✨Liên phân số

Liên phân số

Liên phân số (tiếng Anh: continued fraction) còn gọi là phân số liên tục là một dạng biểu diễn các số thực dương, cả hữu tỷ và vô tỷ, dưới dạng một phân số nhiều tầng. Ví dụ:

\frac 9 7 = 1+ \cfrac {1} {3+\cfrac {1}{2

Liên phân số đóng vai trò rất lớn trong việc nghiên cứu lý thuyết số.

Định nghĩa

Liên phân số ở dạng chính tắc là biểu thức có dạng :x = a_0 + \cfrac{1}{a_1 + \cfrac{1}{a_2 + \cfrac{1}{a_3+\,\ddots}

trong đó a0 là một số nguyên không âm và tất cả các số an là số nguyên dương.

Liên phân số có thể biểu diễn chính xác các số thực.

Dạng tổng quát hơn là: :x = a_0 + \cfrac{b_1}{a_1 + \cfrac{b_2}{a_2 + \cfrac{b_3}{a_3+\,\ddots} trong đó bn là số nguyên dương.

Chúng ta thường quen với biểu diễn thập phân của số thực: :r = \sum_{i=0}^\infty a_i 10^{-i}

trong đó a0, là số nguyên bất kỳ, còn mỗi số ai là một phần tử của {0, 1, 2,..., 9}. Trong cách biểu diễn này, số Pi biểu diễn bởi dãy {3, 1, 4, 1, 5, 9, 2,...}.

Tuy thế, theo cách biểu này có một số giới hạn. Một trong các vấn đề đó là sự tùy ý của cơ số 10. Tại sao là 10? Phải chăng là từ các yếu tố sinh học chứ không phải toán học (mỗi người chúng ta có 10 ngón tay); thay vì cơ số 10 ta có thể dùng cơ số 8 hoặc 2. Một vấn đề khác biểu diễn của các số hữu tỷ \frac {p}{q} với q lớn hơn 1, trong hệ thập phân là vô hạn, chẳng hạn số ⅓ được biểu diễn bởi dãy vô hạn {0, 3, 3, 3, 3,....}. Vấn đề thứ ba là các biểu diễn của một số là không duy nhất; chẳng hạn, số 1 có thể biểu diễn bằng cách khác 0.999...=1.

Liên phân số đưa ra một cách biểu diễn số thực giải quyết cả ba vấn đề trên. Chẳng hạn, xét số 415/93, phần nguyên của phân số này là 4, phần lẻ của nó là số \frac {43} {93} xấp xỉ với \frac 1 2, ta muốn giữ nguyên tử số 1 thay mẫu số 2 bằng một số khác, chính xác hơn là 2+\frac 7 {43}, khi đó có thể viết :\frac {415} {93}=4+\frac {43} {93}=4+\cfrac 1 {\cfrac {93} {43=4+ \cfrac 1 {2+\cfrac {7} {43=4+\cfrac 1 {2+\cfrac 1 {\cfrac {43} {7}=4+\cfrac 1 {2+\cfrac 1 {6+\cfrac {1} {7}.

:Thay cho cách viết cồng kềnh trên ta quy ước viết ::\frac {415}{93}= 4+ \frac 1 {2+}+\frac 1 {6+} +\frac 1 {7} :hay đơn giản là 415/93= 4+1/(2+1/(6+1/7)), :hay đơn giản hơn nữa 415/93= [4; 2, 6, 7].

Có thể chứng minh rằng: Dạng liên phân số của một số là hữu hạn khi và chi khi số đó là hữu tỷ. Và dạng liên phân số của một số là vô hạn khi và chỉ khi số đó là vô tỷ.

Thuật toán biểu diễn số thực bằng liên phân số chính tắc

Thuật toán sau là một cách đơn giản để biểu diễn số thực bất kì dưới dạng liên phân số chính tắc:

Cho số thực r, ký hiệu i là phần nguyên của r, f là phần thập phân của r. Biểu diễn liên phân số của r là [i; a1, a2,...], trong đó [a1; a2,...] là dạng biểu diễn liên phân số của 1/f. Nếu như f=0 thì thuật toán dừng lại, trong trường hợp f khác 0, ta lặp lại các bước trên với r thay bằng 1/f.

Ví dụ cho r= 4,345. Như vậy i= 4, f= 0,345. Bảng sau mô tả các bước tìm biểu diễn liên phân số của r.

Số 4,345 là một số hữu tỉ, do đó biểu diễn liên phân số của nó hữu hạn.

Liên phân số hữu hạn

Liên phân số hữu hạn biểu diễn số hữu tỉ. Ngược lại, một số hữu tỉ bất kì có thể biểu diễn bằng liên phân số hữu hạn theo 2 cách:

Cách thứ nhất, bằng thuật toán nêu ở phần thuật toán biểu diễn số thực bằng liên phân số, ta được liên phân số :[a{0}; a{1}, a{2}, \,\ldots, a{n-1}, a_{n}].

Cách thứ hai, từ biểu diễn ở cách thứ nhất, ta bớt đi 1 đơn vị ở thành phần cuối, và thêm vào sau nó một thành phần đúng bằng 1. :[a{0}; a{1}, a{2}, \,\ldots, a{n-1}, a_{n}-1, 1].

Hai cách biểu diễn trên là tương đương nhau vì:

:x = a_0 + \cfrac{1}{a_1 + \cfrac{1}{a_2 + \cfrac{1}{a3+\,\cfrac{1}{\ddots +\cfrac{1}{a{n-1} + \frac{1}{a_n = a_0 + \cfrac{1}{a_1 + \cfrac{1}{a_2 + \cfrac{1}{a3+\,\cfrac{1}{\ddots +\cfrac{1}{a{n-1} + \frac{1}{(a_n-1)+\frac{1}{1}

Ví dụ: : 2.25 = 2 + 1/4 = [2; 4] = [2; 3, 1], \; : -4.2 = -5 + 4/5 = [-5; 1, 4] = [-5; 1, 3, 1]. \;

Liên phân số vô hạn

Liên phân số vô hạn là số vô tỉ. Và mọi số vô tỉ đều được biểu diễn dưới dạng liên phân số vô hạn.

Liên phân số vô hạn tuần hoàn

Trong đó, đáng chú ý là các liên phân số vô hạn tuần hoàn, tức là các thành phần lập lại theo một cách tuần hoàn.

Ví dụ:

[1;2,2,2,2,2,2,...] với các số 2 lặp lại tuần hoàn;

[0;2,3,4,2,3,4,2,3,4,...]với 2,3,4 lặp lại tuần hoàn.

Các liên phân số tuần hoàn chính là nghiệm của 1 đa thức bậc hai nào đó với các hệ số nguyên.

Ví dụ:

[1;2,2,2,...]= \sqrt 2 là nghiệm của đa thức bậc hai x^2-2 . [0;2,3,4,2,3,4,2,3,4,...] = {-27 \over 14} + {1 \over 14}\sqrt 1093 là nghiệm của đa thức bậc hai 7x^2+27x-13.

Dãy giản phân của số thực

Cho số thực r có dạng liên phân số là:[a{0}; a{1}, a{2}, \,\ldots, a{n-1}, a_{n}, \,\ldots,] (có thể hữu hạn hoặc vô hạn).

Từ công thức biểu diễn trên, có thể xây dựng một dãy số hữu tỉ (hữu hạn hoặc vô hạn) hội tụ đến r, dãy này gọi là dãy giản phân:

\frac {h_{0 {k_{0 = \frac {a_{0{1}; \frac {h_{1 {k_{1 = [a_{0};a_{1}] = a_{0} + \frac {1}{a_{1 = \frac {a_{0}a_{1}+1} {a_{1; \frac {h_{2 {k_{2 = \frac{ a_2(a_1a_0+1)+a_0}{a_2a_1+1}; \frac {h_{3 {k_{3 = \frac{a_3(a_2(a_1a_0+1)+a_0)+(a_1a_0+1)}{a_3(a_2a_1+1)+a_1};

...

\frac {h_{n {k_{n = [a_{0}; a_{1}, a_{2}, \,\ldots, a_{n-1}, a_{n}]; (*)

...

Đặt {r{n = \frac {h{n {k_{n.

Ví dụ, dãy giản phân của 0,84375 (dạng liên phân số là [0;1,5,2,2]):

:

Dãy giản phân { \frac {h{n {k{n} có các tính chất sau:

Tính hội tụ của dãy

Dãy { \frac {h{n {k{n} hội tụ, và giới hạn của nó là r.

Công thức truy hồi

Trước hết ta xét 1 tính chất khá lý thú:

Với số thực bất kì x\in\mathbb{R}

: \left[a_0; a1, \,\dots, a{n-1}, x \right]= \frac{x h{n-1}+h{n-2 {x k{n-1}+k{n-2.

Từ tính chất trên có thể tính {h{n, {k{n theo công thức tổng quát (*), hoặc theo công thức truy hồi sau (chứng minh xem bằng quy nạp rất đơn giản):

Liên hệ giữa tử số và mẫu số

Nếu giản phân thứ nh_n/k_n, thì : knh{n-1}-k_{n-1}h_n=(-1)^n.\,

Hệ quả: \frac {h{n {k{n là phân số tối giản.

: \frac{h_n}{kn}-\frac{h{n-1{k_{n-1 = \frac{hnk{n-1}-knh{n-1{knk{n-1= \frac{-(-1)^n}{knk{n-1.

Khoảng cách trong dãy giản phân xây dựng bởi liên phân số của r

Nếu mà chỉ số với s < t < n thì: :\left| r_s - r_n \right| > \left| r_t - r_n \right|.

Sự biến thiên của dãy

Các phân số ở vị trí chẵn ( \frac {h{0 {k{0, \frac {h{2 {k{2,...) luôn bé hơn r, và tăng dần:

\frac {h_{0 {k_{0 < \frac {h_{2 {k_{2 < \frac {h_{4 {k_{4 <...< r.

Các phân số ở vị trí lẻ ( \frac {h{1 {k{1, \frac {h{3 {k{3,...) luôn lớn hơn r, và giảm dần:

\frac {h_{1 {k_{1 > \frac {h_{3 {k_{3 > \frac {h_{5 {k_{5 >... > r.

Độ xấp xỉ của các giản phân so với số thực mà chúng xấp xỉ

Các tính chất ở trên cho phép ta đánh giá độ sai số của các giản phân trong chuỗi so với số thực ban đầu : \frac{1}{kn(k{n+1}+k_n)}< \left|r-\frac{h_n}{k_n}\right|< \frac{1}{knk{n+1.

Chứng minh vế phải của bất đẳng thức (chứng minh này được trích dẫn từ ):

|z-\frac{h_{n{k_{n| < \frac{1}{k_{n}.k_{n+1 (**)

Với :\frac{h{n{k{n = a{0} + Σi=0→(n-1) \frac{(-1)^{i{k{i}.k_{i+1

:|z-\frac{h{n{k{n| = | Σi=n→+∞ \frac{(-1)^{i{k{i}.k{i+1 |.

Từ công thức: :k{i+2} = a{i+2}.k{i+1} + k{i} > k{i+1}, suy ra :\frac{1}{k{i}.k{i+1 > \frac{1}{k{i+1}.k_{i+2 với mọi i ≥ 0. (***)

Áp dụng (***): :| Σi=n→+∞ \frac{(-1)^i} {k{i}.k{i+1 |

:= {\frac{1}{k{n}.k{n+1 - \frac{1}{k{n+1}.k{n+2} + {\frac{1}{k{n+2}.k{n+3 - \frac{1}{k{n+3}.k{n+4} + \ldots + {\frac{1}{k{n+2i}k{n+2i+1 - \frac{1}{k{n+2i+1}.k{n+2i+2} + \ldots

:< {\frac{1}{k{n}.k{n+1 - \frac{1}{k{n+1}.k{n+2} + ({\frac{1}{k{n+1}k{n+2 - \frac{1}{k{n+2}k{n+3}) + {\frac{1}{k{n+2}.k{n+3 - \frac{1}{k{n+3}.k{n+4} + ({\frac{1}{k{n+3}k{n+4 - \frac{1}{k{n+4}k{n+5}) + \ldots + {\frac{1}{k{n+2i}k{n+2i+1 - \frac{1}{k{n+2i+1}.k{n+2i+2} + ({\frac{1}{k{n+2i+1}k{n+2i+2 - \frac{1}{k{n+2i+2}k{n+2i+3}) +\ldots

:= \frac{1}{k{n}.k{n+1 +(- \frac{1}{k{n+1}.k{n+2 + \frac{1}{k{n+1}k{n+2)+(- \frac{1}{k{n+2}k{n+3 + \frac{1}{k{n+2}.k{n+3) +(- \frac{1}{k{n+3}.k{n+4 + \frac{1}{k{n+3}k{n+4)+ (- \frac{1}{k{n+4}k{n+5 + \frac{1}{k{n+4}k{n+5)+\ldots +(- \frac{1}{k{n+2i+1}.k{n+2i+2 + \frac{1}{k{n+2i+1}k{n+2i+2)+\ldots

:= \frac{1}{k{n}.k{n+1 + 0 + 0 + 0 + 0 + \ldots. + 0 + 0+ \ldots

:= \frac{1}{k{n}.k{n+1.

Suy ra (**) đúng.

Liên phân số của Nghịch đảo

Cho số thực dương r, nếu biết dạng liên phân số của nó là :[a{0}; a{1}, a{2}, a{3}, \,\ldots, a{n-1}, a{n}] yêu cầu đặt ra là tìm dạng liên phân số của nghịch đảo 1/r.

Xét 2 trường hợp:

  • nếu r>1, tức là a0 > 1 thì liên phân số của 1/r là: :[0; a{0}, a{1}, a{2}, a{3}, \,\ldots, a{n-1}, a_{n}];

  • nếu 0<r<1, tức là a0 = 0 thì liên phân số của 1/r là: :[a{1}; a{2}, a{3}, \,\ldots, a{n-1}, a{n}].

Ví dụ:

: 2.25 = \frac{9}{4} = [2;4], \frac{1}{2.25} = \frac{4}{9} = [0;2,4];

:\frac{15}{17} = [0;1,7,2], \frac{17}{15} = [1;7,2] .

Biểu diễn liên phân số của các số thực đặc biệt

=== Biểu diễn liên phân số của số ''' \pi

''' === Biểu diễn liên phân số chính tắc của số \pi :

: \pi=[3;7,15,1,292,1,1,1,2,1,3,1,14,2,1,1,2,2,2,2,1,84,\cdots]

.

: \pi=3+\cfrac{1}{7+\cfrac{1}{15+\cfrac{1}{1+\cfrac{1}{292+\cfrac{1}{1+\cfrac{1}{1+\cfrac{1}{1+\cfrac{1}{2+\cfrac{1}{1+\cfrac{1}{3+\cfrac{1}{1+\cfrac{1}{14+\cfrac{1}{2+\cfrac{1}{1+\cfrac{1}{1+\ddots}

Từ biểu diễn đó, ta tìm ra được các số hữu tỉ gần đúng với π là:

:\frac{3}{1}, \frac{22}{7}, \frac{333}{106}, \frac{355}{113}, \,\ldots.

Các thành phần trong liên phân số chính tắc (với các tử số bằng 1) của số π, không hề tuân theo một quy luật nào.

Tuy vậy các cách biểu diễn liên phân số khác (không chính tắc) của π lại có quy luật:

: \pi=\cfrac{4}{1+\cfrac{1^2}{2+\cfrac{3^2}{2+\cfrac{5^2}{2+\cfrac{7^2}{2+\cfrac{9^2}{2+\ddots= 3+\cfrac{1^2}{6+\cfrac{3^2}{6+\cfrac{5^2}{6+\cfrac{7^2}{6+\cfrac{9^2}{6+\ddots}= \cfrac{4}{1+\cfrac{1^2}{3+\cfrac{2^2}{5+\cfrac{3^2}{7+\cfrac{4^2}{9+\ddots}

Biểu diễn liên phân số của số e và các dạng khác của nó

Trong khi dạng liên phân số đơn giản của π không có quy luật, điều này lại không đúng với trường hợp của e:

:e = e^1 = [2; 1, 2, 1, 1, 4, 1, 1, 6, 1, 1, 8, 1, 1, 10, 1, 1, 12, 1, 1, \dots] \,!,

tổng quát hơn,:

:e^{1/n} = [1; n-1, 1, 1, 3n-1, 1, 1, 5n-1, 1, 1, 7n-1, 1, 1, \dots] \,!.

và:

:e^{2/n} = \left[1; \frac{n-1}{2}, 6n, \frac{5n-1}{2}, 1, 1, \frac{7n-1}{2}, 18n, \frac{11n-1}{2}, 1, 1, \frac{13n-1}{2}, 30n, \frac{17n-1}{2}, 1, 1, \dots \right] \,!,

với n = 1:

:e^2 = [7; 2, 1, 1, 3, 18, 5, 1, 1, 6, 30, 8, 1, 1, 9, 42, 11, 1, 1, 12, 54, 14, 1, 1 \dots, 3k, 12k+6, 3k+2, 1, 1 \dots] \,!.

Các số thực khác

:\tan(1/n) = [0; n, 3n, 5n, 7n, 9n, 11n, 13n, 15n, 17n, 19n, \dots] \,!

với n là số nguyên dương.

:\tan(1/n) = [0; n-1, 1, 3n-2, 1, 5n-2, 1, 7n-2, 1, 9n-2, 1, \dots]\,!,

trường hợp riêng n = 1:

:\tan(1) = [1; 1, 1, 3, 1, 5, 1, 7, 1, 9, 1, 11, 1, 13, 1, 15, 1, 17, 1, 19, 1, \dots]\,!.

Một số định lý và bài toán ứng dụng liên phân số

Phương trình Pell

Xem phần ứng dụng dùng liên phân số để giải phương trình Pell ở bài phương trình Pell.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Liên phân số** (tiếng Anh: continued fraction) còn gọi là **phân số liên tục** là một dạng biểu diễn các số thực dương, cả hữu tỷ và vô tỷ, dưới dạng một phân số nhiều
nhỏ|Giấy cói toán học Rhind: chi tiết (trực tràng, phần bên trái của phần đầu tiên Bảo tàng Anh Cục Ai Cập cổ đại và Sudan, EA10057) Được luật sư người Scotland A.H. Rhind mua
nhỏ|Chiếc bánh pizza được cắt nhỏ; mỗi miếng bánh là \frac1{8} chiếc bánh. **Phân số đơn vị** là phân số dương có tử số bằng 1, tức có dạng \frac1{n} với n
nhỏ|285x285px|Các số hữu tỉ (ℚ) được bao gồm trong các [[số thực (ℝ), trong khi bản thân chúng bao gồm các số nguyên (ℤ), đến lượt nó bao gồm các số tự nhiên (ℕ)]] Trong
Sách - Cơ sở lí thuyết số và đa thức - NXB Đại học Sư phạm Giáo trình 70,000 Sách bài tập 65000 Tác giả Nhiều tác giả Ngày xuất bản Quý IV năm 2021
Thông tin chi tiết Tác giả Dương Quốc Việt CB - Đàm Văn Nhỉ Nhà Xuất Bản NXB Đại học Sư Phạm Số trang 231 Năm xuất bản 2022 Giới thiệu sách Giáo trình gồm
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
nhỏ|254x254px|Đồ thị của hàm số . là số duy nhất lớn hơn 1 sao cho diện tích phần được tô màu bằng 1. Số **** là một hằng số toán học có giá trị gần
nhỏ|240x240px| Hằng số toán học [[Pi| là một số vô tỉ được thể hiện nhiều trong văn hóa đại chúng. ]] phải|nhỏ|240x240px| Số [[Căn bậc hai của 2| là số vô tỉ ]] Trong toán
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
Trong Toán học, hai đại lượng được gọi là có Tỷ số bạc hay **Tỷ lệ bạc** nếu tỷ số giữa tổng của 2 lần đại lượng lớn và đại lượng nhỏ với đại lượng
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán Lớp 5 Theo Chuyên Đề Phân Số - Tỉ Số Mỗi chuyên đề đều đưa ra các dạng bài tập kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu và
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán Lớp 5 Theo Chuyên Đề Phân Số - Tỉ Số Mỗi chuyên đề đều đưa ra các dạng bài tập kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu và
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán Lớp 5 Theo Chuyên Đề Phân Số - Tỉ Số Mỗi chuyên đề đều đưa ra các dạng bài tập kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu và
Combo 2 cuốn Solidworks Toàn Tập Phần Sơ Cấp Và Phần Trung Cấp - Tặng sổ tay xương rồng Sổ tay xương rồng tặng mẫu ngẫu nhiên 1 trong 4 hình Công nghệ thay đổi,Cạnh
Solidworks Toàn Tập Phần Sơ Cấp - Tặng sổ tay xương rồng Sổ tay xương rồng tặng mẫu ngẫu nhiên 1 trong 4 hình Công nghệ thay đổi,Cạnh tranh gia tăng.Nhu cầu phát triển sản
**Hệ lục thập phân** (Hệ đếm cơ số 60) là một hệ đếm lấy sáu mươi làm cơ sở của nó. Nó có nguồn gốc từ người Sumer cổ đại trong thiên niên kỷ thứ
Vào những năm 1760, Johann Heinrich Lambert đã chứng minh rằng số (pi) là vô tỷ: nghĩa là nó không thể được biểu thị dưới dạng phân số _a_/_b_, trong đó _a_ là số nguyên
**Hội Quốc Liên** là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1920 theo sau Hội nghị hòa bình Paris nhằm kết thúc Thế Chiến 1. Đây là
**Lực lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết**(tiếng Nga: _Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик_) là lực lượng vũ trang của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết
**Bộ Dân ủy Nội vụ** (, _Narodnyy komissariat vnutrennikh del_), viết tắt **NKVD** ( ) là một cơ quan hành pháp của Liên Xô, đơn vị trực tiếp thi hành quyền lực của Đảng Cộng
right|thumb|Kí hiệu tập hợp **số thực** (ℝ) Trong toán học, một **số thực** là một giá trị của một đại lượng liên tục có thể biểu thị một khoảng cách dọc theo một đường thẳng
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
**Thanh trừng Hồng quân Liên Xô (1937-1938)** () - thanh trừng chính trị quy mô lớn ("đàn áp") chống lại sĩ quan và nhân viên cấp cao của Hồng quân Công Nông (РККА) và Hải
**Bộ Nội vụ Liên Xô (MVD)** - () - là cơ quan cấp bộ của Liên Xô. Nhiệm vụ chính là chống tội phạm và duy trì trật tự công cộng trong giai đoạn năm
**Lực lượng Mặt đất Lực lượng Vũ trang Liên Xô** () là nhánh lục quân của Lực lượng Vũ trang Liên Xô. Là một lực lượng độc lập của Lực lượng Vũ trang Liên Xô,
**Liên hiệp Viễn thông Quốc tế** hoặc **Liên minh Viễn thông Quốc tế**, viết tắt là **ITU** (tiếng Anh: International Telecommunication Union) là một cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm
**Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc** là một trong sáu cơ quan chính của hệ thống Liên Hợp Quốc, là cơ quan đại biểu, thảo luận và xây dựng chính sách của Liên Hợp Quốc.
Hệ thống cấp bậc quân sự riêng biệt lực lượng lục quân, không quân và hải quân Hồng quân (1935-1940) - cấp bậc quân sự, được ban hành bởi các Nghị quyết của Ủy ban
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
**Vốn tư nhân** ( **PE** ) là cổ phần trong một công ty tư nhân không chào bán cổ phiếu cho công chúng. Trong lĩnh vực tài chính, vốn cổ phần tư nhân được cung
**Quân hàm Hồng quân và Hồng Hải quân từ năm 1940 đến 1943** được đặc trưng bởi những cải cách liên tục đối với các lực lượng vũ trang Liên Xô trong giai đoạn ngay
phải|nhỏ| Mô hình liên kết hydro (1) giữa các phân tử [[nước ]] nhỏ|Hình ảnh AFM của các phân tử diimide napthalenetetracarboxylic trên silicon, tương tác thông qua liên kết hydro, được chụp ở 77
**Hải quân Liên Xô** () là nhánh hải quân của Lực lượng vũ trang Liên Xô. Thường được gọi là **Hạm đội Đỏ**, Hải quân Liên Xô là lực lượng có số lượng tàu chiến
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
Phân tích phương trình vi phân từng phần bằng phương pháp số là một nhánh nghiên cứu của phân tích số, hay còn gọi là giải tích số, một lĩnh vực nghiên cứu về lời
nhỏ|Đặc điểm chiều dài của cùng [[alen VNTR của sáu người.]] **Lập hồ sơ DNA** là xác định các đặc điểm DNA của một cá nhân. Đây là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh **DNA
\; \exp\left(-\frac{\left(x-\mu\right)^2}{2\sigma^2} \right) \!| cdf =\frac12 \left(1 + \mathrm{erf}\,\frac{x-\mu}{\sigma\sqrt2}\right) \!| mean =\mu| median =\mu| mode =\mu| variance =\sigma^2| skewness = 0| kurtosis = 0| entropy =\ln\left(\sigma\sqrt{2\,\pi\,e}\right)\!| mgf =M_X(t)= \exp\left(\mu\,t+\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| char =\phi_X(t)=\exp\left(\mu\,i\,t-\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| **Phân phối
nhỏ|385x385px|Danh sách liên kết là một chuỗi các nút chứa hai trường: giá trị số nguyên và liên kết đến nút tiếp theo. Nút cuối cùng được liên kết với một dấu chấm cuối được
**Hệ thống cấp bậc của NKVD và MVD** là hệ thống cấp bậc đặc biệt của nhân viên thuộc các cơ quan thực thi pháp luật và an ninh quốc gia chính quyền ở Liên
**Hội đồng Trung ương Công đoàn toàn Liên bang** (, _vsesoyuzny centrálnyj sovét professionálnyh sojúzov_, viết tắt **VTsSPS**, **TWCDLX**) là cơ quan trung ương của các tổ chức công đoàn, cơ quan chỉ đạo hoạt
**69** (**sáu mươi chín**; ****) là số tự nhiên liền sau số 68 và liền trước số 70. Đây là số lẻ, là hợp số chia hết cho 1, 3, 23 và 69. Ngoài ra,
**Sở Trang vương** (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là **Hùng Lữ** (熊旅), hay **Mị Lữ** (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Bang liên** hay **liên hiệp quốc gia** (tiếng Latinh: _confoederare_; ) là liên minh bền lâu được cấu thành bởi các đơn vị chính trị nhằm hướng đến một hành động chung xét trong tương
thumb|Lãnh thổ Liên Xô sau [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến II (xanh lá)|309x309px]] thumb|Điện thoại trả tiền có danh sách số điện thoại miễn phí **Kế hoạch đánh số điện thoại của Liên
Một **bản phân phối ****Linux** (thường được gọi tắt là **distro**) là một hệ điều hành được tạo dựng từ tập hợp nhiều phần mềm dựa trên hạt nhân Linux và thường có một hệ
**Hệ nhị phân** (hay **hệ đếm cơ số hai** hoặc ** mã nhị phân**) là một hệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa
**Sở Bình vương** (chữ Hán: 楚平王; trị vì: 528 TCN-516 TCN), nguyên tên thật là **Hùng Khí Tật** (熊弃疾), sau khi lên ngôi đổi là **Hùng Cư** (熊居) hay **Mị Cư** (羋居), là vị vua
**Phân người, human feces **(hoặc **phân, ** **faeces **trong tiếng Anh; , cách gọi thô tục: **cứt**) là phần đặc hoặc nửa đặc còn lại của thức ăn không được tiêu hóa hay hấp thụ