✨Tiếng Phủ Tiên

Tiếng Phủ Tiên

Tiếng Phủ Tiên (tiếng Hoa giản thể: , phồn thể: , Hưng Hóa Bình thoại tự: ) hay tiếng Hưng Hóatiếng Mân Phủ Tiên, là một tập hợp các phương ngữ có thể hiểu lẫn nhau được của tiếng Mân được nói tại thành phố Phủ Điền, tỉnh Phúc Kiến.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Phủ Tiên** (tiếng Hoa giản thể: , phồn thể: , Hưng Hóa Bình thoại tự: ) hay **tiếng Hưng Hóa** và **tiếng Mân Phủ Tiên**, là một tập hợp các phương ngữ có thể
**Tiếng Triều Tiên cổ** là ngôn ngữ lịch sử của tiếng Triều Tiên có niên đại từ Tam Quốc đến nửa sau của Tân La Thống nhất, khoảng trong thế kỉ thứ 4 đến thế
nhỏ|Các từ biểu thị "[[chuồn chuồn" (Tiếng Triều Tiên chuẩn 잠자리).]] Các phương ngữ trong tiếng Triều Tiên Nhiều **phương ngữ tiếng Triều Tiên** được sử dụng tại bán đảo Triều Tiên. Bán đảo này
**Tiếng Hàn Quốc**, **Tiếng Hàn** hay **Hàn ngữ** ( - cách gọi của Hàn Quốc) hoặc **Tiếng Triều Tiên** hay **Triều Tiên ngữ** ( - cách gọi của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Triều Tiên** (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: Chosŏn'gŭl: 조선, Hanja: 朝鮮, McCune–Reischauer: Chosǒn), **Hàn Quốc** (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân Quốc: ), **liên Triều**
**Ngữ hệ Triều Tiên** là một ngữ hệ bao gồm tiếng Hàn Quốc hiện đại cùng với họ hàng cổ đại đã biến mất. Ngôn ngữ tại đảo Jeju được một số người coi là
**Tiếng Jeju** ( , tiếng Tế Châu và tiếng Jeju: ) là một ngôn ngữ Triều Tiên nói trên đảo Jeju, Hàn Quốc. Dù thường được cho là **phương ngôn Jeju** ( ) của tiếng
**Tên người Hàn Quốc** bao gồm họ và theo sau là tên riêng. Nó được sử dụng cho người Triều Tiên ở cả hai quốc gia CHDCND Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc. Chỉ
**Tiếng Bắc Triều Tiên chuẩn**, còn gọi là **tiếng Triều Tiên tiêu chuẩn** hoặc **tiếng văn hóa Triều Tiên** mà người Triều Tiên (miền bắc) gọi là **Munhwaŏ** () còn người Hàn Quốc (miền nam)
Giống như tiếng Trung và tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên sử dụng từ **đo lường** hoặc **từ để đếm** để đếm đồ vật hoặc sự kiện, trong tiếng Triều Tiên gọi là _subullyusa_ (Hangeul:수분류사 /
**Tiếng Cao Câu Ly** là ngôn ngữ cổ của Vương quốc Cao Câu Ly (37 TCN - 668), một trong những Tam Quốc Triều Tiên. Các sử liệu ban đầu của Trung Quốc ghi rằng
**Tiếng Hàn Quốc tiêu chuẩn** mà người Hàn gọi là **Pyojun-eo** () là ngôn ngữ tiêu chuẩn của tiếng Hàn Quốc (hay tiếng Triều Tiên) mà chính phủ Đại Hàn Dân Quốc quy định dựa
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
**Tiếng Hán thượng cổ** (tiếng Hán: 上古漢語; Hán Việt: _thượng cổ Hán ngữ_) là giai đoạn cổ nhất được ghi nhận của tiếng Hán và là tiền thân của tất cả các dạng tiếng Hán
**Chính tả tiếng Việt** là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng
**Thượng phụ Nikon** (tiếng Nga: Никон, tiếng Nga cổ: Нїконъ; tên khai sinh: **Nikita Minin (Minov)** _Ники́та Ми́нин (Минов)_; 7 tháng 5 năm 1605 – 17 tháng 8 năm 1681) là Thượng phụ Moskva và
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**_Nàng tiên cá_** là bộ phim hoạt hình nhạc kịch tưởng tượng năm 1989 của Hoa Kỳ do Walt Disney Feature Animation sản xuất và Walt Disney Pictures phát hành. Dựa trên câu chuyện cổ
**Triều Tiên Thế Tông** (, Hanja: 朝鮮世宗, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1397 – mất ngày 8 tháng 4 năm 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, Miếu hiệu Thế
**Trục xuất người Triều Tiên ở Liên Xô** (, ) là việc cưỡng bức di cư gần 172.000 người Triều Tiên từ Viễn Đông Nga sang Trung Á vào năm 1937 theo chỉ thị của
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
**Triều Tiên thuộc Nhật** (, Dai Nippon Teikoku (Chōsen)) là giai đoạn bán đảo Triều Tiên trong thời kỳ Đế quốc Nhật Bản cai trị, được bắt đầu kể từ khi Nhật Bản ép vua
nhỏ|_[[Dancheong_, họa tiết trang trí ở Gyeongbokgung.]] nhỏ|Lễ hội đèn lồng hoa sen. Sự phân tách Triều Tiên thành hai chính thể: Đại Hàn Dân Quốc (còn gọi là Hàn Quốc hoặc Nam Hàn) và
thumb|Tín hiệu ngắt quãng và quốc ca của Đài Tiếng nói Triều Tiên nhận được ở [[Vương quốc Anh vào tháng 5, năm 2013.]] **Đài Tiếng nói Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: **조선의 소리**; tiếng
[[Tiền giấy của Công quốc Braunschweig]] Tiền giấy 10.000.000 Mark của thành phố Danzig (1923) Tờ tiền 200 Euro Tờ tiền [[Tiền giấy 100 đô la Mỹ|100 đô la Mỹ]] **Tiền** là công cụ để
Hiện nay có nhiều tên gọi được sử dụng để chỉ **Triều Tiên**. Trong tiếng Triều Tiên, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tức Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên) dùng tên
**Thông tấn xã Trung ương Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 조선중앙통신사, Phiên âm: Choseon Chung-ang Tongsinsa, chữ Hán: 朝鮮中央通信社, Hán-Việt: Triều Tiên Trung ương Thông tin xã, tên giao dịch quốc tế: _Korean Central News
**Ngữ pháp tiếng Việt** là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng. Phần dưới
thumb|Các Giáo Phụ, tiểu họa thế kỷ XI từ [[Kiev.]] Các **Giáo Phụ** hay **Giáo Phụ tiên khởi** là những tác gia và nhà thần học Kitô giáo thời sơ khởi có ảnh hưởng sâu
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
Hình:Unified Korea film clapperboard.svg **Điện ảnh bán đảo Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 한국의 영화) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của Triều Tiên (tính cho đến trước năm 1945) hoặc hai nước
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
Vào đầu đại dịch COVID-19, chính phủ Triều Tiên chính thức lên tiếng phủ nhận với Tổ chức Y tế Thế giới rằng họ không có bất kỳ trường hợp nào mắc COVID-19 và truyền
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Bán đảo Triều Tiên thumb|nhỏ|phải|210x210px|Các đơn vị hành chính trên bán đảo Triều Tiên **Bán đảo Triều Tiên** (, cách gọi của phía Bắc Triều Tiên) hay **Bán đảo Hàn** (, cách gọi của phía
:_Bài này về lịch sử của Triều Tiên cho tới cuộc phân chia Triều Tiên vào ở cuối thập niên 1940. Xem thêm Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Lịch
**Tiền định danh** hoặc **tiền pháp định** (tiếng Latinh: _fiat_, "hãy để cho nó được thực hiện") là một loại tiền tệ không được hỗ trợ bởi bất kỳ loại hàng hóa nào như vàng
Vấn đề **nhân quyền tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** rất khó để đánh giá toàn diện vì nó bị xem là vấn đề bí mật và nhạy cảm ở quốc gia
**Nạn đói tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên**, **Nạn đói tại Bắc Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 조선기근) hay còn được gọi là **Hành quân gian khổ**, **Hành quân khổ nạn** (고난의
thumb|right|Một bùa tiền Việt Nam giống như một [[đồng (đơn vị tiền cổ)|đồng tiền mặt.]] **Bùa tiền cổ Việt Nam**, hay **Việt Nam phù tiền** (),, còn được gọi là **bùa Việt**, ám chỉ một
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
**Tiên nữ** (tiếng Anh: fairy, fae) hay **nàng tiên** là sinh vật trong thần thoại hoặc trong truyền thuyết của các nền văn hoá Châu Âu. Họ thường được miêu tả với ngoại hình của
**Tiếng Mân Bắc** (, La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh: ) là một tập hợp các phương ngữ có thể hiểu lẫn nhau được của tiếng Mân được nói tại Nam Bình và Tây
**Người Trung Quốc gốc Triều Tiên, Dân tộc Triều Tiên tại Trung Quốc** hay tên gọi không chính thức là **Người Hàn Quốc tại Trung Quốc, người Trung gốc Hàn, người Trung gốc Triều** là
**Quan hệ giữa Malaysia và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 말레이시아 - 조선민주주의인민공화국 관계; tiếng Mã Lai: _Hubungan Malaysia–Korea Utara_) đề cập đến quan hệ ngoại giao giữa Malaysia
Tiếng Hàn có một hệ thống kính ngữ để diễn tả và phản ánh địa vị tôn ti trật tự, thể hiện sự tôn trọng đối với chủ thể, đối tượng và/hoặc người nghe liên
phải|Trang phục dân tộc Phù Lá, trưng bày tại [[Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam]] **Người Phù Lá** () còn có tên gọi khác là **Xá Phó**, **Bồ Khô Pạ**, **Mú Dí Pạ**, **Phổ**,
nhỏ|phải|Phù hiệu của Đặc công Triều Tiên **Lực lượng tác chiến đặc biệt của Quân đội Nhân dân Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 조선인민군 특수작전군; Hán tự: 朝鮮人民軍 特殊作戰軍; _Chosŏn-inmin'gun teugsujagjeongun_, tiếng Anh: _Korean People's