Tần Hoài công (chữ Hán: 秦懐公, trị vì: 429 TCN-425 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Hoài công là con thứ của Tần Lệ Cung công, vua thứ 22 của nước Tần và em Tần Tháo công, vua thứ 23 nước Tần. Thời trẻ, Hoài công bị gửi làm con tin ở nước Tấn. Năm 429 TCN, vua anh Tần Tháo công qua đời, ông được quần thần đón về nước tôn lên nối ngôi tức Tần Hoài công.
Năm 425 TCN, đại thứ trưởng nước Tần cùng các đại phu nổi loạn chống lại Tần Hoài công, mang quân vây hãm. Tần Hoài công tự sát. Ông ở ngôi tất cả bốn năm.
Con trai cả của Tần Hoài công là thế tử Doanh Chiêu Tử mất sớm, nên sau khi ông tự sát, người nước Tần lập cháu nội ông là Túc lên ngôi vua, tức Tần Linh công. Hoài công cũng có một con trai nhỏ là Điệu Tử, tức Tần Giản công sau này.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tấn Hoài công** (chữ Hán: 晋怀公, cai trị: 637 TCN – 636 TCN), tên thật là **Cơ Ngữ** (姬圉), là vị vua thứ 23 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tần Hoài công** (chữ Hán: 秦懐公, trị vì: 429 TCN-425 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tần Hoài công là con thứ
**Tần Mục công** (chữ Hán: 秦穆公; 683 TCN - 621 TCN), còn gọi là **Tần Mâu công** (秦繆公), tên thật **Doanh Nhậm Hảo** (嬴任好), là vị quốc quân thứ 14 của nước Tần - chư
**Tấn Văn công** (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là **Cơ Trùng Nhĩ** (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong
**Tần Linh công** (chữ Hán: 秦灵公, trị vì: 424 TCN – 415 TCN), tên thật là **Doanh Túc** (嬴肅), là vị vua thứ 25 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn Huệ công** (chữ Hán: 晋惠公, cai trị: 650 TCN – 637 TCN), tên thật là **Cơ Di Ngô** (姬夷吾), là vị vua thứ 22 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Tần Giản công** (chữ Hán: 秦简公, sinh 427 TCN, trị vì 415 TCN-400 TCN), tên thật là **Doanh Điệu Tử** (嬴悼子), là vị vua thứ 26 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong
**Tần Tháo công** (chữ Hán: 秦趮公, trị vì 442 TCN-429 TCN), hay **Tần Táo công** (秦躁公), là vị quân chủ thứ 23 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Tấn Hoài đế** (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay **Tấn Hoài vương** (晉懷王), tên thật là **Tư Mã Xí** (司馬熾), tên tự là **Phong Đạc** (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong
**Hoài Công** (_chữ Hán_ 懷公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, cũng như Hoài Đế, thông thường những vị quân chủ này khi chết đều ở xa tổ quốc. ## Danh sách
**Tấn Linh công** (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là **Cơ Di Cao** (姬夷皋), là vị quân chủ thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong
**Tấn Tương công** (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là **Cơ Hoan** (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Tấn** (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Lãnh thổ quốc gia này tương
**Tần Hoài** (tiếng Trung: 秦淮區, Hán Việt: _Tần Hoài khu_) là một quận của thành phố Nam Kinh (南京市), tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện tích 22,34 km², dân
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
**Trịnh Hoài Đức** ( 1765 - 1825), còn có tên là An (安), tự **Chỉ Sơn **, hiệu **Cấn Trai**; là một công thần của triều Nguyễn, là một nhà thơ, nhà văn và là
**Tấn Vũ Đế** (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là **Tư Mã Viêm** (司馬炎), biểu tự **An Thế** (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch
**Nhà Tần** (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến
**Chiến tranh Đông Tấn – Hậu Tần** bùng nổ vào tháng 8 ÂL năm 416, kéo dài đến tháng 8 ÂL năm 417, quen gọi là **chiến tranh Lưu Dụ diệt Hậu Tần** (chữ Hán:
**Tấn Mẫn đế** (chữ Hán: 晋愍帝, 300-318), tên thật là **Tư Mã Nghiệp** (司馬鄴), tên tự là **Ngạn Kì** (彥旗) là vị vua thứ năm của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc. ## Gia
**Tấn Huệ Đế** (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là **Tư Mã Trung** (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông không có năng lực cai
**Vương Tuấn** (chữ Hán: 王浚; 252-314) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia vào loạn bát vương và trở thành lực lượng quân phiệt khi Ngũ Hồ tràn vào
**Thiên Tân** (; ), giản xưng **Tân** (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của
**Huyện tự trị dân tộc Động-Tân Hoảng** (, Hán Việt: Tân Hoảng Động tộc tự trị huyện) là một đơn vị hành chính trực thuộc địa cấp thị Hoài Hóa, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**Đảng Cộng sản Triều Tiên **(), thường gọi tắt là **Triều Cộng**, là một chính đảng theo chủ nghĩa cộng sản được Quốc tế Cộng sản thành lập tại một hội nghị bí mật ở
Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh (EVNHCMC) là một trong 5 Tổng công ty phân phối điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), nhiệm vụ chính là phân phối
Bản đồ 4 Quân khu [[Việt Nam Cộng hòa]] Bản đồ các tỉnh thuộc **Quân khu III** **Quân đoàn III** là một đơn vị cấp Quân đoàn, được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải **An Lạc công chúa** (chữ Hán: 安樂公主; 684 - 21 tháng 7, 710), tên thật **Lý Khỏa Nhi** (李裹兒), công chúa nhà Đường, là Hoàng nữ thứ 8 và nhỏ nhất của Đường Trung Tông
**Võ Nguyễn Hoài Linh** (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1969), thường được biết đến với nghệ danh **Hoài Linh**, là một nam diễn viên kiêm nghệ sĩ hài người Việt Nam. Ông là một
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Hoài Vương** (chữ Hán: 懷王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ, phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á
#đổi Hoài Nhơn (phường) **Hoài Nhơn** là một thị xã ven biển thuộc tỉnh Bình Định, Việt Nam. nhỏ|**Biểu trưng thị xã Hoài Nhơn** ## Địa lý Thị xã Hoài Nhơn nằm ở phía bắc
**Nguyễn Tuấn Lộc** (sinh ngày 1 tháng 7 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh **Hoài Lâm**, nhưng sau này lại đổi thành Tuấn Lộc. là một nam ca sĩ kiêm diễn viên
**Thái Bình Công chúa** (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là **Trấn Quốc Thái Bình Công chúa** (鎮國太平公主), công chúa nhà Đường, là một Hoàng nữ của Đường
**Tản Đà** (chữ Hán: 傘沱, 19 tháng 5 năm 1889 - 7 tháng 6 năm 1939) tên thật **Nguyễn Khắc Hiếu** (阮克孝), là một nhà thơ, nhà văn và nhà viết kịch nổi tiếng của
**_Tấn thư_** (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Tân nhạc**, **nhạc tân thời**, **nhạc cải cách** hay **nhạc nhẹ** là tên gọi thông dụng của dòng nhạc xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng năm 1928. Tân nhạc là một phần của **âm
**Lê Hoài Trung** (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1961) là một nhà ngoại giao, chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Bí thư Trung ương Đảng Khóa XIII, Chánh Văn phòng Trung
**Hoài Linh** (1920 – 1995) tên thật **Lê Văn Linh** là một nhạc sĩ nhạc vàng nổi tiếng. Trước 1975, ông hoạt động trong đoàn văn nghệ **Vì Dân** (thuộc Nha Cảnh sát Quốc gia)
**Lưu Nghị** (, ? – 412), tự **Hi Nhạc**, tên lúc nhỏ là **Bàn Long**, người huyện Bái, nước (quận) Bái , tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
**Bành Đức Hoài** (chữ Hán phồn thể: 彭德懷, chữ Hán giản thể: 彭德怀, bính âm: _Péng Déhuái_, phiên âm hệ la-tinh thổ âm Bắc Kinh: _P'eng Te-huai_; 24 tháng 10 năm 1898 – 29 tháng
**Phan Nhạc** (chữ Hán: 潘岳, 247 – 300), tên tự là **An Nhân**, đời sau quen gọi là **Phan An** (潘安), người Trung Mưu, Huỳnh Dương. Ông nổi tiếng là một nhà văn thời Tây
**Tân Cương** (; ; bính âm bưu chính: **Sinkiang**), tên chính thức là **Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương**, là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm
**Hoài Ân** là một huyện cũ thuộc tỉnh Bình Định cũ, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Hoài Ân nằm ở phía bắc của tỉnh Bình Định, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp
**Hoài Tiến Bằng** (tiếng Trung giản thể: 怀进鹏, bính âm Hán ngữ: _Huái Jìn Péng_, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1962) là chuyên gia phần mềm máy tính, nhà khoa học máy tính, hàng
**Hồ Hoài Anh** (sinh ngày 27 tháng 12 năm 1979) là một nam nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm, chỉ đạo nghệ thuật kiêm nhạc công người Việt Nam. Từng giành được một giải