✨Gambier (quần đảo thuộc Nam Úc)

Gambier (quần đảo thuộc Nam Úc)

Quần đảo Gambier (tiếng Anh: Gambier Islands) là một quần đảo nhỏ nằm giữa các điểm cực nam của bán đảo Eyre và bán đảo Yorke tại cửa vào vịnh Spencer, tiểu bang Nam Úc, Úc. Nhóm đảo này (trừ đảo Wedge) nằm trong Công viên Biển Nhóm đảo Gambier rộng 120 km².

Miêu tả

Đảo lớn nhất trong quần đảo Gambier là đảo Wedge với diện tích khoảng 10 km². Các đảo còn lại là đảo North, đảo South West Rock và Peaked Rocks. Ngoại trừ đảo Wedge thì nhóm đảo này hợp thành Công viên Biển Nhóm đảo Gambier (Gambier Islands Group Marine Park) có tên trong Sổ bộ Bất động sản Quốc gia. Một phần đảo Wedge là đất hoàng gia và một phần là đất tư nhân. Sau khi người châu Âu đến đây định cư thì hòn đảo được dùng làm nơi canh tác nông nghiệp trong hơn 130 năm. Trên đảo có một số tòa nhà chủ yếu dành cho khách du lịch lưu trú. Đảo còn có sân bay, bến tàu và hải đăng. Vùng biển quanh quần đảo Gambier là nơi diễn ra tấp nập hoạt động đánh bắt cá thương mại cũng như đánh cá giải trí và lặn thể thao.

Thiên nhiên hoang dã

Quần đảo là nơi sinh sản của sư tử biển Úc và có ý nghĩa quan trọng với các loài chim biển như Eudyptula minor, Puffinus tenuirostrisPelagodroma marina. Một số loài chim khác là Neophema petrophila, Burhinus grallarius, Falco peregrinus (cắt lớn), Pandion haliaetus (ó cá) và Haliaeetus leucogaster (đại bằng bụng trắng).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quần đảo Gambier** (tiếng Anh: _Gambier Islands_) là một quần đảo nhỏ nằm giữa các điểm cực nam của bán đảo Eyre và bán đảo Yorke tại cửa vào vịnh Spencer, tiểu bang Nam Úc,
**Nam Úc** (, viết tắt **SA**) là một bang ở phần nam trung của Úc. Bang này có một số bộ phận khô hạn nhất của lục địa. Với tổng diện tích là , đây
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
**Polynésie thuộc Pháp** (, , phiên âm như _"Pô-li-nê-zi"_; ) là một xứ hải ngoại (__) của Pháp. Lãnh thổ này được tạo thành từ một vài nhóm đảo của quần đảo lớn Polynésie, hòn
nhỏ|Úc nhìn qua vệ tinh **Lịch sử Úc** đề cập đến lịch sử khu vực và nhân dân ở Thịnh vượng chung Úc và những cộng đồng bản địa và thuộc địa tiền thân của
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
Khối thịnh vượng chung Đạo luật Hỗ trợ giáo dục đại học 2003 đề ra ba nhóm các nhà cung cấp Giáo dục đại học ở Úc là: Các trường Đại học, các tổ chức
**Adelaide** () là thủ phủ và thành phố lớn nhất bang Nam Úc, và là thành phố lớn thứ 5 ở Úc. Vào tháng 6/2017, Adelaide có dân số ước tính là 1.333.927 người. Adelaide
**_Ctenochaetus binotatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Melichthys vidua_** là một loài cá biển thuộc chi _Melichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh _vidua_ trong tiếng
**Cu cu đuôi quạt** (danh pháp hai phần: _Cacomantis flabelliformis_) là một loài chim thuộc họ Cu cu. Nó được tìm thấy ở Australia, Fiji, Indonesia, New Caledonia, New Zealand, Papua New Guinea, quần đảo
**_Monotaxis grandoculis_** là một loài cá biển thuộc chi _Monotaxis_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _grandoculis_ được ghép
**_Lethrinus xanthochilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthochilus_ được ghép
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Trận chiến vịnh Leyte**, còn gọi là **Hải chiến vịnh Leyte**, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II
**N****gười Polynesia** bao gồm nhiều dân tộc khác nhau, nói chung các ngôn ngữ Polynesia, một chi nhánh của ngôn ngữ Châu Đại Dương, và họ cư ngụ ở Polynesia. Người bản địa Polynesia ở
**_Chaetodon lunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chromis atripectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _atripectoralis_ được ghép bởi
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon vagabundus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon lineolatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon bennetti_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon semeion_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Danh từ định
**Cua dừa** (danh pháp hai phần: **_Birgus latro_**) là một loài ốc mượn hồn trên cạn. Đây là động vật chân đốt sinh sống trên cạn lớn nhất thế giới, và có lẽ là ở
**_Chromis leucura_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1905. ## Phân
**_Bathygobius fuscus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bathygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fuscus_ trong
**_Istiblennius lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Istiblennius_ trong họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_
**Chiến dịch Sa mạc Tây** hay **Chiến tranh Sa mạc** diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới