✨Tỉnh Nam, Nouvelle-Calédonie
nhỏ|Lá cờ của tỉnh Tỉnh Nam (màu đỏ) Tỉnh Nam là một trong ba tỉnh tạo nên Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương. Nó tương ứng với phần đông nam của đảo chính và đảo Pines. Diện tích của tỉnh là 7012 km² đứng thứ hai sau Tỉnh Bắc. Điểm cao nhất của tỉnh là ở Núi Humboldt, độ cao là 1.618 m (đỉnh cao thứ hai của Nouvelle-Calédonie, sau Núi Panie ở Tỉnh Bắc).
Đây là tỉnh đông dân và giàu nhất tại Nouvelle-Calédonie. Dân số là 183 007 người trong năm 2009, 74,52% tổng dân số của Nouvelle-Calédonie. Mật độ là 26,1 người/km². Dân tộc: Người Melanesia: 25,5% Người gốc Âu: 44,4% Người Polynesia: 16,5% Khác: 13,4%
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Lá cờ của tỉnh Tỉnh Nam (màu đỏ) **Tỉnh Nam** là một trong ba tỉnh tạo nên Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương. Nó tương ứng với phần đông
**Nouvelle-Calédonie** (, phiên âm: "Nu-ven Ca-lê-đô-ni", người Việt Nam thường gọi là **Tân Thế giới**, còn được gọi theo tên tiếng Anh là **New Caledonia**, đọc là: "Niu Ca-lê-đô-ni-a") là một lãnh thổ hải ngoại
Một **cuộc trưng cầu dân ý về độc lập** đã được tổ chức tại Nouvelle-Calédonie vào ngày 4 tháng 10 năm 2020. Cuộc thăm dò này là cuộc thăm dò thứ hai được tổ chức
**Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Nouvelle-Calédonie** đại diện Nouvelle-Calédonie ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Nouvelle-Calédonie, cơ quan
nhỏ **Nouvelle-Calédonie** được chia làm ba tỉnh: *Tỉnh Sud (_province Sud_ = tỉnh phía nam). Tỉnh lỵ: Nouméa. Dân số: 164.113 dân (2004). *Tỉnh Nord (_province Nord_ = tỉnh phía bắc). Tỉnh lỵ: Koné. Dân
Đại dịch COVID-19 đã được xác nhận là đã đến Nouvelle-Calédonie - Cộng đồng hải ngoại của Pháp, vào ngày 18 tháng 3 năm 2020. Tính đến ngày 30 tháng 11 năm 2023, Nouvelle-Calédonie ghi
nhỏ|Lá cờ của tỉnh Quần đảo Loyauté(màu vàng) **Quần đảo Loyauté** (tiếng Pháp: _Îles Loyauté_) là một quần đảo ở Nouvelle-Calédonie, một đặc khu hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương, quần đảo được
**Internationaux de Nouvelle-Calédonie 2011** là 1 giải tennis chơi trên mặt sân cứng. Đây là lần thứ 7 giải này được tổ chức và nằm trong hệ thống ATP Challenger Tour 2011. Giải đấu được
**đảo Sable** () hay **đảo Sandy** () là một đảo ma được cho là nằm giữa Úc và Nouvelle-Calédonie thuộc Pháp tại biển San hô. Hòn đảo này xuất hiện trên một số bản đồ
**Mùa bão Nam Thái Bình Dương 2021–22** là một giai đoạn trong năm mà hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới hình thành trên vùng Nam Thái Bình Dương phía Đông kinh tuyến 160°Đ đến
nhỏ|Các lãnh thổ hải ngoại của Pháp (được khoanh tròn bằng [[Đỏ|màu đỏ)]] **Tỉnh và Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Pháp** (tiếng Pháp: départements d'outre-mer et territoires d'outre-mer hay viết tắt là DOM-TOM) bao gồm
**Cá hè dài** (danh pháp: **_Lethrinus nebulosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Phân loại _L. nebulosus_
**Quần thực vật Nam Cực** là một cộng đồng riêng biệt các loài thực vật có mạch đã tiến hóa hàng triệu năm trước trên siêu lục địa Gondwana, và hiện nay được tìm thấy
**_Suezichthys arquatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Suezichthys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
nhỏ|Một tỉnh trưởng với đồng phục nhỏ|Mũ đồng phục của một tỉnh trưởng Pháp trong thời [[Chiến tranh thế giới thứ hai]] **Tỉnh trưởng** hay **thủ hiến** () tại Pháp là một người đại diện
**Kanak** (chính tả tiếng Pháp là **Canaque** trước 1984) là các cư dân Melanesia bản địa tại Nouvelle-Calédonie, một tập thể hải ngoại của Pháp tại vùng tây nam Thái Bình Dương. Theo điều tra
**Nouméa** () là thành phố thủ phủ của lãnh thổ Nouvelle-Calédonie thuộc Pháp. Thành phố nằm trên một bán đảo ở phía nam đảo chính Grande Terre, dân cư thành phố gồm có người gốc
**_Rhacodactylus leachianus_**, trong tiếng Anh có tên gọi "New Caledonian giant gecko" (_tắc kè khổng lồ Nouvelle-Calédonie_), "Leach's giant gecko" (_tắc kè khổng lồ Leach_), tên thông tục "Leachie", là một loài tắc kè lớn
**_Chrysiptera rollandi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1961. ## Từ nguyên Từ định danh _rollandi_ được đặt theo
**Cá hè mõm dài** (danh pháp: **_Lethrinus miniatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên
**_Amblyglyphidodon orbicularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Choerodon graphicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1885. ## Từ nguyên Tính từ định danh _graphicus_ bắt
**_Trimma benjamini_** là một loài cá biển thuộc chi _Trimma_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996. ## Từ nguyên Từ định danh _benjamini_ được đặt
**Cá hè chấm đỏ** (danh pháp: **_Lethrinus lentjan_**) là một loài cá biển trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Không rõ từ nguyên
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**_Anampses femininus_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Gobiodon quinquestrigatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _quinquestrigatus_ được ghép
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Mahidolia mystacina_** là một loài cá biển thuộc chi _Mahidolia_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _mystacina_ bắt
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**_Chromis axillaris_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh _axillaris_ trong tiếng
**_Dascyllus aruanus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Pomacentrus adelus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Tính từ định danh _adelus_ bắt nguồn
**_Amphiprion clarkii_**, tên thông thường là **cá khoang cổ ba sọc**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ##
**_Amphiprion akindynos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. Vào tháng 3 năm 2005, _A. akindynos_ chính thức được
**_Coris sandeyeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Bodianus bilunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Chrysiptera notialis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Tính từ định danh _notialis_ trong tiếng
**_Scarus longipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Rhinopias eschmeyeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Rhinopias_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _eschmeyeri_ được đặt
**_Acanthurus albipectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _albipectoralis_
**_Paracaesio kusakarii_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracaesio_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Từ định danh _kusakarii_ được đặt theo
**_Xanthichthys auromarginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Xanthichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Tính từ định danh _auromarginatus_ được
**_Lethrinus obsoletus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh _obsoletus_ trong
**_Plectropomus maculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Tính từ định danh _maculatus_ trong tiếng
CÔNG DỤNG:❶Mặt nạ đất sét BÙN NON 15ml JOSTO [làm sạch & săn chắc da] - Với tinh chất bùn non thiên nhiên giàu hàm lượng silic và sắt, thúc đẩy tái tạo tế bào
CÔNG DỤNG:❶Mặt nạ đất sét BÙN NON 15ml JOSTO [làm sạch & săn chắc da] - Với tinh chất bùn non thiên nhiên giàu hàm lượng silic và sắt, thúc đẩy tái tạo tế bào
CÔNG DỤNG:❶Mặt nạ đất sét BÙN NON 15ml JOSTO [làm sạch & săn chắc da] - Với tinh chất bùn non thiên nhiên giàu hàm lượng silic và sắt, thúc đẩy tái tạo tế bào
CÔNG DỤNG:❶Mặt nạ đất sét BÙN NON 15ml JOSTO [làm sạch & săn chắc da] - Với tinh chất bùn non thiên nhiên giàu hàm lượng silic và sắt, thúc đẩy tái tạo tế bào
CÔNG DỤNG:❶Mặt nạ đất sét BÙN NON 15ml JOSTO [làm sạch & săn chắc da] - Với tinh chất bùn non thiên nhiên giàu hàm lượng silic và sắt, thúc đẩy tái tạo tế bào