Giới thiệu
Thomas Samuel Kuhn (18/5/1922 – 17/6/1996) là một nhà vật lý học, nhà triết học khoa học người Mỹ. Ông là tác giả của công trình trứ danh được xuất bản vào năm 1962, Cấu trúc của các cuộc cách mạng khoa học, ảnh hưởng lên cả các nhóm trí thức hàn lâm lẫn nhóm trí thức phổ thông bình dân. Qua công trình này ông đã giới thiệu thuật ngữ "thay đổi hệ hình" (paradigm shift), một thuật ngữ nổi tiếng gắn liền với tên tuổi của ông.
Sự nghiệp
Kuhn (1922-1996) được từ điển triết học của Đại học Stanford đánh giá là "một trong số các triết gia khoa học nhiều ảnh hưởng nhất trong thế kỷ 20. Tác phẩm Cấu trúc của các cuộc Cách mạng khoa học là một trong số các đầu sách được trích dẫn nhiều nhất trong mọi thời đại." Nghiên cứu lịch sử phát triển của các ngành khoa học mà theo cách hiểu của ông chủ yếu là khoa học tự nhiên, Kuhn đưa ra các quy luật mà ngay chính ông cũng không ngờ là đã tác động mạnh và thậm chí làm thay đổi toàn bộ ngành khoa học xã hội trong nửa sau của thế kỷ 20.
Được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1962, công trình của Kuhn là kết quả của 15 năm nghiên cứu, bắt đầu từ vị trí một sinh viên tốt nghiệp ngành vật lý lý thuyết, sang nghiên cứu lịch sử khoa học để phục vụ giảng dạy, và rồi đi theo tiếng gọi của triết học khoa học. Với kiến thức cơ bản từ ngành khoa học tự nhiên mà phải làm việc trong môi trường của các nhà khoa học xã hội, Kuhn đã chú ý đặc biệt đến phạm trù paradigm tức là khái niệm do chính ông đặt ra để mô tả kết cấu của một ngành khoa học, thay đổi theo thời gian. Tại Việt Nam khái niệm này được bộ giáo dục và đào tạo thể hiện qua hệ thống (nội dung của) mã ngành, tức là các định chuẩn được công nhận cho mỗi ngành khoa học. Nguyên nghĩa Hy Lạp của paradigm là paradeigma, xuất phát từ động từ para-deiknumi tức là chỉ ra cái nằm bên trên, dùng trong tác phẩm Timaeus của Platon. Trước Kuhn, ngôn ngữ học gọi paradigm là hệ thống chia động từ, còn Ferdinand de Saussure thì dùng để mô tả nhóm các phần tử tương tự. Từ điển mạng Merriam-Webster định nghĩa đây là khung (framework) lý thuyết hoặc triết học, còn Bách khoa toàn thư Britannica thì diễn nghĩa đó là nhân sinh quan trong hệ thống khái niệm (conceptual world view). Wikipedia tiếng Việt dùng chữ mẫu hình. (Khái niệm này được Bùi Văn Nam Sơn dùng trong tiếng Việt là "hệ hình", được dịch là "mẫu hình" hay "mẫu hình khoa học" như trong bài giới thiệu của Nhà xuất bản Tri Thức, Ngoài ra còn có các từ tương đương như là "mẫu chuẩn", "khuôn mẫu", "mẫu thức", "chuẩn thức" v.v. như dịch giả giới thiệu trong phần ghi chú, hay "phạm thức" như trong bài giới thiệu của Nhị Linh, và "khung mẫu" như trong bài giới thiệu của Nguyễn Quang A, nhưng được gợi ý nên để nguyên từ gốc)
Khi xuất hiện các phản ví dụ, tức là những trường hợp ngoại lệ đánh đổ giá trị của lý thuyết, mà Kuhn gọi là anomalies, thì ngành học đi vào trạng thái khủng hoảng – crisis, kéo theo sự thay thế của một hệ thống paradigm khác tạo ra cuộc cách mạng. Toàn bộ tư duy được xây dựng từ những ngạc nhiên của ông khi còn là một nhà vật lý lý thuyết, tìm đọc tác phẩm về vật lý của Aristoteles với nhân sinh quan được trang bị từ vật lý học Newton, và phát hiện thấy hoặc là tiền nhân không biết gì về vật lý, hoặc ngược lại, bản thân mình không hiểu những gì Arystotle trình bày. Tính cách mạng được Kuhn phân tích kỹ trong tác phẩm về con đường khoa học của Nicolaus Copernicus. Và cứ như thế, chính bản thân Kuhn cũng tạo ra khủng hoảng mang tính cách mạng cho các ngành khoa học xã hội và nhân văn, để hôm nay các lý thuyết gia trong ngành này không thể nào không đọc và không nhắc tới Thomas Samuel Kuhn trong công trình của mình. Khái niệm paradigm trở thành thuật ngữ quen thuộc được nhiều ngành học nhắc tới. Lý thuyết của ông cũng có thể coi là cầu nối cho hai hệ thống ngành học vốn được coi là hoàn toàn khác nhau. Thậm chí trước đó Kuhn còn không coi các ngành xã hội và nhân văn là khoa học. Sau Kuhn, các nhà khoa học xã hội phải hướng tới các chuẩn mực mới để xây dựng ngành của mình thành một bộ môn khoa học. Qua tác phẩm của Kuhn, chuyên gia từ các ngành tự nhiên cũng dễ dàng tìm thấy con đường để cân chỉnh và bước chân vào các ngành xã hội và nhân văn một cách chuyên nghiệp.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
## Giới thiệu **Thomas Samuel Kuhn** (18/5/1922 – 17/6/1996) là một nhà vật lý học, nhà triết học khoa học người Mỹ. Ông là tác giả của công trình trứ danh được xuất bản vào
**Mẫu hình**, **hệ hình**, hay **mô phạm** (tiếng Anh: Paradigm) là một khái niệm có nhiều nghĩa hơi khác nhau. Từ cuối thế kỷ 19, từ này có nghĩa là nề nếp dạng thức suy
**Chiêm tinh học** là một hệ thống huyền học, hay ngụy khoa học dự đoán về vấn đề nhân loại và sự kiện trần thế bằng cách nghiên cứu chuyển động và vị trí tương
**Triết học khoa học** là một nhánh của triết học quan tâm đến nền tảng, phương pháp và các hậu quả của khoa học. Các câu hỏi trung tâm của môn học này bao gồm
**Nicolaus Copernicus** (theo tiếng Latinh; tiếng Ba Lan: _Mikołaj Kopernik_, tiếng Đức: _Nikolaus Kopernikus_, thường được phiên âm trong tiếng Việt là **Cô-péc-ních** theo tiếng Pháp _Nicolas Copernic_) (19 tháng 2, 1473 – 24 tháng 5,
Chiêm tinh học bao gồm một số hệ thống niềm tin được cho rằng có một mối quan hệ giữa các hiện tượng thiên văn và các sự kiện hay đặc điểm nhân cách trong
thumb|Mô hình [[Thuyết nhật tâm|nhật tâm từ _De Revolutionibus orbium coelestium_ của Nicolaus Copernicus (_Về Sự quay của các Thiên cầu_)]] **Thuyết nhật tâm Copernicus** là mô hình thiên văn được phát triển bởi Nicolaus
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
**Thực tế** là tổng hợp của tất cả những gì có thật hoặc tồn tại trong một hệ thống, trái ngược với những gì chỉ là tưởng tượng. Thuật ngữ này cũng được sử dụng
Một **mô hình toán học** là một mô hình trừu tượng sử dụng ngôn ngữ toán để mô tả về một hệ thống. Mô hình toán được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học
**Chủ nghĩa thực chứng** là một khuynh hướng nhận thức luận của triết học và xã hội học cho rằng phương pháp khoa học là cách thức tốt nhất để lý giải các sự kiện
**_Trật tự của cuộc sống: Khảo cổ học về khoa học nhân văn_** () là một cuốn sách xuất bản năm 1966 của triết gia người Pháp Michel Foucault. Nó được dịch sang tiếng Anh
Một **chương trình nghiên cứu** là một mạng lưới chuyên nghiệp của các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu cơ bản. Thuật ngữ được sử dụng bởi nhà triết học về khoa học Imre
thumb|Ảnh của Sao Hải Vương hình [[trăng lưỡi liềm (ở trên) và vệ tinh nhân tạo của nó Triton (ở giữa), được chụp bởi Voyager 2 trong chuyến bay quanh nó vào năm 1989]] **Định
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
**Imre Lakatos** (, ; ; 9 tháng 11 năm 1922 - 2 tháng 2 năm 1974) là một triết gia toán học và khoa học người Hungary, được biết đến với luận điểm về tính
**Chủ nghĩa thực chứng logic**, sau này được gọi là **chủ nghĩa kinh nghiệm logic**, và cả hai cùng được gọi là **chủ nghĩa thực chứng mới**, là một phong trào trong triết học phương
**_How I Met Your Mother_** (còn thường được ghi tắt là **_HIMYM_**) (tựa tiếng Việt: _Khi bố gặp mẹ_) là loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập của Hoa Kỳ được phát
**Câu lạc bộ bóng đá Zürich** (tiếng Thụy Sĩ: Fussballclub Zürich), thường được viết tắt là **FC Zürich**, **FCZ** hoặc đơn giản là **Zürich**, là một câu lạc bộ bóng đá Thụy Sĩ của thành
430x430px|thumb|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Bài hát "[[Macarena (bài hát)|Macarena", được hát bởi Los del Río và trộn bài bởi The Bayside Boys, trở thành một cơn sốt khiêu vũ lớn và
Trong văn hoá đại chúng, quyển **Bro Code** (tạm dịch: _Luật Anh Em_) là một nghi thức mà cánh đàn ông phải tuân theo. Các luật lệ được truyền bá bởi Barney Stinson, một nhân
Bức tranh _Ängsälvor_ ("Những nàng elf trên đồng cỏ") do họa sĩ người Thụy Điển [[Nils Blommér thể hiện (1850)]] **Elf** (số nhiều trong tiếng Anh: **_elves_**) là một loài sinh vật siêu nhiên có
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
**Miami Open 2019** (còn được biết đến với **Miami Open presented by Itaú 2019**) là một giải quần vợt chuyên nghiệp nam và nữ thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời, diễn ra từ
**Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017** là giải đấu quần vợt được chơi ở sân đất nện ngoài trời. Nó sẽ là lần thứ 121 tổ chức Pháp Mở rộng và là giải Grand
Tập tin:2007 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Steve Jobs giới thiệu chiếc điện thoại iPhone, điện thoại thông minh đầu tiên trên thế giới; Hành khách trên chuyến bay 3054 đang
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: René Felber trở thành tổng thống Thụy Sĩ. * 3 tháng 1: Ngưng bắn giữa Serbia và Croatia. * 9 tháng 1: Tại Bosna
**Poznań** (; ) là một thành phố nằm bên sông Warta ở vùng Wielkopolskie miền trung-tây Ba Lan và là thành phố lớn thứ 5 đất nước này. Nó được biết đến nhờ khu Phố
**Thiên kiến xác nhận** (còn gọi là **thiên kiến (thiên lệch) khẳng định**) là một khuynh hướng của con người ưa chuộng những thông tin nào xác nhận các niềm tin hoặc giả thuyết của
Tháp canh ở khu tưởng niệm Buchenwald, năm 1983 **Trại tập trung Buchenwald** (tiếng Đức: _Konzentrationslager (KZ) Buchenwald_, (rừng cây sồi) là một trại tập trung do Đức Quốc xã lập ra ở _Ettersberg_ (núi
**Câu lạc bộ bóng đá Midtjylland** (, "Central Jutland") là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp đến từ Herning và Ikast ở Trung Tây của vùng Jutland. Câu lạc bộ là kết quả
Đây là danh sách các nhà toán học Mỹ. ## Danh sách * James Waddell Alexander II (1888–1971) * Stephanie B. Alexander, được bầu vào năm 2014 với tư cách là thành viên của Hiệp
nhỏ|Một chuyên viên hóa học trong phòng thí nghiệm **Nhà hóa học** là một nhà khoa học chuyên môn về lĩnh vực hóa học - tính chất và thành phần các chất hóa học, nghiên
**Giải Paul Ehrlich và Ludwig Darmstaedter** () là một giải thưởng của Paul-Ehrlich-Stiftung (_Quỹ Paul Ehrlich_), được trao hàng năm, kể từ năm 1952 cho các nhà nghiên cứu Y học trên khắp thế giới
**Innsbruck** (, /ˈɪnʃprʊk/) là thủ phủ của bang Tirol miền tây nước Áo và là thành phố lớn thứ năm ở Áo. Thành phố này nằm ở vùng sông Inn giao với thung lũng Wipptal
**Miami Open 2018 presented by Itaú** (Tên khác là **Miami Masters 2018**) là giải đấu quần vợt chuyên nghiệp nam và nữa chơi trên mặt sân cứng ngoài trời. Nó là mùa giải thứ 34
thumb|Người Do Thái đi [[lính Mỹ phục vụ cho tổ quốc Hoa Kỳ]] **Người Mỹ gốc Do Thái**, hoặc người **Do Thái Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _American Jews_ hay _Jewish Americans_), (Tiếng Do Thái: יהודי
**_Alien Autopsy_** là một bộ phim hài của Anh ra mắt năm 2006 với các yếu tố khoa học viễn tưởng do Jonny Campbell làm đạo diễn và William Davies viết kịch bản, có nội
**_Les Choristes_** (tạm dịch: _Dàn đồng ca_) là một bộ phim chính kịch Pháp của đạo diễn Christophe Barratier, được công chiếu vào năm 2004. Phim được làm lại từ **_La Cage Aux Rossignols_ **(1945)