✨Gobiodon quinquestrigatus

Gobiodon quinquestrigatus

Gobiodon quinquestrigatus là một loài cá biển thuộc chi Gobiodon trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837.

Từ nguyên

Từ định danh quinquestrigatus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: quinque (“năm”) và strigatus (“dải màu”), hàm ý đề cập đến 5 rãnh dọc màu xanh óng ở hai bên đầu của loài cá này.

Phân bố và môi trường sống

Từ vịnh Nha Trang (Việt Nam), G. quinquestrigatus có phân bố trải dài về phía đông đến Tonga và quần đảo Société, ngược lên phía bắc tới Nam Nhật Bản, xa về phía nam đến Úc và Nouvelle-Calédonie. Ghi nhận của G. quinquestrigatus ở Biển Đỏ là nhầm lẫn với Gobiodon rivulatus. G. quinquestrigatus cũng xuất hiện ở vùng biển Singapore.

G. quinquestrigatus sống hội sinh với san hô nhánh Acropora (đặc biệt là Acropora nasuta), được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 70 m.

Tình trạng phân loại

G. quinquestrigatus có hai kiểu hình được ghi nhận: G. quinquestrigatus theo nghĩa hẹp và G. sp. D (theo Munday và cộng sự (1999)). Các bằng chứng phát sinh chủng loại học cho thấy, G. quinquestrigatusG. sp. D là hai loài chị em, và tổ tiên chung gần nhất của chúng là chị em với Gobiodon rivulatus. G. sp. D được ghi nhận ở đảo New Britain (Papua New Guinea)

Mô tả

Chiều dài chuẩn lớn nhất được ghi nhận ở G. quinquestrigatus là 4,5 cm.

G. quinquestrigatus sống theo cặp đơn phối ngẫu. Cá đực chăm sóc trứng trên cành san hô. Ở các cặp G. quinquestrigatus, cá đực lớn hơn cá cái, còn cá cái phát triển nhanh hơn bạn tình cho đến khi đẻ trứng. Loài này lưỡng tính, có khả năng thay đổi giới tính theo cả hai chiều (cá cái sau khi chuyển thành cá đực vẫn có thể quay trở lại thành cá cái).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Gobiodon quinquestrigatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _quinquestrigatus_ được ghép
**_Gobiodon rivulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rivulatus_ trong
**_Gobiodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Gobiinae của họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Pieter Bleeker vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**Grammistin** là một peptide được tổng hợp bởi các tuyến trên da của một số loài cá thuộc hai tông Grammistini (nguồn gốc tên gọi của loại độc tố này) và Diploprionini nằm trong phân