✨Tân Hoảng

Tân Hoảng

Huyện tự trị dân tộc Động-Tân Hoảng (, Hán Việt: Tân Hoảng Động tộc tự trị huyện) là một đơn vị hành chính trực thuộc địa cấp thị Hoài Hóa, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc. Năm 2004, dân số phi nông nghiệp của huyện là 33.833 người. Người Động chiếm 70% và người Miêu chiếm 5% tổng dân số của huyện. Trước đây, huyện từng có tên là Tĩnh Châu hay Tĩnh huyện. Huyện lị nằm tại trấn Tân Hoảng.

Trấn

  • Tân Hoảng (新晃镇)
  • Ba Châu (波洲镇)
  • Ngư Thị (鱼市镇)
  • Trung Trại (中寨镇)

    Hương

  • Hưng Long (兴隆乡)
  • Đại Loan La (大湾罗乡)
  • Phương Gia Đồn (方家屯乡)
  • Yến Gia (晏家乡)
  • Lâm Xung (林冲乡)
  • Thiên Đường (天堂乡)
  • Hoàng Lôi (黄雷乡)
  • Lương Tán (凉伞乡)
  • Đẳng Trại (凳寨乡)
  • Trà Bình (茶坪乡)
  • Tân Trại (新寨乡)
  • Cống Khê (贡溪乡)
  • Phù La (扶罗乡)
  • Lý Thụ (李树乡)
  • Hòa Than (禾滩乡)
  • Bích Lãng (碧朗乡)
  • Động Bình (洞坪乡)
  • ### Hương dân tộc
  • Hương dân tộc Miêu - Bộ Đầu Hàng (步头降苗族乡)
  • Hương dân tộc Miêu - Mễ Bối (米贝苗族乡)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tần Hoàng Đảo** (tiếng Trung giản thể: 秦皇岛市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc. Thành phố này có diện tích 7.791,57 km² (3.008,34 dặm vuông), dân số năm 2020 là
**Hải Cảng** (chữ Hán giản thể: 海港区) là một quận thuộc địa cấp thị Tần Hoàng Đảo, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện tích 121 km², dân số
nhỏ|Qinglong, Qinhuangdao, Hebei, China **Huyện tự trị dân tộc Mãn Thanh Long** (chữ Hán giản thể: 青龙满族自治县) là một huyện tự trị thuộc địa cấp thị Tần Hoàng Đảo, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân
Còn 90 ngày nữa để thu xếp số tiền phải đóng là 24.500 tỷ cho thương vụ đấu giá đất Thủ Thiêm và khởi công xây dựng dự án có quy mô 24.000 tỷ tại
Ông Đỗ Anh Dũng, Chủ tịch Tập đoàn Tân Hoàng Minh cho rằng, khu vực biển Hàm Ninh, Phú Quốc hiện nay biển thấp, nước đục, cần có quy hoạch lấn biển để có thể
**Huyện tự trị dân tộc Động-Tân Hoảng** (, Hán Việt: Tân Hoảng Động tộc tự trị huyện) là một đơn vị hành chính trực thuộc địa cấp thị Hoài Hóa, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
**Sân bay Sơn Hải Quan Tần Hoàng Đảo** là một sân bay quân sự ở Tần Hoàng Đảo, Hà Bắc, Trung Quốc . Nằm ở quận Sơn Hải Quan, cách trung tâm thành phố khoảng
**Tán Hoàng** (chữ Hán giản thể: 赞皇县, pinyin: Zànhuáng Xiàn, âm Hán Việt: _Tán Hoàng huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh, Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Phạm Tấn Hoàng** (sinh năm 1966) là thẩm phán cao cấp người Việt Nam. Ông hiện giữ chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên. Ông là đảng viên Đảng Cộng sản
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
thumb|[[Lệnh Ý Hoàng quý phi (Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu) - sinh mẫu của Gia Khánh Đế.]] **Hoàng quý phi** (phồn thể: 皇貴妃; giản thể: 皇贵妃; bính âm: _Huáng guìfēi_) là một cấp bậc, danh
**Đảng Việt Tân** hoặc **Việt Nam Canh tân Cách mạng Đảng** (tiếng Anh: _Vietnam Reform Revolutionary Party_, **VRRP**) là một tổ chức chính trị được thành lập bởi một nhóm người Mỹ gốc Việt tại
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hoàng thái phi** (chữ Hán: 皇太妃) là một tôn xưng từ tước Phi dành cho mẹ ruột của Hoàng đế, trong trường hợp người mẹ ấy vốn là phi tần và một người mẹ cả
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Tuệ Hiền Hoàng quý phi** (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; khoảng 1711 - 25 tháng 2, năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông
**Ôn Tĩnh Hoàng quý phi** (chữ Hán: 溫靖皇貴妃, 6 tháng 10, năm 1873 – 20 tháng 10, năm 1924), còn gọi là **Đức Tông Cẩn phi** (德宗瑾妃) hoặc **Đoan Khang Thái phi** (端康太妃), là một
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
**Tân Cương** (; ; bính âm bưu chính: **Sinkiang**), tên chính thức là **Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương**, là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**Wilhelm I** (tên đầy đủ: _Wilhelm Friedrich Ludwig_; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc
**Tần** (chữ Hán: 嬪; Hangul: 빈; Kana: ひん), còn gọi **Cung tần** (宮嬪), là một cấp bậc phi tần trong hậu cung của Quốc vương hoặc Hoàng đế. Danh xưng này tồn tại ở các
**Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠章皇后, , 5 tháng 11 năm 1641 - 7 tháng 1 năm 1718), **Thanh Thế Tổ Kế hậu** (清世祖继后) hay còn gọi **Nhân Hiến Hoàng thái hậu** (仁憲皇太后),
**Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝端文皇后, ; 13 tháng 5 năm 1600 – 17 tháng 5 năm 1649), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Thanh Thái Tông Hoàng
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
**Zeno** hay **Zenon** (; ; ) (425 – 491), tên thật là **Tarasis**, là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 474 tới 475 và một lần nữa từ 476 tới 491. Các cuộc nổi
**Nghi tần Hoàng thị** (chữ Hán: 儀嬪黄氏; ? - 1735), là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế. ## Tiểu sử Nghi tần Hoàng thị không rõ năm sinh và ngày
**Tấn Cung Đế** () (386–421), tên thật là **Tư Mã Đức Văn** (司馬德文) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Đông Tấn và là Hoàng đế cuối cùng của triều đại Nhà Tấn trong
**Chiến tranh thống nhất Trung Hoa của Tần** là một chuỗi những chiến dịch quân sự vào cuối thế kỷ thứ 3 TCN nhằm thống nhất lãnh thổ Trung Hoa do nước Tần thực hiện
**Đoan Hòa Hoàng quý phi Vương thị** (chữ Hán: 端和皇貴妃王氏, ? - 1553), là một phi tần của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Hoàng đế. Bà nổi tiếng là cùng Trang Thuận hoàng quý phi
**Hoàng Mai** là một quận nội thành của thành phố Hà Nội, Việt Nam. Đây là quận có diện tích lớn thứ tư của thành phố (sau các quận Long Biên, Hà Đông và Bắc
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Gioan VIII** (Latinh: **Joannes VIII**) là vị giáo hoàng thứ 107 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng vào năm 872 và ở ngôi
**Hiếu Liệt Phương hoàng hậu** (chữ Hán: 孝烈方皇后; 25 tháng 8, 1516 - 29 tháng 12, 1547), là Hoàng hậu thứ ba của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Đế. Bà không có với Thế Tông
**Khâm Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 欽成皇后; 1052 - 1102), còn gọi là **Chu Đức phi** (朱德妃) hoặc **Chu Thái phi** (朱太妃), là một phi tần của Tống Thần Tông Triệu Húc và là sinh
**Hiếu Định hoàng thái hậu** (chữ Hán: 孝定皇太后, 21 tháng 12, 1540 - 18 tháng 3 năm 1614), thường gọi là **Từ Thánh hoàng thái hậu** (慈聖皇太后) hoặc **Từ Ninh cung hoàng thái hậu** (慈寧宮皇太后),
**Hoàng Thị Dĩnh** (chữ Hán: 黄氏穎; ? – ?), phong hiệu **Ngũ giai Thuận tần** (五階順嬪), còn có húy là **Tường Vi**, là một cung tần của vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử
**Di tần Bách thị** (chữ Hán: 怡嫔柏氏, 1721 - 1757), là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. ## Thân thế Di tần là người Giang Tô, xuất thân thường dân không
**Mục Hoàng Hoa** (chữ Hán: 穆黃花) là hoàng hậu thứ ba của Bắc Tề Hậu Chủ Cao Vĩ trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Mục Hoàng Hoa còn có tên khác Mục Xá
**Hằng tần Thái Giai thị** (chữ Hán: 恆嬪蔡佳氏, 24 tháng 2 năm ? - 27 tháng 6 năm 1876), là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế. ## Tiểu sử **Hằng tần**
**Lêô III** (Tiếng Latinh: **Leo III**) là vị giáo hoàng thứ 96 của giáo hội Công giáo. Ông đã được Giáo hội suy tôn là thánh sau khi qua đời. Niên giám tòa thánh năm
**Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu** (chữ Hán: 誠孝昭皇后, 1379 - 20 tháng 11, 1442), hay **Thành Hiếu Trương Thái hậu** (誠孝張太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Nhân Tông Chu Cao Sí, mẹ ruột
**Hiếu Huệ Thiệu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠邵皇后 ; ? - 1522), là một phi tần của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm. Bà sinh ra Hưng Hiến vương, truy tôn Minh Duệ Tông Chu
Set Gội Xả Whoo Spa Đông Y Hoàng Cung Thương hiệu : WHOO - Hàn QuốcSet Gồm : - 2 Dầu gội x 350ml - 1 Dầu xả 220ml Dầu gội tinh chất Đông y,
MÔ TẢ SẢN PHẨMDầu gội tinh chất Đông y, với thành phần hoàng liên giàu dưỡng chất giúp da đầu khỏe mạnh. Whoo Spa Essence Shampoo. Dầu gội đậm đặc dưỡng chất dạng tinh chất