✨Số nhiễm sắc thể ở các loài

Số nhiễm sắc thể ở các loài

phải|nhỏ|172x172px|NST đồ của người xếp theo công ước Paris, gồm 22 cặp NST thường và cặp NST giới tính (XX ở nữ, XY ở nam).Trang này giới thiệu số lượng nhiễm sắc thể của một số loài sinh vật nhân thực thường gặp dưới dạng danh sách. Trong danh sách này, số lượng nhiễm sắc thể được tính ở bộ lưỡng bội (2n) trong trạng thái bình thường (không đột biến) của các loài động vật (chữ trên nền hồng), thực vật (chữ trên nền lục) và một số sinh vật nhân thực khác (màu lơ). Tên khoa học của mỗi loài theo danh pháp hai phần (theo tiếng Latinh). Từ nhiễm sắc thể viết tắt là NST.

nhỏ|NST số 2 của người (hình ngoài cùng bên phải) đã được xác định nhờ "dấu ấn" của [[telomere (màu đỏ) và tâm động (màu xanh) rằng nó là sự kết hợp hai NST của tổ tiên. ]]

  • Nói chung, số lượng NST của một loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp của loài đó, cũng không phản ánh chính xác sự phức tạp của bộ gen mà nó mang.
  • Tuy nhiên, trong một số trường hợp lại phản ánh nguồn gốc của các loài. Chẳng hạn, người có 2n = 46, còn tinh tinh có 2n = 48. Kết hợp với những nghiên cứu chi tiết về trình tự nuclêôtit tương ứng nhau, về têlôme của hai loài này (xem hình bên), thì nhiều nhà khoa học đã tin rằng: người (48 - 2 NST) và tinh tinh (48 NST) là cùng nguồn gốc.

Nguồn trích dẫn

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|172x172px|NST đồ của người xếp theo công ước Paris, gồm 22 cặp NST thường và cặp NST giới tính (XX ở nữ, XY ở nam).Trang này giới thiệu **số lượng nhiễm sắc thể** của một
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ cấu trúc chung của NST nhân thực. **Nhiễm sắc thể** là bào quan chứa bộ gen chính của một sinh vật, là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có
nhỏ|280x280px|Kiểu nhân (karyotype) hay nhiễm sắc thể đồ của người. Nam giới có 22 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và một cặp không tương đồng là XY; còn nữ giới có 23 cặp nhiễm
phải|nhỏ|250x250px|A clay model showing why heterozygous inversion loops are visible in polytene chromosome preparations phải|nhỏ|250x250px|Một vòng lặp đảo đoạn trong tay A của một nhiễm sắc thể trên một loài ruồi vằn _Axarus_ **Đảo đoạn
nhỏ|Sự kết hợp của các nhiễm sắc thể của tổ tiên để lại những tàn tích đặc biệt của các telomere, và một tâm động tiền đình **Nhiễm sắc thể số 2** là một trong
nhỏ|Nhiễm sắc thể đa sợi ở ruồi giấm. Ảnh chụp hiển vi x 5000 lần. **Nhiễm sắc thể đa sợi** là loại nhiễm sắc thể gồm nhiều sợi nhỏ, mỗi sợi thường là một phân
nhỏ|Nội chu kỳ (sơ đồ trái) và nội nguyên phân (phải). **Nội nhân đôi nhiễm sắc thể** là hiện tượng nhiễm sắc thể đã nhân đôi nhưng lại không phân li về các tế bào
thế=|nhỏ|235x235px|Sơ đồ một DNA-NST (nét vẽ màu đen) đang phiên mã tạo ra đồng thời hai RNA (nét vẽ màu đỏ). **Nhiễm sắc thể nhân sơ** (prokaryotic chromosome) là phân tử DNA vòng ở vùng
**Nhiễm sắc thể X** là một trong hai nhiễm sắc thể giới tính trong nhiều loài động vật, bao gồm cả động vật có vú (nhiễm sắc thể kia là nhiễm sắc thể Y) và
**Nhiễm sắc thể (NST)** **Y** là một trong hai nhiễm sắc thể giới tính ở các loài động vật có vú, bao gồm con người, và nhiều loài khác. Nhiễm sắc thể giới tính còn
nhỏ|Hình 1: Ảnh chụp lại tranh mô tả NST chổi đèn của kỳ giông _Triton_ ở sách của W. Flemming. nhỏ|Hình 2: Hoạt động phiên mã ngoài "lõi" NST ở _Chironomus pallidivitatus_. **Nhiễm sắc thể
nhỏ|Hình 1: W. Sutton (trái) và T. Boveri (phải) cùng sáng lập thuyết di truyền nhiễm sắc thể. **Học thuyết di truyền nhiễm sắc thể** là lí thuyết Sinh học cho rằng nhiễm sắc thể
nhỏ|Sơ đồ mô tả đơn giản bộ nhiễm sắc thể với hai loại nhiễm sắc thể là A (màu hồng) và B (xanh). Ở bộ đơn bội (n) thì mỗi loại chỉ có một nhiễm
**_Di truyền học và nguồn gốc các Loài_** là cuốn sách được xuất bản năm 1937 bởi Theodosius Dobzhansky, một nhà sinh học tiến hóa người Mỹ gốc Ukaraina. Nó được coi là một trong
**Separase**, còn được gọi là **separin**, là một protease cystein chịu trách nhiệm cho việc khởi động kỳ sau bằng cách thủy phân cohesin, loại protein chịu trách nhiệm việc đính nhiễm sắc tử trong
nhỏ|Hình đầu trang: Sơ đồ các bộ nhiễm sắc thể thường gặp với 2 NST khác nhau (kí hiệu A và B); trong đó có đơn bội (AB), lưỡng bội (AABB) là bình thường; còn
**Kiểu hình nhân** hay **công thức nhiễm sắc thể** (karyotype) là diện mạo khái quát của bộ nhiễm sắc thể được thể hiện thông qua số lượng và hình dáng của các nhiễm sắc thể
**Lệch bội** đề cập đến sự hiện diện của số lượng bất thường các nhiễm sắc thể trong một tế bào, chẳng hạn như tế bào người chứa 45 hoặc 47 NST thay vì 46
phải|nhỏ|400x400px|Các nhiễm sắc thể bố (xanh lam) và mẹ (hồng) là nhiễm sắc thể tương đồng. Sau [[quá trình nhân đôi DNA, mỗi chiếc tạo nên một chiếc mới (cùng màu). Những chiếc cùng màu
**Catalase** là một loại enzym phổ biến được tìm thấy trong gần như tất cả các sinh vật sống tiếp xúc với oxy (như vi khuẩn, thực vật và động vật). Nó xúc tác sự
nhỏ|phải|Một [[con la, chúng là minh chứng cho việc hình thành loài mới thông qua quá trình lai giống khác loài giữa loài lừa và loài ngựa]] **Hình thành loài** (_Speciation_) hay **quá trình hình
**Sinh vật nhân sơ** hay **sinh vật tiền nhân** hoặc **sinh vật nhân nguyên thủy** (**Prokaryote**) là nhóm những sinh vật mà tế bào không có màng nhân gồm cổ khuẩn và vi khuẩn. Tuy
**_Fragaria chiloensis_**, **dâu tây bãi biển**, **dâu tây Chilê** hay **dâu tây ven biển** là một trong hai loài dâu tây dại được lai tạo để tạo thành giống dâu tây (_F. × ananassa_). Chúng
**_Fragaria virginiana_** là một trong hai loài dâu tây hoang dã đã được lai tạo thuần hóa trở thành giống cây trồng. Phạm vi tự nhiên của loài cây dâu này giới hạn chỉ ở
**Trinh sản** hay **trinh sinh** (tiếng Anh: **parthenogenesis**, từ chữ Hy Lạp _parthenos_ là "trinh tiết" và _genes_ là "phát sinh") là một hình thức sinh sản vô tính mà trứng không thụ tinh phát
nhỏ|phải|Một con hươu hoang có màu đen, màu lông đen là bất thường của giống loài này do sự đột biến về hắc tố **Chứng nhiễm hắc tố**, **nhiễm sắc tố melanin** hay **hội chứng
thumb|right|Ảnh chụp hiển vi điện tử của hai ty thể trong tế bào mô phổi động vật có vú cho thấy chất nền và những lớp màng bao bọc bào quan. **Ty thể** (tiếng Anh:
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|Hình 1: Locus là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Trong hình biểu diễn 5 locus ở cánh dài và 3 ở cánh ngắn của một nhiễm sắc thể giả định. Trong sinh
nhỏ| Nhân của một tế bào nước ối người. Trên cùng: Cả hai vùng lãnh thổ nhiễm sắc thể X đều được nhuộm FISH phát hiện. Được hiển thị là một phần quang học duy
**Kháng thể** (**Antibody, Ab**), còn được gọi là **immunoglobulin** (**Ig**), là một protein lớn, hình chữ Y được hệ thống miễn dịch sử dụng để xác định và vô hiệu hóa các vật thể lạ
**Các cuộc chống đối thuyết tiến hóa** bắt đầu kể từ khi các ý tưởng về sự tiến hóa gây được sự chú ý vào thế kỷ 19. Ban đầu, vào năm 1859, khi Charles
nhỏ|150x150px| Hình 1: Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nam giới gồm hai chiếc khác nhau: X (dài) và Y (ngắn hơn). **Giới tính không đồng nhất** hay **giới dị giao tử**. (tiếng Anh:
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
nhỏ|Tâm động là bộ phận vận chuyển của NST, đồng thời kết nối hai NST cùng nguồn sau khi nhân đôi. **Tâm động** là một cấu trúc trong nhiễm sắc thể của sinh vật nhân
nhỏ|Xác định giới tính ZW ở chim (ví dụ như với gà) **Hệ thống xác định giới tính ZW** là **hệ thống** nhiễm sắc thể xác định giới tính của con non ở một số
nhỏ|phải|Một con ngựa đang gặm cỏ **Cơ thể học của loài ngựa** (tiếng Anh: _Equine anatomy_) là ngành giải phẫu đại thể và vi thể ở ngựa và các loài thuộc họ Ngựa khác, bao
Loạt trò chơi chiến lược thời gian thực nhất của Blizzard Entertainment là _StarCraft_ xoay quanh hàng loạt công việc xảy ra trong một khu vực xa của thiên hà, nơi mà 3 chủng tộc
thumb|DNA ti thể là nhiễm sắc thể tròn nhỏ được tìm thấy bên trong ty thể thumb|right|Mô hình DNA ty thể của người. **DNA ty thể** (tiếng Anh: **mitochondrial DNA**, **mtDNA**) là DNA nằm trong
thumb|left|
Spencer Wells thumb|[[Người San tạo lửa bằng tay]] thumb|[[Người Vanuatu tạo lửa, 2005]] **_The Journey of Man: A Genetic Odyssey_** (tạm dịch: _Hành trình của loài người_) là cuốn sách của Spencer Wells (sn.
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
**Stearoyl-CoA desaturase-1** (stêarôin-côenzym A đêzaturaza 1) là một trong những enzym phân bố ở mạng lưới nội chất của tế bào, xúc tác một trong các giai đoạn hình thành các axit béo không bão
**Bộ gen người **là bộ hoàn chỉnh các trình tự axit nucleic cho con người, được mã hóa dưới dạng DNA bên trong 23 cặp nhiễm sắc thể trong nhân tế bào và trong một
Một thể động là một cấu trúc protein dạng đĩa, được tìm thấy ở tâm động của một nhiễm sắc tử, thứ mà các vi ống gắn vào trong quá trình phân bào. nhỏ|300x300px|Hình ảnh
**Họ Kền kền Tân thế giới** (danh pháp khoa học: **_Cathartidae_**) là một họ chim chứa 7 loài, phân bố trong 5 chi, ngoại trừ 1 chi với 3 loài thì tất cả các chi
thumb|Bản đồ các dòng di cư sớm thời tiền sử theo [[DNA ty thể. Các con số thể hiện là Ka BP.]] **Các dòng di cư sớm thời tiền sử** bắt đầu khi Người đứng
**Tổ chức Bộ gen loài người** viết tắt là **HUGO** (tiếng Anh: Human Genome Organisation) là một _tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận quốc tế_, tham gia vào thực hiện các _Dự
thumb|Cổ chai di truyền, tiếp sau là khôi phục dân số hoặc [[tuyệt chủng.]] **Thắt cổ chai quần thể** (đôi khi gọi là thắt cổ chai di truyền) là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh
**alpha-Lactalbumin,** còn được gọi là **LALBA**, là một loại protein mà ở người được mã hóa bởi gen _LALBA_. ## Chức năng **α-Lactalbumin** là một loại protein điều chỉnh việc sản xuất đường sữa trong