✨Trương Lực Doãn

Trương Lực Doãn

Trương Lực Doãn (, sinh ngày 28 tháng 2 năm 1989), thường được biết đến với tên Zhang Li Yin ở quốc tế và Jang Ri In ((Hangul: 장리인) tại Hàn Quốc), là ca sĩ hát đơn Trung Quốc đầu tiên và hiện tại là duy nhất thành công tại thị trường âm nhạc Hàn Quốc. Cô cũng được mệnh danh là "BoA Trung Quốc". Cô sử dụng trôi chảy cả tiếng Quan Thoại, tiếng mẹ đẻ và tiếng Hàn, và đã phát hành đĩa đơn cùng với hát bằng cả hai thứ tiếng.

Trương Lực Doãn chỉ phát hành duy nhất một album phòng thu kể từ khi ra mắt năm 2006 cho đến nay, nhưng cô có nhiều đĩa đơn nằm trong top 10, tiêu biểu như "Timeless" chiếm ngôi vị quán quân. Cô cũng là nghệ sĩ nước ngoài đầu tiên giành giải Nghệ sĩ hát đơn mới xuất sắc nhất tại Liên hoan M.NET/KM Music. Album đầu tay của cô, I Will đã tiêu thụ được hơn 260.000 bản tính từ khi phát hành, tháng 3 năm 2008 . Cô cũng là nghệ sĩ nước ngoài đầu tiên giành giải Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất tại Mnet Asian Music Awards.

Sau khi hết hợp đồng với SM Entertainment vào tháng 4 năm 2017, Trương Lực Doãn về Trung Quốc chính thức trở thành nhân viên của Show City Times công ty do Diva nổi tiếng Trung Quốc Trương Lương Dĩnh làm quản lý .

Album

  • 2008: I Will

    Đĩa đơn

  • 2006: "Timeless"
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trương Lực Doãn** (, sinh ngày 28 tháng 2 năm 1989), thường được biết đến với tên **Zhang Li Yin** ở quốc tế và **Jang Ri In** ((Hangul: 장리인) tại Hàn Quốc), là ca sĩ
nhỏ|Rối loạn vị trí SLC39A14 gây mất [[Hằng định nội môi|hằng tính nội môi ion mangan, khiến trẻ mất trương lực cơ]] **Giảm trương lực** (tiếng Anh: _hypotonia_), thường được gọi là **hội chứng trẻ
**Trương Lục Thủy** (chữ Hán: 張緑水; Hangul: 장녹수; năm sinh không rõ, mất ngày 2 tháng 9 năm 1506), là một Hậu cung trong Nội mệnh phụ của Yên Sơn Quân, vị quân chủ thứ
**Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản** (tiếng Anh: _Japan Ground Self-Defense Force_, , Hán-Việt: _Lục thượng tự vệ đội_), thường được gọi tắt là **JGSDF** (, Hán-Việt: _Lục tự_), là lực lượng lục
**Lục quân Hoa Kỳ** là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn
**Tự Lực văn đoàn** (chữ Hán: , tiếng Pháp: ) là tổ chức văn học mang tính hội đoàn, một nhóm nhà văn đã tạo nên một trường phái văn học, một phong trào cách
**Trường Đại học Trần Quốc Tuấn** (tiếng Anh: Tran Quoc Tuan University - First Army Academy) hay **Trường Sĩ quan Lục quân 1** là trường đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân sơ cấp
**Sư đoàn 308** hay **Đại đoàn Quân Tiên phong** trực thuộc Quân đoàn 12 là Sư đoàn bộ binh chủ lực được thành lập đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam. Thành lập
**Trung đoàn 141**, Sư đoàn 312, Quân đoàn 12 là một trong những đơn vị bộ binh chủ lực cấp trung đoàn được thành lập sớm nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam. ##
**Trường Đại học Công đoàn** (**ĐHCĐ)** - tên tiếng Anh: **Trade Union University (TUU)** là một Trường Đại học Công lập lâu đời, định hướng nghiên cứu, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và
**Sư đoàn Thủy quân Lục chiến Việt Nam Cộng hòa** (tiếng Anh: _Republic of Vietnam Marine Division_, **RVNMD**) là Lực lượng tác chiến đổ bộ đường thủy. Đây là một trong số những đơn vị
**Quân đoàn 4**, còn gọi là **Binh đoàn Cửu Long**, là một trong bốn quân đoàn cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam trước đây. Quân đoàn thành lập tháng 7 năm 1974
**Ngô Quang Trưởng** (23 tháng 05 năm 1929 – 14 tháng 07 năm 2007) là một cựu Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Xuất thân từ những khóa đầu tại trường Sĩ quan
**Quân đoàn 3**, còn gọi là **Binh đoàn Tây Nguyên** là một trong các quân đoàn chủ lực cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam, được thành lập ngày 26 tháng 3 năm
**Đại học Nguyễn Huệ**(tiếng Anh: Nguyen Hue University - Second Army Academy) hay **Trường Sĩ quan Lục quân 2 **trực thuộc Bộ Quốc phòng là một trung tâm đào tạo sĩ quan chỉ huy lục
**Sư đoàn 341** là một sư đoàn bộ binh của Quân đội nhân dân Việt Nam, còn có tên gọi **Sư đoàn Sông Lam**. Sư đoàn này đã tham gia Chiến tranh Việt Nam, và
**Lữ đoàn Liên binh Phòng vệ Tổng thống Phủ** (tiếng Anh: _Presidential Guards Unit_, **PGU**) là một đơn vị vũ trang chuyên trách bảo vệ các nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa và khu vực
**Học viện Lục quân** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là nơi chuyên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu cấp trung đoàn, sư đoàn lục quân và chiến dịch quân sự cho
**Sư đoàn 320**, còn gọi là **Sư đoàn Đồng Bằng**, là một sư đoàn chủ lực thuộc Quân đoàn 34, Quân đội nhân dân Việt Nam. Ban đầu có tên Đại đoàn, thành lập từ
**Sư đoàn 304**, mật danh là **Đoàn Vinh Quang**, Sư đoàn 304 là 1 trong 6 đại đoàn chủ lực đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc biên chế của Quân khu
**Sư đoàn 5 Bộ binh**, là một trong 3 đơn vị chủ lực quân trực thuộc Quân đoàn III và Quân khu 3 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đây là một đơn vị
**Tiểu đoàn 307** là tiểu đoàn chủ lực cơ động đầu tiên tại Nam bộ của Quân đội nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh Đông Dương. Tiểu đoàn được nhiều người biết đến một
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 58** (Nga: _58-я гвардейская общевойсковая ордена Суворова армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lục quân Nga, thuộc
**Nguyễn Hợp Đoàn** (28 tháng 8 năm 1930 – 15 tháng 4 năm 2002) nguyên là Đại tá Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Đô trưởng Sài Gòn kiêm Tỉnh trưởng Gia Định cuối cùng
**Thanh nữ Cộng hòa** Việt Nam Cộng hòa đã hiện diện từ thời còn Quân đội Liên hiệp Pháp. Ban đầu chỉ là một nhân số nhỏ thuộc diện công chức bán quân sự. Sau
**Đoàn Thị Điểm** (段氏點, 1705-1749), hiệu: **Hồng Hà Nữ Sĩ** (紅霞女士), là nữ sĩ Việt Nam thời Lê trung hưng. Bà là tác giả tập _Truyền kỳ tân phả_ (chữ Hán), và tác giả của
**Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai** (Tên cũ: **Trường nữ Gia Long**, **Trường nữ sinh Áo Tím**; tên khác: **Miki**) là một trường trung học phổ thông công lập ở Thành phố
nhỏ|phải|Quân đội Đế quốc Nhật Bản năm 1900. Màu đồng phục phải là màu xanh đậm chứ không phải màu xám xanh như trong hình in mờ này. (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji:
**Đoàn Văn Quảng** (1923 - 1984) nguyên là một tướng lĩnh gốc Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ trường Sĩ quan của Pháp và
**Đoàn Sinh Hưởng** (sinh 1949) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, là tiến sĩ Khoa học quân sự, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
**Lực lượng đặc biệt** (Tiếng Anh: _Army of the Republic of Vietnam Special Forces_, **ARVNSF**) - viết tắt: **LLDB** - là một đơn vị quân sự tinh nhuệ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
**Trương Quang Ân** (1932 - 1968) nguyên là một tướng lĩnh gốc Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Ông xuất thân từ trường Võ bị Liên quân do Chính phủ Quốc gia
**Bộ đội Hàng không Lục quân Đế quốc Nhật Bản** hay **Không lực Lục quân Đế quốc Nhật Bản** ( là binh chủng không quân của Lục quân Đế quốc Nhật Bản. Cũng giống như
**Lục quân Lục địa Mỹ** (tiếng Anh: _American Continental Army_) được thành lập bởi Đệ Nhị Quốc hội Lục địa sau khi Chiến tranh Cách mạng Mỹ bùng nổ bởi các thuộc địa cũ của
**Sư đoàn** (tiếng Anh:division) là một đơn vị quân đội, thường bao gồm từ 10.000 đến 25.000 binh sĩ, có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung
**Trương** (giản thể: 张 ; phồn thể: 張) là một họ của người Việt Nam. Họ Trương cũng có tại Trung Quốc (Zhang), Triều Tiên / Hàn Quốc (Jang), Đài Loan (Chang), và Singapore (Chong).
**Trường Đại học Ngoại thương** (tiếng Anh: _Foreign Trade University,_ **FTU**), còn được gọi vắn tắt là **Ngoại thương**, là một trường đại học công lập Việt Nam, trực thuộc Bộ Công Thương và chịu
nhỏ|phải|Chữ Doãn. **Doãn** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 尹, Bính âm: Yin) và Triều Tiên (Hangul: 윤, Romaja quốc ngữ:
nhỏ|phải|Các quân nhân của Lữ đoàn Cơ giới số 93 nhỏ|phải|Đạn dược của Lữ đoàn Cơ giới số 93 nhỏ|phải|Trang bị cơ động của Lữ đoàn Cơ giới số 93 **Lữ đoàn Cơ giới số
**Trương Hữu Đức** (1930-1972), nguyên là một sĩ quan Kỵ binh cao cấp của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Ông xuất thân từ trường Võ bị Liên quân thời kỳ Quân đội Quốc gia.
**Tập đoàn xung kích số 1** (Nga:_1-я ударная армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Được thành
**Xuân Trường** là một huyện nằm ở phía bắc tỉnh Nam Định, Việt Nam. ## Vị trí địa lý Huyện Xuân Trường nằm ở phía bắc của tỉnh Nam Định, nằm cách thành phố Nam
**Doãn Tuế** (1917-1995), hay là **Nguyễn Trung**, là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Tư lệnh Binh chủng Pháo binh,(1968-1971), Phó Tổng Tham mưu trưởng
**Trường Trung học Độc lập Pei Hwa** (Tiếng Anh: Pei Hwa High School, gọi tắt là: PHHS; Chữ Hán giản thể: 培华独立中学; Tiếng Mã Lai: Sekolah Menengah Persendirian Pei Hwa) là 1 Trường Trung học
**Trương Sĩ Ba** (; sinh tháng 2 năm 1952) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Từ tháng 12 năm 2014 đến tháng 1 năm 2017, ông là Hiệu trưởng Đại
**Sư đoàn đổ bộ đường không Cận vệ 106 "Tula" Huân chương Cờ Đỏ Huân chương Kutozov** (tiếng Nga: _1106-я гвардейская воздушно-десантная Тульская Краснознамённая, ордена Кутузова дивизия_), hay gọi tắt là Sư đoàn Nhảy dù
**Đoàn Đức Thái** (1944 - 14/12/1974) liệt sĩ, anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, người ôm bộc phá phá hàng rào dây thép gai trong kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam. ##
**Nguyễn Văn Minh** (1929-2006) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tại trường Võ bị Liên quân
**Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh** (viết tắt là **BCHTWĐ** hoặc **Trung ương Đoàn**) là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
**Đoàn Kỳ Thụy**
**段祺瑞**
x|}