✨Thuyết sinh học của Aristoteles

Thuyết sinh học của Aristoteles

nhỏ|Historia animalium, một trong những cuốn sách về [[sinh học của Aristoteles. Bản thế kỷ 12.]] nhỏ|Một trong số nhiều [[quan sát của Aristoteles về sinh vật học biển bao gồm hiện tượng bạch tuộc có khả năng đổi màu khi bị làm phiền.]] Thuyết sinh vật học của Aristoteles là lý thuyết về sinh vật học được dựa vào sự quan sát và thu thập dữ liệu một cách có hệ thống, chủ yếu là về động vật học, được thể hiện trong các cuốn sách về khoa học của Aristoteles. Nhiều quan sát của ông được thực hiện trong thời gian ông ở trên đảo Lesbos, đặc biệt là bao gồm cả những mô tả của ông về sinh vật học biển tại đầm Pyrrha ở đó. Lý thuyết của ông dựa trên khái niệm của ông về hình thức, cái mà bắt nguồn từ nhưng lại rõ ràng không giống với lý thuyết về Hình thức của Platon.

Lý thuyết này mô tả năm quá trình sinh vật học chính, bao gồm quá trình trao đổi chất, điều hòa thân nhiệt, xử lý thông tin, hình thành phôi thai và di truyền. Mỗi quá trình đều được định nghĩa một cách khá chi tiết, trong một số trường hợp đủ chi tiết để giúp các nhà sinh vật học hiện đại tạo ra các mô hình toán học của các cơ chế được mô tả. Phương pháp của Aristoteles cũng giống với phong cách khoa học được sử dụng bởi các nhà sinh vật học hiện đại khi tìm hiểu một lĩnh vực mới, với việc thu thập dữ liệu có hệ thống, việc phát hiện ra các khuôn mẫu và suy luận ra các cách giải thích nguyên nhân có thể xảy ra từ những điều này. Ông không thực hiện các thí nghiệm giống ngày nay mà tiến hành quan sát động vật sống và thực hiện giải phẫu. Ông đặt tên khoảng 500 loài chim, động vật có vú và cá; và ông phân biệt hàng tá côn trùng và những loài không xương sống khác. Ông mô tả giải phẫu bên trong của hàng trăm loài vật, và tiến hành giải phẫu khoảng 35 loài trong số đó.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|_Historia animalium_, một trong những cuốn sách về [[sinh học của Aristoteles. Bản thế kỷ 12.]] nhỏ|Một trong số nhiều [[quan sát của Aristoteles về sinh vật học biển bao gồm hiện tượng bạch tuộc
Trong sinh học tiến hóa, **chức năng** là nguyên nhân một vài đối tượng hoặc quá trình xảy ra ở một hệ thống tiến hóa thông qua chọn lọc tự nhiên. Nguyên nhân ấy thường
nhỏ|348x348px|Tượng _[[Người suy tư_ của Auguste Rodin là một biểu tượng của tư tưởng triết lý.]] **Triết học** (; ) là một ngành nghiên cứu có hệ thống về những vấn đề cơ bản và
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
**Aristoteles** ( , _Aristotélēs_; chính tả tiếng Anh: **Aristotle**, phiên âm tiếng Việt: **A-rit-xtốt**; 384 – 322 TCN) là một nhà triết học và bác học người Hy Lạp cổ điển. Ông là một trong
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
**_Siêu hình học_** (tiếng Hy Lạp: μετὰ ικά; Latin: _Metaphysica_ , lit: "vươn ra ngoài vật lý") là một trong những tác phẩm chủ yếu của Aristotle và là tác phẩm lớn đầu tiên của
thumb|alt=Một bản in cổ (Incunabulum) hiển thị phần mở đầu của tác phẩm Siêu hình học của Aristotle ở trung tâm bức tranh. Phía trên là một nhóm người trong trang phục rực rỡ màu
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
thumb | [[Hoá học là một phân nhánh của khoa học tự nhiên]] **Khoa học** là một hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc và cách vận hành của thế giới tự
**_Thế giới của Sophie_** (tiếng Na Uy: **_Sofies verden_**), với tựa đề con **Một tiểu thuyết về lịch sử triết học** (_en roman om filosofiens historie_), là một tiểu thuyết của nhà văn Jostein Gaarder.
Triết gia [[Platon|Plato, tượng tạc bởi Silanion]] **Khoa học nhân văn** (), còn được gọi là **nhân văn học**, là các ngành học nghiên cứu về văn hóa con người, sử dụng các phương pháp
**Moshe ben Maimon** (), hay **Mūsā ibn Maymūn** (), hay còn được gọi là **Rambam** (; – viết tắt cho tên "**_R**abbeinu **M**oshe **B**en **M**aimon_", "Our Rabbi/Teacher Moses Son of Maimon"), và được Latin hóa
Trang đầu tiên của phiên bản năm 1566 của _Đạo đức Nic gastean_ bằng tiếng Hy Lạp và tiếng Latin **_Nicomachean Ethics_** (; , _Ēthika Nikomacheia_) là tên thường được đặt cho tác phẩm nổi
**Sir Isaac Newton** (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ)) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời
**_Chính trị luận_** là một tác phẩm triết học chính trị của Aristotle, một triết gia Hy Lạp thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên. Phần cuối _Luân lý học_ khẳng định rằng tìm hiểu
**Galileo di Vincenzo Bonaiuti de' Galilei** (; phiên âm tiếng Việt: **Ga-li-lê**; sinh ngày 15 tháng 2 năm 1564 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1642), cũng thường được gọi ngắn gọn là **Galileo**, là
**Hasdai ben Yehuda Crescas** (, ) (1340, Barcelona - 1410 (1411?), Zaragoza) là triết gia, nhà thần học, chính khách và lãnh đạo người Do Thái Tây Ban Nha vào thế kỷ 14. Là Rabbi
**Georg Wilhelm Friedrich Hegel** (; Ludwig Fischer và mẹ cậu bé vẫn sống ở Jena. thumb|upright=0.7|[[Friedrich Immanuel Niethammer (1766–1848) rộng lượng hỗ trợ tài chính cho Hegel và giúp ông có được nhiều chức vụ.]]
**Sokrates** (; , ; phiên âm tiếng Việt: Xô-crát; – 399 TCN) là một triết gia người Hy Lạp cổ đại (người Athens), ông được coi là một trong những người đã sáng tạo ra nền
**Demosthenes** (; ; ; 384 TCN – 12 tháng 10 năm 322 TCN) là một chính khách và nhà hùng biện người Athens thời Hy Lạp cổ đại. Các bài hùng biện của ông đã trở
**Quán tính** là tính chất đặc trưng cho sự cản trở của các đối tượng có khối lượng đối với bất kỳ sự thay đổi nào về vận tốc của nó. Quán tính là một
Tượng bán thân [[Zeus ở Otricoli (Sala Rotonda, Museo Pio-Clementino, Vatican), tỉnh Terni. Trong thần thoại Hy Lạp, Zeus là chúa tể các vị thần, ngự trên đỉnh Olympus.]] **Thần thoại Hy Lạp** là tập
**Nicolaus Copernicus** (theo tiếng Latinh; tiếng Ba Lan: _Mikołaj Kopernik_, tiếng Đức: _Nikolaus Kopernikus_, thường được phiên âm trong tiếng Việt là **Cô-péc-ních** theo tiếng Pháp _Nicolas Copernic_) (19 tháng 2, 1473 – 24 tháng 5,
**Vladimir Ilyich Lenin** (tên khai sinh: **Vladimir Ilyich Ulyanov**; – 21 tháng 1 năm 1924) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Nga. Ông là người sáng lập
nhỏ|Zenon xứ Elea. **Nghịch lý Zeno** bao gồm nhiều vấn đề thuộc lĩnh vực triết học được cho là do triết gia Hy Lạp Zeno xứ Elea đặt ra nhằm củng cố học thuyết "vạn
**Augustinô thành Hippo** (tiếng Latinh: _Aurelius Augustinus Hipponensis_; tiếng Hy Lạp: Αὐγουστῖνος Ἱππῶνος, _Augoustinos Hippōnos_; 13 tháng 11, 354 - 28 tháng 8, 430), còn gọi là **Thánh Augustinô** hay **Thánh Âu Tinh**, là một
**Jehuda Löw ben Becalel** ( sinh khoảng từ 1512 đến 1526 – 17 tháng 9 năm 1609), còn được gọi là **Rabbi Löw** ( Loew, Loewe, Löwe hay Levai), **Maharal thành Praha** ( ), hay
## Giới thiệu **Thomas Samuel Kuhn** (18/5/1922 – 17/6/1996) là một nhà vật lý học, nhà triết học khoa học người Mỹ. Ông là tác giả của công trình trứ danh được xuất bản vào
**Michael Bordt** (sinh 28.4.1960 tại Hamburg) là một học giả và triết gia Đức. Ông là giáo sư tại trường triết học ở München, chuyên về triết lý cổ điển, đặc biệt về Plato và
**Giovanni Alfonso Borelli** (phát âm tiếng Ý: [dʒoˈvanni alˈfɔnso boˈrɛlli]; 28 tháng 1 năm 1608 - 31 tháng 12 năm 1679) là một nhà sinh lý học, vật lý và toán học người Ý thời
nhỏ|phải|"Nhà giả kim Renel", bởi Sir William Douglas, 1853 nhỏ|Nhà giả kim, bản khắc đồng năm 1558 của [[Pieter Bruegel il Vecchio]] **Giả kim thuật** (tiếng Anh: Alchemy) còn được gọi là **Luyện kim thuật**
**Niccolò Fontana Tartaglia** ( tiếng Ý: [nikkoˈlɔ ffonˈtaːna tarˈtaʎʎa] ; 1499/1500 - 13 tháng 12 năm 1557) là một nhà toán học, kỹ sư người Ý (thiết kế công sự), một nhà khảo sát
**Pythagoras xứ Samos** (, hoặc ; trong tiếng Hy Lạp Ionia; ), hay **Py-ta-go** theo phiên âm tiếng Việt, là một nhà triết học Hy Lạp Ionian cổ đại, đã có công sáng lập học
**John Langshaw Austin** (26 tháng 3 năm 1911 - 8 tháng 2 năm 1960) là một triết gia ngôn ngữ người Anh và là người đề xướng hàng đầu về triết học ngôn ngữ thông
**Kassandros** (tiếng Hy Lạp: Κάσσανδρος Ἀντιπάτρου, _Kassandros con trai của Antipatros_; kh. 350 TCN – 297 TCN), còn gọi là **Cassander** trong ngôn ngữ hiện đại, ông là vua của Macedonia từ năm 305 đến
**Antonie Philips van Leeuwenhoek** (sinh 24 tháng 10 năm 1632 -30 tháng 8 1723 tại Delft, Hà Lan) là một thương gia, một nhà khoa học người Hà Lan. Ông được coi là cha đẻ
**Anicius Manlius Severinus Boëthius**, thường được gọi là **Boethius** (480–524) là một nguyên lão, quan chấp chính, _magister officiorum_, và triết gia La Mã hậu kỳ. Sinh ra trong thời nhiễu nhương khi Italia rơi
**Mục đích cuối cùng**, hay còn gọi là **mục đích tối hậu**, hay **_telos_** (tiếng Hy Lạp: _τέλος_ có nghĩa là mục đích, cuối cùng, lý do), là điểm đến cuối cùng của mục đích,
**Alexandros III của Macedonia** (, ), thường được biết đến rộng rãi với cái tên **Alexander Đại đế** (tiếng Hy Lạp: _Megas Alexandros_, tiếng Latinh: _Alexander Magnus_), hay còn được một số tài liệu tiếng
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
**Mặt Trăng** hay **Trăng**, **Nguyệt**, **Cung Hằng**, **Cung Trăng** (tiếng Anh: _Moon_, chữ Hán: 月) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất. Với độ sáng ở bầu trời chỉ sau Mặt Trời,tr.120
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
nhỏ|250x250px|Các cử tri của đảng [[Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức mít tinh vào năm 1990 tại thành phố Dessau, CHDC Đức]] **Dân chủ Kitô giáo** là một hệ tư tưởng chính trị xuất
**Sir Isaiah Berlin** (6 tháng 6 năm 1909 - 5 tháng 11 năm 1997) là một nhà lý luận xã hội và chính trị, triết gia và nhà sử học về ý tưởng người Anh.
thumb|Tượng [[Zeno thành Citium, người sáng lập Chủ nghĩa Khắc kỷ]] **Chủ nghĩa khắc kỷ** (hay chủ nghĩa stoic/stoa, tiếng Hy Lạp: Στωικισμός, tiếng Latinh: _Stoicismus_) là một trường phái triết học Hy Lạp cổ
**Otfried Höffe** (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1943 ở Leobschütz, Oberschlesien) là một triết gia Đức, người trở nên nổi tiếng với công trình về đề tài đạo đức, Aristoteles và Immanuel Kant. ##