✨Tôn Thất Đàn

Tôn Thất Đàn

Tôn Thất Đàn (1871 - 1936) (Hán Nôm: 尊室檀), tự Hinh Nhi (馨兒), hiệu Lạc Viên Thị (樂園氏), là danh thần triều Nguyễn Việt Nam, Hình bộ Thượng thư thời Bảo Đại.

Tiểu sử

Tôn Thất Đàn sinh ngày 28/2/1871 (tức 10/1 năm Tự Đức thứ 24) tại xã Lại Thế, tổng Đường Anh, huyện Phú Vinh, phủ Thừa Thiên (nay là huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế), ông xuất thân trong gia đình Tôn thất nhà Nguyễn, là hậu duệ của Cương Quận công Nguyễn Phúc Trân (阮福溱) con thứ ba của chúa Nguyễn Phúc Tần (阮福瀕) thuộc hệ thứ năm của Hệ Tôn Thất.

Năm 1890 (Thành Thái thứ 2), ông được vào Quốc Tử Giám học tập. Năm 1897, tham gia kỳ thi hương ở Thừa Thiên, đỗ cử nhân. Sau đó nhập học tại trường Quốc học Thuận Hóa học tập tiếng Pháp.

Quan lộ

Năm 1899, ông nhậm chức tri huyện Bình Khuê, tỉnh Bình Định. Sau đó nhậm chức tri huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

Năm 1907 (Duy Tân nguyên niên), thăng chức làm Tri phủ Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Năm 1910, thăng làm Phủ thừa Thừa Thiên. Năm 1913, điều làm Án sát sứ tỉnh Quảng Bình.

Năm 1916 (Khải Định nguyên niên), điều làm Án sát sứ Quảng Nam. Năm 1917, thăng làm Bố chánh sứ Nghệ An. Năm 1919, làm Bố chánh sứ Bình Thuận. Năm 1920, thăng làm Tham tri Bộ Binh. Năm 1922, làm Tuần phủ Bình Trị, hàm Tổng đốc. Năm 1923, thăng làm Tổng đốc An Tĩnh.

Năm 1927 (Bảo Đại thứ 2), bổ nhiệm làm Thượng thư Hình bộ, sung Cơ mật viện Đại thần. Tháng 1 năm 1925, kiêm nhiếp Tôn nhân phủ vụ đại thần. Năm 1929, thăng làm Hiệp Tá Đại học sĩ, lĩnh Thượng thư Hình bộ, sung Cơ mật viện Đại thần, miễn kiêm chức kiêm nhiếp Tôn nhân phủ vụ đại thần. Năm 1930, phong Hiệp tá Đại học sĩ. Năm 1933, ông làm đại biểu Thuận Hóa, xuất sứ sang Pháp.

Ngày 2 tháng 5 năm 1933, Bảo Đại cải tổ nội các, ông nghỉ hưu mang chức Hiệp tá Đại học sĩ. Ngày 1 tháng 8 năm 1933, ông được phong tước Phò Nhơn nam (扶仁男).

Ông qua đời vào năm 1936, thọ 66 tuổi, được truy tặng tước vị Đông Các Đại học sĩ.

Gia quyến

;Con:

  • Tôn Đức Lang - Giáo sư, Bác sĩ, nguyên Chủ tịch Hội Gây mê hồi sức Việt Nam.
  • Tôn Thất Lôi
  • Tôn Thất Long - Liệt sĩ
  • Tôn Nữ Thị Lưu
  • Tôn Nữ Ngọc Trai - hay Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, nguyên Phó Tổng biên tập báo Văn Nghệ. Chồng bà là GS Nguyễn Hồng Phong, nguyên Viện trưởng Viện Sử học Việt Nam.
  • Tôn Nữ Thị Cung - vợ của Giáo sư Bác sĩ Đặng Văn Ngữ
  • Tôn Nữ Ngọc Toản - hay Nguyễn Thị Ngọc Toản - Giáo sư, Bác sĩ Quân y, hàm Đại tá, Phó chủ tịch Hội phụ sản Việt Nam. Chồng bà là trung tướng Cao Văn Khánh, nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

;Cháu:

  • Nghệ sĩ Nhân dân Đặng Nhật Minh - đạo diễn điện ảnh, con của bà Tôn Nữ Thị Cung và Bác sĩ Đặng Văn Ngữ
  • PGS.TS Cao Thị Bảo Vân - Phó khoa vi sinh miễn dịch Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Sinh học phân tử Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, con của bà Ngọc Toản và tướng Cao Văn Khánh.

Tác phẩm

Ông viết tác phẩm Lạc Viên tiểu sử (樂園小史)

Hình ảnh

Mandarins annamites en costume de cérémonie.jpg Hauts mandarins en grand costume de cérémonie (Mars 1927).jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tôn Thất Đàn** (1871 - 1936) (Hán Nôm: 尊室檀), tự **Hinh Nhi** (馨兒), hiệu **Lạc Viên Thị** (樂園氏), là danh thần triều Nguyễn Việt Nam, Hình bộ Thượng thư thời Bảo Đại. ## Tiểu sử
**Tôn Thất Thuyết** (chữ Hán: 尊室説; 1839 – 1913), biểu tự **Đàm Phu** (談夫), là quan phụ chính đại thần, nhiếp chính dưới triều Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc và Hàm Nghi của triều
**Tôn Thất** (chữ Hán: 尊室, chữ _Tôn_ đáng ra phải là _Tông_ [宗] (trong tổ tông), nhưng do kỵ tên huý vua Thiệu Trị nên đổi là _Tôn_) vốn là danh hiệu đặt cho nam
**Tôn Thất Bách** (1946 - 2004) là một Phó giáo sư và nhà y khoa người Việt Nam, chuyên gia đầu ngành về phẫu thuật tim và gan mật của Việt Nam và thế giới.
**Tôn Thất Tùng** (1912 – 1982) là một bác sĩ phẫu thuật người Việt, nổi danh trong lĩnh vực nghiên cứu về gan. Ông được biết đến là tác giả của "phương pháp mổ gan
**Tôn Thất Đính** (1926–2013) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị do Chính phủ Quốc gia
Tôn Thất Dương Kỵ Giáo sư **Tôn Thất Dương Kỵ** tên thật là **Nguyễn Phúc Dương Kỵ** (1914 – 1987) là nhà trí thức và chính khách người Việt Nam, đảng viên Đảng Cộng sản
**Tôn Thất Hiệp** còn có tên là **Tôn Thất Cáp** (尊室鉿, 01 tháng 01, 1809– 12 tháng 04, 1862), là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự
**Tôn Thất Lương** (1793 - 1846) là một quan đại thần dưới triều đại nhà Nguyễn. ## Cuộc đời Tôn Thất Lương thuộc dòng thứ bảy tôn thất nhà Nguyễn. Lúc nhỏ có học hạnh,
**Tôn Thất Đàm** (1864 – 1888) là một trong những người chỉ huy của phong trào Cần Vương (1885 - 1896), với mục đích giúp vua cứu nước, khôi phục lại chế độ phong kiến
thumb|Vương thất Đan Mạch tại sinh nhật lần thứ 70 của [[Margrethe II của Đan Mạch|Nữ vương Margrethe II (nay Thái thượng vương Margrethe), ngày 16 tháng 4 năm 2010. _Từ trái sang: (hàng trước)_
**Tôn Thất Hân** (尊室訢; 10 tháng 5 năm 1854 – 3 tháng 9 năm 1944), tự **Lạc Chi** (樂之), hiệu **Liên Đình** (蓮亭), là quan chức triều Nguyễn Việt Nam, Phụ chính Đại thần thời
**Tôn Thất Hối** (1901 – 1975) là quan chức triều Nguyễn và nhà ngoại giao Việt Nam Cộng hòa, con trai thứ chín của Tôn Thất Hân, từng được bổ nhiệm làm Công sứ Việt
**Tôn Thất Đính** (chữ Hán: 尊室訂; 15 tháng 7 năm 1812 – 5 tháng 7 năm 1893) là một võ quan đề đốc nhà Nguyễn dưới thời vua Tự Đức. Ông thuộc dòng tông thất
**Tôn Thất Tiết** (chữ Hán: 尊室節; sinh năm 1933 tại Huế) là một nhà soạn nhạc người Pháp gốc Việt thuộc dòng nhạc đương đại. Ông đồng thời cũng là một nhà nghiên cứu âm
**Tôn Thất Xuân** (尊室春, ? - 1780) là phổ danh một hoàng thân và trọng thần triều Nguyễn. ## Lịch sử **Tôn Thất Xuân** (尊室春) chỉ là tôn hiệu được chép trong thế phả triều
**Tôn Thất Liệt** hay **Tôn Thất Lệ** (尊室𧧋. ?-1885) là một võ tướng nhà Nguyễn cuối thế kỷ 19, được triều đình Nhà Nguyễn phong chức Tham biện Sơn phòng Quảng Trị. Ông giữ một
**Tôn Thất An** (chữ Hán: 尊室安, nghệ danh: **Aaken**) là nam nhạc sĩ, nhà soạn nhạc và sản xuất phim người Pháp gốc Việt, định cư tại Đài Loan, anh được biết đến khi soạn
**Tôn Thất Hiệp** (chữ Hán: 尊室洽; ? - ?) là con trai thứ 7 của Chúa Tiên Nguyễn Hoàng. Sinh thời, ông được phong tước **Văn quận công** (文郡公), từng giữ chức Chưởng cơ của
Giáo sư **Tôn thất Trình** (sinh ở huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 27/9/1931 – mất ngày 12/7/2021 tại Hoa Kỳ) thuộc hoàng tộc nhà Nguyễn Phước (Phúc theo tiếng Bắc). Ông nội
**Tôn Thất Thiện** (22 tháng 9 năm 1924 – 3 tháng 10 năm 2014) là một nhà dân tộc chủ nghĩa Việt Nam thời hậu Thế chiến II. Ông là một nhân vật đặc biệt
**Tôn Thất Xứng** (1923 – 2018) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên ở trường Võ bị
Nhạc sĩ **Tôn Thất Lập** (25 tháng 2 năm 1942 – 26 tháng 7 năm 2023) với các bút danh khác là **Trần Nhật Nam**, **Lê Nguyên**, **Nguyễn Xuân Tân**, là Phó Chủ tịch Hội
**Tôn Thất Đông** (sinh ngày 3 tháng 6 năm 1926) là sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa và chính khách Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tá, từng giữ chức Tỉnh trưởng
**Tôn Thất Soạn** (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1933) là sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tá. Ông từng chiến đấu trong Binh chủng Thủy quân lục chiến từ
**Tôn Thất Niệm** (1 tháng 12 năm 1928 – 12 tháng 11 năm 2017) là bác sĩ và chính khách người Việt Nam, cựu Thượng nghị sĩ thời Đệ Nhị Cộng hòa và từng giữ
thumb|Vương miện của [[Christian IV của Đan Mạch|Vua Christian IV]] Theo _Đạo luật Kế vị_ của Đan Mạch, có hiệu lực từ ngày 27 tháng 3 năm 1953, quy định ngai vàng Vương thất Đan
thumb|phải|220x220px|SP4 Ruediger Richter ([[Columbus, Georgia), Tiểu đoàn 4, Trung đoàn Bộ binh 503, Lữ đoàn nhảy dù chiến đấu 173 đưa mắt mệt mỏi vì trận đánh đang nhìn lên bầu trời trong khi Trung
**Christian của Đan Mạch, Bá tước xứ Monpezat** (**Christian Valdemar Henri John**, sinh ngày 15 tháng 10 năm 2005) là con trai trưởng của Quốc vương Frederik X và Vương hậu Mary của Đan Mạch.
**Tôn Thất Hoàn** () là doanh nhân người Úc gốc Việt. Ông là người đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Clearview AI, một công ty công nghệ có trụ sở tại Hoa
**Vương tôn nữ Elisabeth của Đan Mạch**, RE (tên đầy đủ là _Elisabeth Caroline-Mathilde Alexandrine Helena Olga Thyra Feodora Estrid Margrethe Desirée_, sinh ngày 8 tháng 5 năm 1935 ở Copenhagen) là con gái của
**Chế định trách nhiệm dân sự** trong Luật Hồng Đức là tổng thể các quy định của Luật Hồng Đức (Hay còn được gọi là Quốc Triều Hình Luật) quy định các vấn đề liên
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Không quân nhân dân Việt Nam** (**KQNDVN**), được gọi đơn giản là **Không quân Việt Nam** (**KQVN**) hay **Không quân Nhân dân**, là một bộ phận của Quân chủng Phòng không – Không quân, trực
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Phạm Duy Tốn **(chữ Hán: 范維遜; 1883 –25 tháng 2 năm 1924) là nhà văn xã hội tiên phong của nền văn học mới Việt Nam hồi đầu thế kỷ 20. Trước khi trở thành
**Phong trào giải phóng dân tộc** là phong trào đấu tranh đòi quyền độc lập dân tộc và bảo vệ độc lập dân tộc của các nước thuộc địa trên thế giới trong thế kỷ
**Tôn Quyền** (; 5 tháng 7 năm 182– 21 tháng 5, 252), tự là **Trọng Mưu** (仲谋), thụy hiệu **Ngô Đại Đế** (吴大帝, tức là "Hoàng đế lớn của Ngô"), là người sáng lập của
**Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam** (phía Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa và các đồng minh thường gọi là **Việt Cộng**) là một tổ chức liên minh chính trị hoạt
Dân cư sinh sống có tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam xuất hiện tương đối sớm so với trên thế giới, tuy nhiên việc hình thành nhà nước chuyên chế lại tương đối muộn
**Dân chủ tại Việt Nam** đề cập đến tình hình dân chủ và các vấn đề liên quan đến dân chủ tại Việt Nam. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X
**Alexandra của Đan Mạch** (Tên đầy đủ: Alexandra Caroline Marie Louise Charlotte Julia; 1 tháng 12 năm 1844 – 20 tháng 11 năm 1925) là Vương hậu Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
nhỏ|Việc làm tại Hoa Kỳ được đo bằng 2 chỉ số chính: số lượng việc làm dân sự và tổng việc làm non-farm. (Việc làm non-farm là tổng việc làm trừ đi lĩnh vực nông
Henry David Thoreau **Chống đối chính phủ dân sự** (**Bất Tuân Dân Sự**) là một bài luận được viết bởi nhà triết học theo chủ nghĩa tiên nghiệm người Mỹ Henry David Thoreau được xuất
**Bảo tồn môi trường sống** là một hoạt động quản lý nhằm mục đích bảo tồn, bảo vệ và phục hồi các sinh cảnh và ngăn chặn sự tuyệt chủng, phân mảnh hoặc giảm phạm
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Sư đoàn 5** là đơn vị chủ lực của quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam, một phiên bản phía tây của sư đoàn 9 Quân đội nhân dân Việt Nam. ## Quá