Rạn san hô Nouvelle-Calédonie nằm ở Nouvelle-Calédonie thuộc Nam Thái Bình Dương là rạn san hô chắn bờ liên tục dài nhất thế giới và là rạn san hô chắn bờ lớn thứ ba thế giới chỉ sau rạn san hô Great Barrier và rạn san hô Belize Barrier.
Rạn san hô chắn bờ Nouvelle-Calédonie bao quanh Grande Terre, hòn đảo lớn nhất của Nouvelle-Calédonie cùng một số đảo nhỏ khác như Pines với tổng chiều dài . Rạn san hô tạo thành một đầm phá trong nó có diện tích , với độ sâu trung bình . Rạn san hô Nouvelle-Calédonie nằm cách bờ nhưng kéo dài gần đến các rạn san hô Entrecasteaux ở phía tây bắc. Phần mở rộng về phía tây bắc này bao quanh xã đảo Belep và nhiều cồn cát khác. Một số lối đi tự nhiên mở ra đại dương như là Boulari dẫn đến Nouméa, thủ đô và là cảng chính của Nouvelle-Calédonie được dẫn hướng bởi ngọn hải đăng Amédée.
Sinh thái
Đây được coi là rạn san hô lớn thứ hai thế giới chỉ sau Great Barrier ở Úc và là rạn san hô chắn bờ liên tục dài nhất thế giới với chiều dài và các đầm phá trong nó là khu đầm phá lớn nhất thế giới với tổng diện tích . Hệ sinh thái của rạn san hô này cùng với Fiji là nơi tập trung các cấu trúc san hô đa dạng nhất thế giới với 146 loài, được xếp ngang bằng thậm chí vượt hơn cả so với Great Barrier về sự đa dạng của các loài san hô và cá.
Rạn san hô có sự đa dạng lớn và mức độ các loài đặc hữu cao và đặc biệt là nơi sinh sống của quần thể loài bò biển lớn thứ ba thế giới đang bên bờ vực tuyệt chủng và là nơi làm tổ quan trọng của đồi mồi dứa cực kỳ nguy cấp. Trong các đầm phá của Nouvelle-Calédonie có nhiều loài động vật từ sinh vật phù du đến các loài cá lớn và thậm chí cả cá mập.
Hình ảnh
Hình:Ile des pins new caledonia.jpg|Đảo Pines
Hình:Récif Mbéré 01.jpg|
Hình:Récif de l'Annibal 01.jpg|
Hình:Païta 01.jpg|Phần đầm phá gần Dumbéa và Païta tây bắc Nouméa, không được đưa vào Di sản thế giới.
Lagoons of New Caledonia.jpg|Hình ảnh khu vực đầm phá
Poé lagon.JPG|Đầm phá Poé
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rạn san hô Nouvelle-Calédonie** nằm ở Nouvelle-Calédonie thuộc Nam Thái Bình Dương là rạn san hô chắn bờ liên tục dài nhất thế giới và là rạn san hô chắn bờ lớn thứ ba thế
**Nouvelle-Calédonie** (, phiên âm: "Nu-ven Ca-lê-đô-ni", người Việt Nam thường gọi là **Tân Thế giới**, còn được gọi theo tên tiếng Anh là **New Caledonia**, đọc là: "Niu Ca-lê-đô-ni-a") là một lãnh thổ hải ngoại
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**_Chaetodontoplus conspicillatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chaetodontoplus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1900. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**Cá mú son**, danh pháp là **_Cephalopholis miniata_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính
**_Trimma benjamini_** là một loài cá biển thuộc chi _Trimma_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996. ## Từ nguyên Từ định danh _benjamini_ được đặt
**_Cheilinus trilobatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _trilobatus_ được ghép
**_Halichoeres scapularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Tính từ định danh _scapularis_ trong
**_Gobiodon quinquestrigatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _quinquestrigatus_ được ghép
**Ó cá** hay **ưng biển** (_Pandion haliaetus_) là một loài chim săn mồi ăn cá, sống về ban ngày với phạm vi sống toàn cầu. Loài chim này có kích thước lớn với chiều dài
**_Cheilinus oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _oxycephalus_ được ghép
**_Siganus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Acanthurus guttatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ _guttatus_ trong danh pháp
**_Naso tonganus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Zebrasoma velifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Zebrasoma_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1795. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Choerodon anchorago_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _anchorago_ trong tiếng
**_Gobiodon rivulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rivulatus_ trong
**_Acanthurus blochii_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _blochii_ được
**_Naso brachycentron_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Siganus argenteus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh _argenteus_ của
**_Balistapus undulatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Balistapus_** trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1797. ## Từ nguyên Tên chi _Balistapus_ được ghép
**_Pristotis obtusirostris_**, tên thông thường là **cá rô biển vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Pristotis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ
**AS Magenta** là một câu lạc bộ bóng đá Nouvelle-Calédonie đang thi đấu ở cấp độ cao nhất. Đội bóng đến từ Nouméa và có sân nhà là Stade Numa-Daly Magenta. ## Lịch sử Ban
**Cá hè dài** (danh pháp: **_Lethrinus nebulosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Phân loại _L. nebulosus_
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
**_Sufflamen chrysopterum_**, được gọi là **cá bò da vây vàng** ở Việt Nam, là một loài cá biển thuộc chi _Sufflamen_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Amphiprion clarkii_**, tên thông thường là **cá khoang cổ ba sọc**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ##
**_Halichoeres prosopeion_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _prosopeion_ bắt nguồn
**_Lutjanus erythropterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh _erythropterus_ được ghép bởi
**Cá nóc răng rùa**, tên khoa học **_Chelonodontops patoca_**, là một loài cá biển thuộc chi _Chelonodontops_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1822. ## Phân loại
**Cá bống mang gai**, tên khoa học là **_Oplopomus caninoides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Oplopomus_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852.
**_Cryptocentrus cinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1936. ## Từ nguyên Tính từ định danh _cinctus_ trong
**_Dascyllus aruanus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Mahidolia mystacina_** là một loài cá biển thuộc chi _Mahidolia_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _mystacina_ bắt
**_Heniochus varius_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _varius_ trong tiếng
**_Cheilinus fasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fasciatus_ trong
**_Coris sandeyeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Halichoeres claudia_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2009. ## Từ nguyên Từ định danh _claudia_ được đặt
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng
**_Gobiodon brochus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh _brochus_ trong
**_Chromis viridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _viridis_ trong tiếng
**_Diademichthys lineatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Diademichthys_** trong họ Gobiesocidae. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1883. ## Từ nguyên Từ _diademichthys_ trong tên chi được
**_Cheilinus chlorourus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _chlorourus_ được ghép
**_Bodianus paraleucosticticus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Từ nguyên Tiền tố _para_ trong từ định
**_Halichoeres trimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Từ nguyên Từ định danh _trimaculatus_ được ghép
**_Oxycheilinus celebicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _celebicus_ được đặt
**_Gracila albomarginata_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Gracila_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1930. ## Từ nguyên _Gracila_ trong tiếng Latinh có nghĩa
**_Chaetodon guentheri_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Heniochus chrysostomus_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysostomus_ được ghép bởi
**Cá lú vàng**, tên khoa học là **_Parapercis xanthozona_**, là một loài cá biển thuộc chi _Parapercis_ trong họ Cá lú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Từ