sùng bậc nhất ở thành phố cổ Mendes (Hạ Ai Cập). Tên gọi của vị
**Nekhen** hay **Hierakonpolis** (; _hierakōn polis_, "thành phố diều hâu", , _Al-Kom Al-Aħmar_, "gò đất đỏ") là thủ đô tôn giáo và chính trị của Thượng Ai Cập vào cuối thời kỳ tiền Triều đại
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
**Serket** (hay **Serqet**, **Selket**, **Selqet**, **Selkit**, **Selkis**) là nữ thần bọ cạp của Ai Cập cổ đại. Nọc độc của loài bọ cạp có thể gây tê liệt hệ thần kinh nên tên của bà
Bùa Nhật Bản, [[Omamori]] phải|Chữ Thập chìa khoá [[Ankh]] Biểu tượng [[Hamsa]] **Bùa hộ mệnh** (hay còn gọi **bùa hộ mạng** hay **bùa hộ thân** hay còn gọi là **bùa hộ thể**) là vật bảo
**Năm mới** hay **Tân Niên** (新年) là thời gian một năm lịch bắt đầu và phép đếm năm tăng thêm một đơn vị. Các nền văn hóa khác nhau chào mừng sự kiện này theo
**Họ Cắt** (danh pháp khoa học: **_Falconidae_**) là một họ của khoảng 65-66 loài chim săn mồi ban ngày. Theo truyền thống, họ này chia ra thành 2 phân họ là Polyborinae, trong đó bao
**Lapis lazuli** (), còn gọi tắt là **lapis**, hay **ngọc lưu ly**, là một đá biến chất màu lam đậm, được dùng như đá bán quý có giá trị cao từ thời cổ đại nhờ