nhỏ|285x285px|Các số hữu tỉ (ℚ) được bao gồm trong các [[số thực (ℝ), trong khi bản thân chúng bao gồm các số nguyên (ℤ), đến lượt nó bao gồm các số tự nhiên (ℕ)]]
Trong toán học, số hữu tỉ là các số x có thể biểu diễn dưới dạng phân số , trong đó a và b là các số nguyên với b ≠ 0.
Tập hợp các số hữu tỉ, hay còn gọi là trường số hữu tỉ, ký hiệu là (chữ đậm) hoặc (chữ viền), Unicode 𝐐/ℚ. Tên Q của tập hợp này được Giuseppe Peano sử dụng lần đầu tiên như là chữ viết tắt của quoziente, nghĩa là tỷ lệ, và xuất hiện lần đầu trong cuốn sách Algèbre của Bourbaki.
Khai triển thập phân của một số hữu tỉ kết thúc sau một số hữu hạn chữ số (ví dụ: hoặc thậm chí bắt đầu lặp lại một số hữu hạn cùng dãy các chữ số lặp đi lặp lại (ví dụ: ). Ngược lại, bất kỳ số thập phân lặp lại tuần hoàn hoặc kết thúc sau hữu hạn chữ số đều đại diện cho một số hữu tỉ. Các phát biểu này đúng trong cơ số 10 và trong mọi cơ số nguyên khác (ví dụ: nhị phân hoặc thập lục phân).
Một số thực không phải là số hữu tỉ được gọi là số vô tỉ. Một số ví dụ của số vô tỉ bao gồm , , và . Khai triển thập phân của một số vô tỉ kéo dài mãi mà không lặp lại. Vì tập hợp các số hữu tỉ là đếm được và tập hợp các số thực là không đếm được nên hầu như tất cả các số thực đều là số vô tỉ.
Số hữu tỉ có thể được định nghĩa một cách chính tắc là các lớp tương đương của các cặp số nguyên với , sử dụng quan hệ tương đương được định nghĩa như sau:
Phân số khi đó biểu thị lớp tương đương của .
Số hữu tỉ cùng với phép cộng và phép nhân tạo thành một trường trong đó có chứa các số nguyên, và được chứa trong bất kỳ trường nào có chứa các số nguyên. Nói cách khác, trường số hữu tỉ là một trường nguyên tố và một trường có đặc trưng là 0 nếu và chỉ khi nó chứa các số hữu tỉ dưới dạng một trường con. Phần mở rộng hữu hạn của được gọi là trường số đại số và phần đóng đại số của là trường số đại số.
Trong giải tích toán học, các số hữu tỉ tạo thành một tập con trù mật của các số thực. Các số thực có thể được xây dựng từ các số hữu tỉ bằng cách hoàn thành, sử dụng chuỗi Cauchy, cắt Dedekind hoặc các số thập phân vô hạn (để biết thêm, xem Xây dựng các số thực).
Từ nguyên
Thuật ngữ hữu tỷ trong tên của tập hợp đề cập đến thực tế rằng một số hữu tỷ biểu thị một tỷ số của hai số nguyên. Tính từ hữu tỉ đôi khi có nghĩa là các hệ số là số hữu tỉ. Ví dụ, một điểm hữu tỉ là một điểm có toạ độ hữu tỉ (tức là một điểm có toạ độ là số hữu tỉ); một ma trận hữu tỉ là một ma trận của các số hữu tỉ; một đa thức hữu tỉ có thể là một đa thức với các hệ số hữu tỉ, mặc dù thuật ngữ "đa thức trên các số hữu tỉ" thường được ưu tiên hơn, để tránh nhầm lẫn giữa " biểu thức hữu tỉ " và " hàm hữu tỉ" (đa thức là một biểu thức hữu tỉ và định nghĩa một hàm hữu tỉ, ngay cả khi các hệ số của nó không phải là số hữu tỉ). Tuy nhiên, một đường cong hữu tỷ không phải là một đường cong được xác định trên các số hữu tỷ, mà là một đường cong có thể được tham số hóa bằng các hàm hữu tỷ.
Từ nguyên này tương tự như từ nguyên của số ảo và số thực.
Số học
Phân số tối giản
Mọi số hữu tỉ có thể được biểu diễn theo một cách duy nhất dưới dạng một phân số tối giản , trong đó và là các số nguyên tố cùng nhau và . Đây thường được gọi là dạng chính xác của số hữu tỉ.
Bắt đầu từ một số hữu tỉ , dạng chính xác của nó có thể nhận được bằng cách chia và cho ước chung lớn nhất của chúng, và nếu , thay đổi dấu của tử số và mẫu số.
Biểu diễn số nguyên
Mọi số nguyên có thể được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ , là dạng chính tắc của nó dưới dạng một số hữu tỉ.
Đẳng thức
khi và chỉ khi
Nếu cả hai phân số đều tối giản, thì:
khi và chỉ khi và
Phép trừ
Hai số hữu tỷ được trừ như sau:
tùy vào các trường hợp
Nếu cả hai phân số đều tối giản, kết quả sẽ ở dạng chính tắc khi và chỉ khi và là các số nguyên tố cùng nhau.
Lũy thừa với số mũ nguyên
Nếu là một số nguyên không âm, thì
Kết quả ở dạng chuẩn tắc nếu ở dạng chuẩn tắc. Đặc biệt, nếu và đều khác 0 thì ta có
Nếu như ở dạng chuẩn tắc, dạng chuẩn tắc của kết quả là nếu hoặc chẵn. Nếu không, dạng chuẩn tắc của kết quả là .
Biểu diễn
Biểu diễn trong hệ thập phân và các hệ cơ số khác
Khi biểu diễn số hữu tỉ theo hệ ghi số cơ số 10 (dạng thập phân), số hữu tỉ có thể là số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
Một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố nào ngoài 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
VD: phân số có mẫu số là không có ước nguyên tố nào khác 5 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ít nhất 1 ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: phân số có mẫu số là 7 nên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 2: phân số có mẫu số là 17 nên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Dãy các chữ số lặp lại trong biểu diễn thập phân của các số thập phân vô hạn tuần hoàn được gọi là chu kỳ, và số các chữ số trong chu kỳ này có thể chứng minh được rằng không vượt quá |b|.
Một cách tổng quát, trong một hệ cơ số bất kỳ, các chữ số sau dấu phẩy của số hữu tỉ là hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Biểu diễn bằng liên phân số
Một liên phân số hữu hạn là một biểu thức chẳng hạn như
trong đó là các số nguyên. Mọi số hữu tỉ có thể được biểu diễn dưới dạng một liên phân số hữu hạn, mà hệ số có thể được xác định bằng cách áp dụng thuật toán Euclide cho .
Xây dựng tập các số hữu tỉ từ tập số nguyên
phải|nhỏ|300x300px|Biểu đồ thể hiện sự biểu diễn các lớp tương đương của các cặp số nguyên
Trong toán học hiện đại, người ta xây dựng tập hợp các số hữu tỉ như trường các thương của .
Xét tập tích Decaters:
:=
Trên đó xác định một quan hệ tương đương:
::
lớp tương đương của cặp (a, b) được ký hiệu là a/b và gọi là thương của a cho b:
:
Tập các lớp này (tập thương) được gọi là tập các số hữu tỷ và ký hiệu là .
Trên tập định nghĩa các phép toán:
:
:
Khi đó
nếu và
:thì ;
:và .
Do đó các phép toán trên có thể được chuyển sang thành các phép toán trên tập các lớp tương đương nói trên, nghĩa là tập .
Để xem là bộ phận của ta nhúng vào nhờ đơn ánh cho mỗi số nguyên n ứng với lớp n/1 trong .\
Tính chất của các số hữu tỉ (tập hợp Q)
phải|nhỏ|200x200px|Minh họa về tính có thể đếm được của các số hữu tỷ dương
Tập hợp Q của tất cả các số hữu tỉ, cùng với các phép toán cộng và nhân được trình bày ở trên, tạo thành một trường. Tính đóng đại số của , tức là trường của các nghiệm của các đa thức hữu tỷ, là trường của các số đại số.
Tập hợp tất cả các số hữu tỉ có thể đếm được (xem hình vẽ), trong khi tập hợp tất cả các số thực (cũng như tập hợp các số vô tỉ) là không đếm được. Có thể đếm được, tập hợp các số hữu tỉ là tập hợp rỗng, tức là hầu hết tất cả các số thực đều vô tỉ, theo nghĩa của độ đo Lebesgue.
Số hữu tỷ là một tập hợp có trật tự trù mật: giữa hai số hữu tỷ bất kỳ, có một số hữu tỷ khác, và do đó, có vô số số hữu tỷ khác giữa chúng.
Với số thực và tính chất pô
Số hữu tỉ là một tập con trù mật của các số thực: mọi số thực đều có các số hữu tỉ gần nó một cách tùy ý.
Không gian metric không hoàn chỉnh và phần hoàn thành của nó là trường số -adic . Định lý Ostrowski phát biểu rằng bất kỳ giá trị tuyệt đối không tầm thường nào trên số hữu tỉ đều tương đương với giá trị tuyệt đối thực thông thường hoặc giá trị tuyệt đối -adic.
nhỏ|285x285px|Các số hữu tỉ (ℚ) được bao gồm trong các [[số thực (ℝ), trong khi bản thân chúng bao gồm các số nguyên (ℤ), đến lượt nó bao gồm các số tự nhiên (ℕ)]] Trong
nhỏ|240x240px| Hằng số toán học [[Pi| là một số vô tỉ được thể hiện nhiều trong văn hóa đại chúng. ]] phải|nhỏ|240x240px| Số [[Căn bậc hai của 2| là số vô tỉ ]] Trong toán
Vào những năm 1760, Johann Heinrich Lambert đã chứng minh rằng số (pi) là vô tỷ: nghĩa là nó không thể được biểu thị dưới dạng phân số _a_/_b_, trong đó _a_ là số nguyên
Dưới đây là **danh sách chủ sở hữu hiện tại của các câu lạc bộ bóng đá Anh,** hay còn gọi là **danh sách ông bầu bóng đá Anh**, cùng với (trong một vài trường
Số e được Jacob Bernoulli giới thiệu vào năm 1683. Hơn nửa thế kỷ sau, Euler, người từng là học trò của em trai Jacob, Johann, đã chứng minh rằng e là số vô tỉ;
Giới thiệu sách Chương I. Số hữu tỉ Chương II. Số thực Chương III. Biểu thức đại số Chương IV. Hình học trực quan Chương V. Góc và đường thẳng song song Chương VI. Tam
Glico ICREO số 1 sở hữu tỉ lệ dưỡng chất cân bằng, được Glico ICREO phát triển dành riêng cho nhu cầu dinh dưỡng của bé trong độ tuổi trên dưới từ 1-3 tuổi.Đây là
Glico ICREO số 1 sở hữu tỉ lệ dưỡng chất cân bằng, được Glico ICREO phát triển dành riêng cho nhu cầu dinh dưỡng của bé trong độ tuổi trên dưới từ 1-3 tuổi.Đây là
Glico ICREO số 1 sở hữu tỉ lệ dưỡng chất cân bằng, được Glico ICREO phát triển dành riêng cho nhu cầu dinh dưỡng của bé trong độ tuổi trên dưới từ 1-3 tuổi.Đây là
Glico ICREO số 1 sở hữu tỉ lệ dưỡng chất cân bằng, được Glico ICREO phát triển dành riêng cho nhu cầu dinh dưỡng của bé trong độ tuổi trên dưới từ 1-3 tuổi.Đây là
Glico ICREO số 1 sở hữu tỉ lệ dưỡng chất cân bằng, được Glico ICREO phát triển dành riêng cho nhu cầu dinh dưỡng của bé trong độ tuổi trên dưới từ 1-3 tuổi.Đây là
thumb|Các hình vuông có cạnh theo tỷ lệ lập thành một đường xoắn đóng Trong toán học, **số nhựa** (hay còn gọi là **hằng số nhựa**, **tỷ lệ nhựa**, **số Pisot tối thiểu**, **số
Trong lý thuyết số, một **số Liouville** là một số thực _x_ với tính chất rằng, với mọi số nguyên dương _n_, tồn tại các số nguyên _p và _q_ với _q'' > 1 và
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
right|thumb|Kí hiệu tập hợp **số thực** (ℝ) Trong toán học, một **số thực** là một giá trị của một đại lượng liên tục có thể biểu thị một khoảng cách dọc theo một đường thẳng
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
nhỏ| [[Tập hợp con (toán học)|Các tập con của số phức. ]] **Số** là một đối tượng toán học được sử dụng để đếm, đo lường và đặt danh nghĩa. Các ví dụ ban đầu
**Liên phân số** (tiếng Anh: continued fraction) còn gọi là **phân số liên tục** là một dạng biểu diễn các số thực dương, cả hữu tỷ và vô tỷ, dưới dạng một phân số nhiều
Trong toán học, **số nguyên** được định nghĩa một cách thông dụng là một số có thể được viết mà không có thành phần phân số. Ví dụ: 21, 4, 0 và −2048 là các
**Hằng số Gelfond–Schneider** hay **số Hilbert** là hai mũ căn bậc hai của hai: :2 = ... và được chứng minh là số siêu việt bởi Rodion Kuzmin năm 1930. Năm 1934, Aleksandr Gelfond và
nhỏ|363x363px| [[Pi (π) là một số siêu việt nổi tiếng ]] Trong toán học, một **số siêu việt** là một số thực hoặc số phức không phải là số đại số, nghĩa là nó không
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
Trong toán học, một **biểu thức đại số** là một biểu thức được xây dựng từ các hằng số nguyên, biến và các phép toán đại số (cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa với
Giới thiệu sách 1.Nâng cao và phát triển Toán 7 Tập 1 -Phát hành Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam -NXB Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam -Tác giả Vũ Hữu Bình -Xuất
Một **người tị nạn**, nói chung, là một người bị buộc phải di dời, bị buộc phải vượt qua biên giới quốc gia và không thể trở về nhà an toàn. Một người như vậy
Trong toán học, **hệ số -adic** cho bất kỳ số nguyên tố mở rộng số học thông thường của số hữu tỉ theo cách khác biệt so với tính mở rộng của hệ số phù
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
phải|nhỏ|Các số tự nhiên dùng để đếm (một quả táo, hai quả táo, ba quả táo....). Trong toán học, các **số tự nhiên** được sử dụng để đếm (như trong "có _sáu_ đồng xu trên
Vì sao chúng ta phải cung cấp nước cho da? Cơ thể chúng ta 70% là nước, nước đóng vai trò không thể thiếu trong mọi hoạt động của các cơ quan, trong đó có
Trong tin học, **dấu phẩy động** được dùng để chỉ một hệ thống biểu diễn số mà trong đó sử dụng một chuỗi chữ số (hay bit) để biểu diễn một số hữu tỉ. Thuật
nhỏ| [[Taylor Swift (_ảnh_ năm 2010) đã ký một hợp đồng thu âm vào năm 2005, trao cho Big Machine Records quyền sở hữu bản chính đối với sáu album đầu tiên của cô.]] Các
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
Hiểu được nhu cầu trong việc lựa chọn Thực phẩm bổ sung ( TPBS)Chay, Hammer Nutrition đã cho ra đời dòng sản phẩm VEGAN PROTEIN với thành phầnhoàn toàn từ thực vật mà vẫn đủ
Hiểu được nhu cầu trong việc lựa chọn Thực phẩm bổ sung ( TPBS)Chay, Hammer Nutrition đã cho ra đời dòng sản phẩm VEGAN PROTEIN với thành phầnhoàn toàn từ thực vật mà vẫn đủ
Hiểu được nhu cầu trong việc lựa chọn Thực phẩm bổ sung ( TPBS)Chay, Hammer Nutrition đã cho ra đời dòng sản phẩm VEGAN PROTEIN với thành phầnhoàn toàn từ thực vật mà vẫn đủ
**Lý thuyết số siêu việt** là một nhánh của lý thuyết số nghiên cứu các số siêu việt (các số không phải là nghiệm của bất kỳ phương trình đa thức nào với các hệ
Trong toán học, **bội số** hay **bội** là tích giữa một số bất kì với một số nguyên. Nói cách khác, với các số _a_ và _b_, ta nói _b_ là một bội của _a_
Tập 1 Nội dung gồm có Phần Đại số Chương 1 Số hữu tỉ, số thực Chương 2 Hàm số và đồ thị Phần Hình học Chương 1. Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song
Cuốn sách được viết dựa vào cuốn sách cùng tên của cùng tác giả, được chỉnh lí và sửa chữa, bổ sung theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cuốn sách gồm bốn phần
**0** (được đọc là "không", còn tiếng Anh đọc là **zero**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _zéro_ /zeʁo/) là số nguyên nằm giữa số -1 và số 1. Số không là chữ số cuối
nhỏ|phải|Biểu diễn số phức trên [[mặt phẳng phức, với Re (viết tắt cho Real, nghĩa là thực) là trục thực, Im (viết tắt cho Imaginary, nghĩa là ảo) là trục ảo.]] **Số phức** (tiếng Anh:
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
Hệ thống **chữ số Ai Cập** cổ đại được sử dụng trong thời kỳ Ai Cập cổ đại khoảng 3000 TCN cho đến giai đoạn đầu Công nguyên. Đây là một hệ thống số dựa
Trong đại số tuyến tính, **nón lồi** là tập con của một không gian vector mà kín đối với mọi tổ hợp tuyến tính với hệ số dương. ## Định nghĩa Giả sử _V_ là