✨Bá quốc Brabant

Bá quốc Brabant

Phong địa bá quốc Brabant (tiếng Đức: Landgraafschap Brabant ; tiếng Pháp: Comté de Brabant; tiếng Hà Lan: Landgraafschap Brabant) là một thái ấp nhỏ thời trung cổ ở phía Tây Brussels, bao gồm khu vực giữa sông Dender và sông Zenne ở Vùng đất thấp, sau đó là một phần của Đế chế La Mã Thần thánh.

Trước năm 1085, vùng đất này thuộc về Hermann II, Bá tước Pfalz xứ Lotharingia. Sau khi ông qua đời, Hoàng đế Henry IV đã trao Phong đại bá quốc Brabant cho Henry III, Bá tước xứ Louvain và Brussels. Đây là cách sử dụng sớm nhất được biết đến của thuật ngữ Phong địa bá tước.

Năm 1183, vùng đất của Brabant và các Bá quốc Louvain và Brussels được Hoàng đế Frederick Barbarossa chính thức hợp nhất và nâng lên thành Công quốc Brabant; Henry I trở thành Công tước đầu tiên của Brabant.

Khu vực này tạo thành một phần của Nam Brabant từ năm 1815 đến 1830 như một phần của Vương quốc Liên hiệp Hà Lan và một phần của Tỉnh Brabant của Vương quốc Bỉ từ năm 1830 đến 1996. Nó hiện nằm ở phía Tây của Flemish Brabant trong Vùng Flemish của Vương quốc Bỉ hiện tại.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phong địa bá quốc Brabant** (tiếng Đức: _Landgraafschap Brabant _; tiếng Pháp: _Comté de Brabant_; tiếng Hà Lan: _Landgraafschap Brabant_) là một thái ấp nhỏ thời trung cổ ở phía Tây Brussels, bao gồm khu
**Công quốc Brabant** (tiếng Đức: _Herzogtum Brabant_; tiếng Hà Lan: _Hertogdom Brabant_) là một nước chư hầu nằm trong Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1183, sau khi Phong địa
**Phong địa bá quốc Hessen** (tiếng Đức: _Landgrafschaft Hessen_) là một bá quốc của Đế chế La Mã Thần thánh. Nó tồn tại như một tiểu quốc từ năm 1264 đến năm 1567, cho đến
thumb|Quốc huy của Công quốc Brabant **Công tước xứ Brabant** (tiếng Hà Lan: _hertog van Brabant_; tiếng Pháp: _duc de Brabant_) là người cai trị Công quốc Brabant từ năm 1183/1184. Tước hiệu này được
**Công quốc Kleve** (tiếng Đức: _Herzogtum Kleve_; tiếng Hà Lan: _Hertogdom Kleef_; tiếng Anh: _Duchy of Cleves_) là một nhà nước thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, xuất hiện từ thời Trung cổ. Lãnh
**Quốc kỳ Bỉ** (; ; ) với ba vạch đứng Đen - vàng - đỏ đều nhau. Các màu sắc được lấy từ huy hiệu của Công quốc Brabant, và thiết kế theo chiều dọc
**Công quốc Lorraine** ( ; ) ban đầu có tên là **Thượng Lorraine**, là một Công quốc thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh, lãnh thổ của nó hiện nay nằm trong Vùng Lorraine, Đông
nhỏ|Lãnh thổ Đế chế La Mã Thần thánh, khoảng thế kỷ XI. **Công quốc bộ tộc** hay **công quốc gốc** () là các lãnh thổ của các bộ tộc Đức, gồm các tộc người Frank,
thumb|Chân dung Công tước và Công tước phu nhân xứ [[Scania năm 1905]] **Công quốc** (, , ), hay **lãnh địa công tước** (), là lãnh thổ quốc gia có chủ quyền do một công
## A * Afghanistan: Soroud-e-Melli * Ai Cập: Bilady, Bilady, Bilady (Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi) * Albania: Himni i Flamurit (Ngân vang cho lá cờ) * Algérie: Kassaman (Lời thề)
**Hà Lan** ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire,
**Marie I của Boulogne** hay **Mary của Anh, Nữ Bá tước xứ Boulogne** (1136 – 25 tháng 7 năm 1182 tại St Austrebert, Montreuil, Pháp) là Nữ Bá tước xứ Boulogne từ năm 1159 đến
**Louis XIV của Pháp** (; 5 tháng 9 năm 16381 tháng 9 năm 1715), còn được gọi là **Louis Đại đế** (, ) hay **Vua Mặt Trời** (, ), là một quân chủ thuộc Nhà
**Nê-đéc-lan Habsburg** (tiếng Hà Lan: _Habsburgse Nederlanden_; tiếng Pháp: _Pays-Bas des Habsbourg_; tiếng Tây Ban Nha: _Países Bajos de los Habsburgo_) là các thái ấp thời kỳ Phục hưng ở các Quốc gia Vùng đất
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
**Các tỉnh Thống nhất Hà Lan**, hoặc **Các tỉnh thống nhất**, **Các tỉnh liên hiệp** (tiếng Hà Lan: _Republiek der Zeven Verenigde Nederlanden_) hay **Cộng hoà Hà Lan Thống nhất**, **Cộng hoà Bảy Tỉnh Thống
thumb|Huy hiệu của [[Thurn và Taxis#Các Thân vương của Gia tộc Thurn và Taxis|Thân vương xứ Thurn và Taxis]] **Vương tộc Thurn và Taxi** (tiếng Đức: **Fürstenhaus Thurn und Taxis** ) là một gia đình
**Heinrich I xứ Hessen** (24 tháng 6 năm 1244 - 21 tháng 12 năm 1308), còn được gọi là **Heinrich Con trẻ** (tiếng Đức: _Heinrich das Kind_), là vị Phong địa bá tước (_Landgraf_) đầu
**Nhà nước Burgundy** (tiếng Pháp: _État bourguignon_; tiếng Hà Lan: _Bourgondische Rijk_) là một khái niệm được các nhà sử học đặt ra để mô tả khu phức hợp lãnh thổ rộng lớn còn được
**Bruxelles** (tiếng Hà Lan: **Brussel**; tiếng Pháp: **Bruxelles** tiếng Đức: **Brüssel**, phiên âm: **Brúc-xen**) là một khu vực của Bỉ bao gồm 19 đô thị, bao gồm Thành phố Bruxelles, thủ đô của Bỉ. Vùng
**Lịch sử Bỉ** có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830. Lịch sử Bỉ đan xen với lịch sử các nước láng giềng là Hà Lan, Đức, Pháp và Luxembourg. Trong
**Tiếng Hà Lan** hay **tiếng Hòa Lan** () là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại
**Élisabeth của Bỉ** (tiếng Pháp: **Élisabeth Thérèse Marie Hélène**, tiếng Hà Lan: **Elisabeth Maria Theresia Helena**, sinh ngày 25 tháng 10 năm 2001), là người đứng đầu trong dòng kế vị ngai vàng của Vương
**Marie Henriette của Áo** (23 tháng 8 năm 1836 – 19 tháng 9 năm 1902), tên đầy đủ là _Marie Henriette Anne_, là vợ của vua Léopold II của Bỉ. Bà là Vương hậu Bỉ
**Nhà Orange-Nassau** (tiếng Hà Lan: _Huis van Oranje-Nassau_, ), là vương tộc đang trị vì Vương quốc Hà Lan hiện nay. Nó vốn là một chi nhánh của Nhà Nassau, gia tộc sở hữu một
**Vương hậu Mathilde của Bỉ** (nhũ danh **Mathilde Marie Christine Ghislaine d'Udekem d'Acoz**, sinh ngày 20 tháng 1 năm 1973) là Vương hậu Bỉ kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2013, khi chồng của
**Léopold II của Bỉ** (tiếng Pháp: _Léopold Louis Philippe Marie Victor_, tiếng Hà Lan: _Leopold Lodewijk Filips Maria Victor_; 9 tháng 4 năm 1835 – 17 tháng 12 năm 1909) là vị vua thứ hai
**Isabel Clara Eugenia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 8 năm 1566 - 1 tháng 12 năm 1633) là nhà cai trị của Hà Lan thuộc Tây Ban Nha ở Vùng đất thấp và
**Vương tộc Hessen** (tiếng Đức: _Haus Hessen_) là một triều đại châu Âu, có nguồn gốc trực tiếp từ Nhà Brabant. Họ cai trị vùng Hessen, hai dòng quan trọng nhất của vương tộc Hessen
**Adelheid xứ Leuven** (tiếng Anh: _Adeliza of Louvain_; hay **Adelicia**, **Adela**, **Adelais**, hoặc **Aleidis**; – Tháng 3/Tháng 4 năm 1151) là Vương hậu nước Anh từ năm 1121 đến năm 1135 với tư cách là
**Marie I xứ Bourgogne** (, ; tiếng Đức: _Maria von Burgund_; tiếng Tây Ban Nha: _María de Borgoña_; tiếng Anh: _Mary of Burgundy_; 13 tháng 1 năm 1457 - 27 tháng 3 năm 1482), còn
**Maria Theresia Walburga Amalia Christina của Áo** (; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân vương duy nhất của Nhà Habsburg, một
**Vua Philippe** hay **Filip** (tiếng Pháp: **Philippe Léopold Louis Marie**, tiếng Hà Lan: **Filip(s) Leopold Lodewijk Maria**, sinh ngày 15 tháng 4 năm 1960) là Quốc vương của Bỉ kể từ ngày 21 tháng 7
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Philippe II Auguste** (21 tháng 8 năm 1165 - 14 tháng 7 năm 1223) là vua Pháp từ năm 1180 đến khi băng hà. Là một thành viên của nhà Capet, Philippe Auguste sinh ra
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
Tập tin:Pack of playing cards whitebg.jpg **Bộ bài Tây** (ở miền Bắc Việt Nam còn gọi là **tú lơ khơ** hoặc bộ **tú**) - bao gồm có 54 lá bài (có bộ bài chỉ có
**Leopold II** (tiếng Đức: _Peter Leopold Josef Anton Joachim Pius Gotthard_; tiếng Ý: _Pietro Leopoldo Giuseppe Antonio Gioacchino Pio Gottardo_; tiếng Anh: _Peter Leopold Joseph Anthony Joachim Pius Godehard_; 5 tháng 5 năm 1747 1
**Philippe IV** (Tháng 4 / tháng 6 năm 1268 – 29 tháng 11 năm 1314), được gọi là **Philippe Đẹp Trai** (), là một vị Vua Pháp từ 1285 đến khi qua đời (là vị
**Andreas Antonius Maria "Dries" van Agt** () 2 tháng 2 năm 1931 5 tháng 2 năm 2024) là một nhà chính trị Hà Lan đã nghỉ hưu của Đảng Dân chủ Cơ-đốc. Ông là thủ
**Công tước xứ Wellington** (tiếng Anh: _Duke of Wellington_) là một tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, đặt theo tên của đơn vị hành chính Wellington ở hạt Somerset,
**Wallonie** (tiếng Anh: Wallonia, tiếng Đức: Wallonie(n), tiếng Hà Lan: Wallonië, tiếng Wallon: Waloneye) là khu vực chủ yếu nói tiếng Pháp ở miền nam nước Bỉ. Vùng này chiếm 55% diện tích và 33%
**Leuven** (tiếng Hà Lan, đọc ; ) là thành phố lớn nhất và thủ phủ của tỉnh Vlaams-Brabant ở Flanders, Bỉ. Thành phố cách Brussels khoảng 30 km về phía Đông, và giáp với các thành
**Vương tộc Plantagenet** (phát âm: ) là một triều đại có nguồn gốc từ Bá quốc Anjou ở Pháp. Cái tên Plantagenet được các nhà sử học hiện đại sử dụng để xác định bốn
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Giang Tô** (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Giản xưng của Giang Tô là "Tô" (苏, sū), tức chữ thứ hai trong tên tỉnh. Năm 2018,
**Karl VI của Thánh chế La Mã** (; 1 tháng 10 năm 1685 – 20 tháng 10 năm 1740) là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ 1711 đến 1740. Ông đã kế thừa ngai
**Chiến dịch Market Garden** là một chiến dịch quân sự lớn của quân đội Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra từ ngày 17 tháng 9 năm 1944 tới ngày 25
**Louis xứ Évreux** (3 tháng 5 năm 1276 - 19 tháng 5 năm 1319, Paris) là một hoàng tử, con trai duy nhất của Vua Philippe III của Pháp và người vợ thứ hai Maria