Quần đảo Gambier hay quần đảo Mangareva (tiếng Pháp: Îles Gambier hay Archipel des Gambier) là một quần đảo của Polynésie thuộc Pháp. Quần đảo nằm ở đông nam của quần đảo Tuamotu nhưng thường được xem là một nhóm đảo riêng biệt do có sự tương đồng hơn về văn hóa và ngôn ngữ với quần đảo Marquises, đồng thời quần đảo có nguồn gốc núi lửa trong khi quần đảo Tuamotu là các rạn san hô vòng.
Hành chính
Xã Gambier bao gồm:
- Quần đảo Gambier: Papuri, Teauaone, Tepapuri, Puaumu, Vaiatekeue, Teauotu, Apou, Tuaeu, Totegegie, Tarauru Roa, Gaioio, Tenoko, Rumarei, Mangareva, Aukena, Tokorua, Taravai, Tepu Nui, Angakauitai, Motu-O-Ari, Makapu, Akamaru, Mekiro, Teohootepohatu, Atumata, Tauna, Tekava, Kouaku, Motu Teiku, Makaroa, Manui và Kamaka
- Nhóm đảo Actéon của quần đảo Tuamotu: Tenararo, Vahanga, Tenarunga và Matureivavao
- Rạn san hô vòng Temoe (cách nhóm đảo chính Gambier 40 km về phía đông)
- Các rạn san hô vòng Marutea Sud, Maria Est và Morane.
Quần đảo Gambier cùng với quần đảo Tuamotu hợp thành Îles Tuamotu-Gambier - một trong năm phân khu hành chính của Polynésie thuộc Pháp. Xã Gambier và 11 xã ở đông Tuamotu là Anaa, Fangatau, Hao, Hikueru, Makemo, Napuka, Nukutavake, Pukapuka, Reao, Tatakoto và Tureia hợp thành khu bầu cử Îles Gambier et Tuamotu Est (nghĩa là "quần đảo Gambier và Tuamotu Đông") - một trong sáu khu bầu cử (circonscriptions électorales) của Hội đồng Lập pháp Polynésie thuộc Pháp (Assemblée de la Polynésie française).
Địa lý
Bao quanh đảo lớn nhất trong quần đảo - Mangareva - là một rạn san hô thông với biển cả bên ngoài qua ba cửa lạch. Các hòn đảo đáng chú ý khác là Akamaru, Angakauitai, Aukena, Kamaka, Kouaku, Makapu, Makaroa, Manui, Mekiro và Taravai. Tất cả các đảo này đều có nguồn gốc núi lửa. Có một số đảo có nguồn gốc san hô như Papuri, Puaumu, Totengengie và nhóm đảo Tokorua.
Quần đảo Gambier có tổng diện tích là 31 km². Nơi cao nhất của quần đảo là tại núi Duff trên đảo Mangareva với độ cao 441 m dọc theo bờ biển phía nam của đảo. Dân số năm 2006 là 1.103 người. Trung tâm của quần đảo là làng Rikitea nằm trên đảo Mangareva.
Lịch sử
Sở dĩ quần đảo có tên Mangareva là do người ta gọi chung theo tên của đảo chính Mangareva (còn gọi là đảo Peard).
Ngày 8 tháng 8 năm 1834, hai cha cố là Honoré Laval và François Caret cập bến đảo Akamaru trên chiếc tàu Peruvian. Sau đó, hai vị này nhanh chóng thành lập một hội truyền giáo hoạt động mạnh tại quần đảo. Laval thi hành một số chính sách gây tranh cãi, trong đó có việc cấm nhiều tập tục truyền thống của dân bản xứ mà ông cho là trái với giáo lý Thiên Chúa giáo. Có nguồn cho rằng ông này phải chịu trách nhiệm cho hành vi giết người. Thậm chí Laval còn nhiều lần chống đối lại sắc lệnh của nhà cầm quyền Pháp. Hàng loạt lời oán trách đã tới tai chính quyền Pháp khiến Laval bị trục xuất sang Tahiti vào năm 1871. Tại đây người ta tuyên bố rằng ông "bị điên".
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quần đảo Gambier** hay **quần đảo Mangareva** (tiếng Pháp: _Îles Gambier_ hay _Archipel des Gambier_) là một quần đảo của Polynésie thuộc Pháp. Quần đảo nằm ở đông nam của quần đảo Tuamotu nhưng thường
**Quần đảo Gambier** (tiếng Anh: _Gambier Islands_) là một quần đảo nhỏ nằm giữa các điểm cực nam của bán đảo Eyre và bán đảo Yorke tại cửa vào vịnh Spencer, tiểu bang Nam Úc,
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
**USS _Gambier Bay_ (CVE-73)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh tại
**Đảo Gambier** (tiếng Anh: _Gambier Island_) là một hòn đảo gần Vancouver, British Columbia, Canada. George Henry Richards đặt tên đảo này theo họ của James Gambier - Đô đốc Hải quân Anh. Đảo nằm
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**_Chromis anadema_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh _anadema_ trong tiếng Latinh
**_Monotaxis grandoculis_** là một loài cá biển thuộc chi _Monotaxis_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _grandoculis_ được ghép
**_Melichthys vidua_** là một loài cá biển thuộc chi _Melichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh _vidua_ trong tiếng
**Tiếng Tahiti** (Reo Tahiti) hoặc (Reo Mā'ohi) là một ngôn ngữ bản địa chủ yếu được sử dụng tại Quần đảo Société tại Polynésie thuộc Pháp tại Châu Đại Dương. Đây là một ngôn ngữ
**_Lethrinus xanthochilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthochilus_ được ghép
**_Chrysiptera galba_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Tính từ định danh _galba_ trong tiếng
**_Glochidion pitcairnense_** là một loài thực vật thuộc họ Phyllanthaceae. Nó chỉ có ở quần đảo Pitcairn và Mangareva ở quần đảo Gambier của Polynésie thuộc Pháp. ## Bị đe doạ _Glochidion pitcairnense_ hiện đang
**Polynésie thuộc Pháp** (, , phiên âm như _"Pô-li-nê-zi"_; ) là một xứ hải ngoại (__) của Pháp. Lãnh thổ này được tạo thành từ một vài nhóm đảo của quần đảo lớn Polynésie, hòn
**_Chaetodon lunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chromis atripectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _atripectoralis_ được ghép bởi
**Quần đảo Tuamotu** (tiếng Pháp: _Archipel des Tuamotu_ hay _îles Tuamotu_) là một chuỗi các đảo và rạn san hô vòng của Polynésie thuộc Pháp. Đây là chuỗi rạn san hô vòng lớn nhất thế
**_Kongō_** (tiếng Nhật: 金剛, Kim Cương) là chiếc tàu chiến-tuần dương đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc kiểu siêu-Dreadnought, là chiếc dẫn đầu của lớp Kongō bao gồm những chiếc _Hiei_,
**Trận chiến vịnh Leyte**, còn gọi là **Hải chiến vịnh Leyte**, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**N****gười Polynesia** bao gồm nhiều dân tộc khác nhau, nói chung các ngôn ngữ Polynesia, một chi nhánh của ngôn ngữ Châu Đại Dương, và họ cư ngụ ở Polynesia. Người bản địa Polynesia ở
**_Chikuma_** (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp _Tone_ vốn chỉ có hai chiếc. Tên của nó được đặt
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Ctenochaetus binotatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Chaetodon reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon lineolatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Epinephelus tuamotuensis_**, tên thường gọi là **Reticulate grouper**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1971. ## Phân bố và
**_Chaetodon vagabundus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chromis leucura_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1905. ## Phân
**_Coris roseoviridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Chaetodon semeion_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon bennetti_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Bathygobius fuscus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bathygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fuscus_ trong
**_Eviota hinanoae_**, tên thông thường là **Hinano's dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Từ nguyên
**_Canthigaster rapaensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _rapaensis_ được đặt theo
**Cua dừa** (danh pháp hai phần: **_Birgus latro_**) là một loài ốc mượn hồn trên cạn. Đây là động vật chân đốt sinh sống trên cạn lớn nhất thế giới, và có lẽ là ở
**_Yamato_** (), tên được đặt theo vùng đất nay là tỉnh Nara của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm
**Société Air Tahiti Société Anonyme** là một hãng hàng không khu vực với trụ sở đóng ở sân bay quốc tế Faa'a, thuộc Faa'a, Tahiti, Polynésie thuộc Pháp, gần Papeete. Mạng lưới của Air Tahiti
Giờ **UTC−9** được sử dụng tại: * Polynesia thuộc Pháp ** Quần đảo Gambier * Hoa Kỳ (AKST—Giờ chuẩn Alaska) ** Alaska* (hầu hết tiểu bang) Thời gian này hiện tại:
**_Istiblennius lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Istiblennius_ trong họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_
**Hải chiến ngoài khơi Samar** hay **Trận Samar** là trận đánh mang tính quan trọng trong thời gian diễn ra cuộc Hải chiến vịnh Leyte, một trong những trận hải chiến lớn nhất trong lịch
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
nhỏ|Úc nhìn qua vệ tinh **Lịch sử Úc** đề cập đến lịch sử khu vực và nhân dân ở Thịnh vượng chung Úc và những cộng đồng bản địa và thuộc địa tiền thân của
**Chi Câu đằng** hay **chi Vuốt** (danh pháp khoa học: **_Uncaria_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae). ## Các loài Chi _Uncaria_ gồm các loài: * _Uncaria acida_ (W.Hunter)
**IJN Yamato** () là những thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo và hoạt động trong Thế chiến thứ hai. Với trọng lượng rẽ nước khi đầy tải lên
**Anatole-Amédée-Prosper Courbet** (26 tháng 6 năm 1827 - 11 tháng 6 năm 1885) là một đô đốc Pháp, chỉ huy quân viễn chính Pháp ở Đông Á, tham chiến trong chiến dịch Bắc Kỳ (1883–86)
**Cu cu đuôi quạt** (danh pháp hai phần: _Cacomantis flabelliformis_) là một loài chim thuộc họ Cu cu. Nó được tìm thấy ở Australia, Fiji, Indonesia, New Caledonia, New Zealand, Papua New Guinea, quần đảo
**Chiến dịch Sa mạc Tây** hay **Chiến tranh Sa mạc** diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới
**Adelaide** () là thủ phủ và thành phố lớn nhất bang Nam Úc, và là thành phố lớn thứ 5 ở Úc. Vào tháng 6/2017, Adelaide có dân số ước tính là 1.333.927 người. Adelaide