✨Quần đảo Loyauté

Quần đảo Loyauté

nhỏ|Lá cờ của tỉnh Quần đảo Loyauté(màu vàng) Quần đảo Loyauté (tiếng Pháp: Îles Loyauté) là một quần đảo ở Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương, quần đảo được quản lý như là một trong ba tỉnh của Nouvelle-Calédonie (tiếng Pháp:Province des îles Loyauté). Các đảo chạy theo hướng đông nam - tây bắc về phía đông của đảo chính lần lượt là: Mare, Tiga, Lifou và Ouvea.

Tổng diện tích của quần đảo là 1980,9 km². Dân số 17.436 người (2009). Mật độ là: 8,8 người/km². Thành phần dân cư: Người Melanesia: 97,1% Người gốc châu Âu: 2% Người Polynesia: 0,2% Khác: 0,7%

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Lá cờ của tỉnh Quần đảo Loyauté(màu vàng) **Quần đảo Loyauté** (tiếng Pháp: _Îles Loyauté_) là một quần đảo ở Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương, quần đảo được
**Nouvelle-Calédonie** (, phiên âm: "Nu-ven Ca-lê-đô-ni", người Việt Nam thường gọi là **Tân Thế giới**, còn được gọi theo tên tiếng Anh là **New Caledonia**, đọc là: "Niu Ca-lê-đô-ni-a") là một lãnh thổ hải ngoại
**Kanak** (chính tả tiếng Pháp là **Canaque** trước 1984) là các cư dân Melanesia bản địa tại Nouvelle-Calédonie, một tập thể hải ngoại của Pháp tại vùng tây nam Thái Bình Dương. Theo điều tra
Dưới đây là sự kiện trong năm tại **Nhật Bản 2023**. ## Đương nhiệm ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Nhật Bản) xác nhận
**_Centropyge nigriocella_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Ostichthys kaianus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostichthys_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880. ## Từ nguyên Tính từ định danh _kaianus_ được
**_Acanthurus albipectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _albipectoralis_
**_Pomacentrus nigriradiatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Neoglyphidodon carlsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh _carlsoni_ được đặt theo
**_Protogrammus antipodus_** là một loài cá biển thuộc chi _Protogrammus_ trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Danh pháp khoa học Từ _antipodus_ trong danh
**_Amphiprion akindynos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. Vào tháng 3 năm 2005, _A. akindynos_ chính thức được
**_Cirrhilabrus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_ trong