✨Xã Hoàng Su Phì

Xã Hoàng Su Phì

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì** là một hệ thống gồm nhiều ruộng bậc thang trải dài trên địa bàn 24 xã, thị trấn của huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang (cũ) với tổng
**Hoàng Su Phì** là một huyện miền núi biên giới thuộc tỉnh Hà Giang, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Hoàng Su Phì nằm ở phía tây tỉnh Hà Giang, nằm trên thượng nguồn sông
__NOTOC__ **Cổng trời Hoàng Su Phì** là các đèo trên Đường tỉnh 177 ở vùng đất huyện Hoàng Su Phì tỉnh Hà Giang, Việt Nam. Hoàng Su Phì là huyện vùng cao có núi non
**Trang Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 莊順皇貴妃; 29 tháng 11 năm 1822 - 13 tháng 12 năm 1866), Ô Nhã thị (烏雅氏), Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Tuyên
**Hiến Triết Hoàng quý phi** (chữ Hán: 獻哲皇貴妃; 2 tháng 7, năm 1856 - 5 tháng 2, năm 1932), Hách Xá Lý thị, cũng được gọi rằng **Kính Ý Thái phi** (敬懿太妃), là một trong
**Thục Thận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 淑慎皇贵妃; 24 tháng 12, năm 1859 - 13 tháng 4, năm 1904), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, Sa Tế Phú Sát thị, cũng gọi **Mục Tông Tuệ phi**
**Ôn Tĩnh Hoàng quý phi** (chữ Hán: 溫靖皇貴妃, 6 tháng 10, năm 1873 – 20 tháng 10, năm 1924), còn gọi là **Đức Tông Cẩn phi** (德宗瑾妃) hoặc **Đoan Khang Thái phi** (端康太妃), là một
**Hiếu Hiến Đoan Kính Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝獻端敬皇后; ; 1639 - 23 tháng 9, năm 1660), Đổng Ngạc thị, thường được gọi là **Đổng Ngạc phi** (董鄂妃), **Đổng Ngạc Hoàng quý phi** (董鄂皇貴妃), **Đoan
**Cung Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恭顺皇贵妃; 1787 - 23 tháng 4, năm 1860), Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.
thumb|[[Lệnh Ý Hoàng quý phi (Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu) - sinh mẫu của Gia Khánh Đế.]] **Hoàng quý phi** (phồn thể: 皇貴妃; giản thể: 皇贵妃; bính âm: _Huáng guìfēi_) là một cấp bậc, danh
**Đôn Huệ Hoàng quý phi** (chữ Hán: 敦惠皇貴妃; 6 tháng 9, năm 1858 - 18 tháng 5, năm 1933), Tây Lâm Giác La thị (西林覺羅氏), cũng đươc gọi là **Vinh Huệ Thái phi** (榮惠太妃), là
**Khác Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恪順皇貴妃; 27 tháng 2, năm 1876 - 15 tháng 8, năm 1900), được biết đến với tên gọi **Trân phi** (珍妃), là một phi tần rất được sủng
**Cung Túc Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恭肅皇貴妃; 20 tháng 9, năm 1857 - 14 tháng 4, năm 1921), A Lỗ Đặc thị (阿魯特氏), cũng gọi là **Trang Hòa Thái phi** (莊和太妃), là một phi
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**Đôn Túc Hoàng quý phi** (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; Khoảng 1695 - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán Quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế
**Thục Gia Hoàng quý phi** (chữ Hán: 淑嘉皇貴妃, 14 tháng 9 năm 1713 - 17 tháng 12 năm 1755), Kim Giai thị (金佳氏), Chính Hoàng kỳ Bao y, là một phi tần người gốc Triều
**Triết Mẫn Hoàng quý phi** (chữ Hán: 哲憫皇貴妃; ? - 20 tháng 8, năm 1735), thuộc gia tộc Phú Sát thị, Chính Hoàng kỳ Bao y, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn
**Cung Thục Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恭淑皇貴妃, 1611 - 1642) hay **Điền Quý phi** (田貴妃), là phi tần rất được sủng ái của Minh Tư Tông Sùng Trinh Đế, vị hoàng đế cuối cùng
**Minh Từ Hoàng thái phi** (chữ Hán: 明慈皇太妃; ?– 1365), người họ Lê, không rõ tên húy, còn được gọi là **Anh Tư Phu nhân** (英姿夫人) hay **Anh Tư Nguyên phi** (英姿元妃), là một cung
**Đôn Từ Hoàng thái phi** (chữ Hán: 惇慈皇太妃; ? – 1347), người họ Lê, không rõ tên húy, còn được gọi là **Quang Hiến Thần phi** (光憲宸妃), là một thứ phi của vua Trần Minh
**Chó hoang châu Phi** (danh pháp hai phần: _Lycaon pictus_) là một loài động vật có vú trong họ Chó phân bố ở châu Phi. Loài này được Temminck mô tả năm 1820. Chó hoang
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
Vào ngày 4/10, Công ty Cổ phần dược phẩm An Châu phối hợp với Viện Y học bản địa Việt Nam đã tổ chức Lễ Chuyển giao sản phẩm khoa học công nghệ Đề tài
**Pà Vầy Sủ** là một xã thuộc tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam. ## Địa lý Xã Pà Vầy Sủ có vị trí địa lý: *Phía đông giáp thị trấn Cốc Pài và xã Chí Cà
**Tuyên Quang** là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Việt Nam. ## Trước năm 1945 Tên gọi Tuyên Quang xuất hiện sớm nhất trong cổ thư ở nước ta là
TINH DẦU GỖ NGỌC AMCedarwood essential oilTên khoa học: Cupressus funebrisCây Ngọc Am hay còn gọi là Hoàng Đàn Rủ có tên la tinh là Cupressus funebris là loại cây thuộc họ Hoàng Đàn. Gỗ
TINH DẦU GỖ NGỌC AMCedarwood essential oilTên khoa học: Cupressus funebrisCây Ngọc Am hay còn gọi là Hoàng Đàn Rủ có tên la tinh là Cupressus funebris là loại cây thuộc họ Hoàng Đàn. Gỗ
Chè cổ thụ là loại trà có tuổi đời hàng chục năm hay hàng trăm năm. Một số cây chè cổ thụ được công nhận là di sản như chè Suối Giàng, chè Vân Hồ,
Chè cổ thụ là loại trà có tuổi đời hàng chục năm hay hàng trăm năm. Một số cây chè cổ thụ được công nhận là di sản như chè Suối Giàng, chè Vân Hồ,
**Verner Schulze** có tên tiếng Việt là **Nguyễn Đức Việt** (sinh năm 1920 - mất ngày 1 tháng 7 năm 1968) là nam phi công quân sự người Đức từng phục vụ cho Quân đội
TINH DẦU GỖ NGỌC AMCupressus funebris Essential oil1. Thành phần nguyên liệu : 100% Mảnh vụn rễ cây Hoàng Đàn rủ (cây ngọc am) vùng Hoàng Su Phì, Hà Giang2. Phương pháp chiết xuất :
Bột trà xanh Matcha Trà Chiến Hảolà sản phẩmsạch từ chè shan tuyết cổ thụ. Đắp mặt nạ bằng bột trà xanhlàm đẹp da rất hiệu quả với những công dụng như làm trắng, làm
**Lịch sử hành chính Hà Giang** có thể xem mốc khởi đầu từ năm 1891 với Quyết định ngày 20 tháng 8 năm 1891 của Toàn quyền Đông Dương Jean-Marie de Lanessan, thành lập tỉnh
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Gioan Phaolô II** (hay **Gioan Phaolô Đệ Nhị;** tiếng Latinh: _Ioannes Paulus II_; tên khai sinh: **Karol Józef Wojtyła,** ; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝聖憲皇后, tiếng Mãn: ; tiếng Mãn Châu: hiyoošungga enduringge temgetulehe hūwangheo; 1 tháng 1 năm 1693 - 2 tháng 3 năm 1777), thường gọi là **Sùng Khánh Hoàng
**Hách Xá Lý** (; Pinyin: Hesheli; Manchu: _Hešeri_), là một họ người Mãn thuộc Kiến Châu Nữ Chân. Nguồn gốc họ này xuất phát từ bộ tộc Hách Xá Lý với địa bàn sinh sống
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Dạng Mẫn hoàng hậu** (chữ Hán: 煬愍皇后, 567 – 17 tháng 4, năm 648), thường gọi **Tiêu hoàng hậu** (蕭皇后), là Hoàng hậu của Tùy Dạng Đế Dương Quảng trong lịch sử Trung Quốc. Bà
thumb|right|Thành phố sơ khởi được hình thành từ [[Bảy ngọn đồi La Mã bao quanh bởi tường thành Servius (màu xanh) được xây dựng vào đầy thế kỷ 4 TCN. Tường thành Aurelianus (màu đỏ)
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
**Thánh Giáo hoàng Phaolô VI** (tiếng Latinh: _Paulus VI_; tiếng Ý: _Paolo VI_, tên khai sinh: **Giovanni Battista Enrico Antonio Maria Montini**; 26 tháng 9 năm 1897 – 6 tháng 8 năm 1978) là giáo
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
thumb|Thứ phi Cung tần thời [[nhà Minh.]] **Thứ phi** là phiên âm Hán Việt của hai danh xưng chữ Hán khác biệt chỉ đến bộ phận thiếp hoặc phi tần của tầng lớp vua chúa
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng