✨Tỉnh Bắc, Nouvelle-Calédonie

Tỉnh Bắc, Nouvelle-Calédonie

phải|Cờ của tỉnh phải|Tỉnh Bắc (màu vàng sậm)

Tỉnh Bắc (tiếng Pháp: Province Nord) là một trong ba tỉnh tạo nên Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương. Gồm phần phía tây bắc của đảo chính và đảo Belep. Tỉnh Bắc Với diện tích 9.582,6 km² thì đây là tỉnh lớn nhất trong ba tỉnh. Điểm cao nhất của tỉnh là ở Núi Panie có độ cao 1 628 m, đây cũng là đỉnh cao nhất của Nouvelle-Calédonie.

Với 45 137 cư dân trong 2009, tỉnh chiếm 18,38% (ít hơn 1/5) tổng dân số của Nouvelle-Calédonie trong khi chiếm hơn một nửa diện tích, mật độ 4,71 người / km².

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Cờ của tỉnh phải|Tỉnh Bắc (màu vàng sậm) **Tỉnh Bắc** (tiếng Pháp: Province Nord) là một trong ba tỉnh tạo nên Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương. Gồm phần
nhỏ|Lá cờ của tỉnh Tỉnh Nam (màu đỏ) **Tỉnh Nam** là một trong ba tỉnh tạo nên Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương. Nó tương ứng với phần đông
**Nouvelle-Calédonie** (, phiên âm: "Nu-ven Ca-lê-đô-ni", người Việt Nam thường gọi là **Tân Thế giới**, còn được gọi theo tên tiếng Anh là **New Caledonia**, đọc là: "Niu Ca-lê-đô-ni-a") là một lãnh thổ hải ngoại
Một **cuộc trưng cầu dân ý về độc lập** đã được tổ chức tại Nouvelle-Calédonie vào ngày 4 tháng 10 năm 2020. Cuộc thăm dò này là cuộc thăm dò thứ hai được tổ chức
nhỏ **Nouvelle-Calédonie** được chia làm ba tỉnh: *Tỉnh Sud (_province Sud_ = tỉnh phía nam). Tỉnh lỵ: Nouméa. Dân số: 164.113 dân (2004). *Tỉnh Nord (_province Nord_ = tỉnh phía bắc). Tỉnh lỵ: Koné. Dân
nhỏ|Lá cờ của tỉnh Quần đảo Loyauté(màu vàng) **Quần đảo Loyauté** (tiếng Pháp: _Îles Loyauté_) là một quần đảo ở Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương, quần đảo được
**Chiến dịch Bắc Kỳ** () là một chiến dịch diễn ra từ tháng 6 năm 1883 đến tháng 4 năm 1886 do Pháp tổ chức, nhằm chống lại các đội quân của người Việt, quân
**Kanak** (chính tả tiếng Pháp là **Canaque** trước 1984) là các cư dân Melanesia bản địa tại Nouvelle-Calédonie, một tập thể hải ngoại của Pháp tại vùng tây nam Thái Bình Dương. Theo điều tra
**Nouméa** () là thành phố thủ phủ của lãnh thổ Nouvelle-Calédonie thuộc Pháp. Thành phố nằm trên một bán đảo ở phía nam đảo chính Grande Terre, dân cư thành phố gồm có người gốc
**Cá hè dài** (danh pháp: **_Lethrinus nebulosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Phân loại _L. nebulosus_
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**_Trimma benjamini_** là một loài cá biển thuộc chi _Trimma_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996. ## Từ nguyên Từ định danh _benjamini_ được đặt
**Cá hè chấm đỏ** (danh pháp: **_Lethrinus lentjan_**) là một loài cá biển trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Không rõ từ nguyên
**_Mahidolia mystacina_** là một loài cá biển thuộc chi _Mahidolia_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _mystacina_ bắt
**_Lethrinus obsoletus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh _obsoletus_ trong
**_Choerodon typus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh _typus_ trong
**_Dascyllus aruanus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Pomacentrus adelus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Tính từ định danh _adelus_ bắt nguồn
**_Bodianus bilunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Saloptia powelli_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Saloptia_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ## Từ nguyên Không rõ nguồn gốc từ nguyên
**_Parapercis clathrata_** là một loài cá biển thuộc chi _Parapercis_ trong họ Cá lú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1910. ## Từ nguyên Tính từ định danh _clathrata_ trong
**_Plectropomus maculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Tính từ định danh _maculatus_ trong tiếng
**Bàng vuông** hay **bàng bí**, **chiếc bàng**, **cây thuốc cá**, **thuốc độc biển** (danh pháp hai phần: **_Barringtonia asiatica_**) là một loài thuộc chi _Barringtonia_, là thực vật bản địa ở rừng ngập mặn ven
**Cá nóc vằn mắt**, tên khoa học là **_Torquigener brevipinnis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Torquigener_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ
**_Amblyeleotris guttata_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938. ## Từ nguyên Tính từ định danh _guttata_
**_Myrichthys colubrinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Myrichthys_ trong họ Cá chình rắn. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1781. ## Từ nguyên Tính từ định danh _colubrinus_
**_Pycnochromis atripes_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Bodianus masudai_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Amblygobius decussatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Tính từ định danh _decussatus_ trong
**_Cryptocentrus cinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1936. ## Từ nguyên Tính từ định danh _cinctus_ trong
**_Sufflamen chrysopterum_**, được gọi là **cá bò da vây vàng** ở Việt Nam, là một loài cá biển thuộc chi _Sufflamen_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Centropyge flavissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Torquigener pallimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Torquigener_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Từ nguyên Tính từ định danh _pallimaculatus_ được ghép
**_Dascyllus melanurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _melanurus_ được ghép bởi
**_Dendrochirus biocellatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938. ## Từ nguyên Tính từ định danh _biocellatus_ trong
**_Neoniphon argenteus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh _argenteus_ trong
**_Suezichthys arquatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Suezichthys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Gobiodon quinquestrigatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _quinquestrigatus_ được ghép
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**_Amphiprion clarkii_**, tên thông thường là **cá khoang cổ ba sọc**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ##
**_Amphiprion akindynos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. Vào tháng 3 năm 2005, _A. akindynos_ chính thức được
**_Coris sandeyeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Paracaesio kusakarii_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracaesio_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Từ định danh _kusakarii_ được đặt theo
**_Xanthichthys auromarginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Xanthichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Tính từ định danh _auromarginatus_ được
**Cá nóc nhím chấm vàng**, hay **cá nóc gai thô ngắn**, tên khoa học là **_Cyclichthys spilostylus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cyclichthys_ trong họ Cá nóc nhím. Loài này được mô tả
**_Chromis mirationis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1917. ## Từ nguyên Từ định danh _mirationis_ trong tiếng Latinh
**_Chromis kennensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ## Phân loại học _Chromis flavomaculata_ đã được xem là
**_Pycnochromis iomelas_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Từ nguyên Từ định danh _iomelas_ được ghép bởi
**_Siganus corallinus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Tính từ định danh _corallinus_