✨Gambier (đảo)

Gambier (đảo)

Đảo Gambier (tiếng Anh: Gambier Island) là một hòn đảo gần Vancouver, British Columbia, Canada. George Henry Richards đặt tên đảo này theo họ của James Gambier - Đô đốc Hải quân Anh.

Đảo nằm trong vịnh hẹp Howe Sound, cách khu dân cư Horseshoe Bay 10 km về phía bắc và có diện tích là 68,69 km². Đây là một hòn đảo dân cư thưa thớt và có địa hình hiểm trở, yên tĩnh hơn hẳn so với đảo Bowen nhộn nhịp khách du lịch gần đó. Có thể đi phà, taxi nước hoặc các loại thuyền khác để đến đảo. Trên đảo không có hệ thống đường sá trung tâm. Đảo có một tiệm tạp hóa (đã đóng cửa năm 2010) và một nhà trọ. Khu dân cư chính trên đảo được gọi là New Brighton. Ở mặt đông nam của đảo có một công viên.

Cư dân hòn đảo bầu ra hai ủy viên cho Islands Trust - một tổ chức liên kết các cộng đồng cư dân nhỏ ở British Columbia nhằm giám sát việc sử dụng đất và phát triển kinh tế.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đảo Gambier** (tiếng Anh: _Gambier Island_) là một hòn đảo gần Vancouver, British Columbia, Canada. George Henry Richards đặt tên đảo này theo họ của James Gambier - Đô đốc Hải quân Anh. Đảo nằm
**Quần đảo Gambier** hay **quần đảo Mangareva** (tiếng Pháp: _Îles Gambier_ hay _Archipel des Gambier_) là một quần đảo của Polynésie thuộc Pháp. Quần đảo nằm ở đông nam của quần đảo Tuamotu nhưng thường
**Quần đảo Gambier** (tiếng Anh: _Gambier Islands_) là một quần đảo nhỏ nằm giữa các điểm cực nam của bán đảo Eyre và bán đảo Yorke tại cửa vào vịnh Spencer, tiểu bang Nam Úc,
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
**USS _Gambier Bay_ (CVE-73)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh tại
**Polynésie thuộc Pháp** (, , phiên âm như _"Pô-li-nê-zi"_; ) là một xứ hải ngoại (__) của Pháp. Lãnh thổ này được tạo thành từ một vài nhóm đảo của quần đảo lớn Polynésie, hòn
**_Chaetodon lunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chromis anadema_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh _anadema_ trong tiếng Latinh
**_Monotaxis grandoculis_** là một loài cá biển thuộc chi _Monotaxis_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _grandoculis_ được ghép
**_Melichthys vidua_** là một loài cá biển thuộc chi _Melichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh _vidua_ trong tiếng
**Tiếng Tahiti** (Reo Tahiti) hoặc (Reo Mā'ohi) là một ngôn ngữ bản địa chủ yếu được sử dụng tại Quần đảo Société tại Polynésie thuộc Pháp tại Châu Đại Dương. Đây là một ngôn ngữ
**_Lethrinus xanthochilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthochilus_ được ghép
**_Chrysiptera galba_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Tính từ định danh _galba_ trong tiếng
**_Glochidion pitcairnense_** là một loài thực vật thuộc họ Phyllanthaceae. Nó chỉ có ở quần đảo Pitcairn và Mangareva ở quần đảo Gambier của Polynésie thuộc Pháp. ## Bị đe doạ _Glochidion pitcairnense_ hiện đang
**Hải chiến ngoài khơi Samar** hay **Trận Samar** là trận đánh mang tính quan trọng trong thời gian diễn ra cuộc Hải chiến vịnh Leyte, một trong những trận hải chiến lớn nhất trong lịch
**Quần đảo Tuamotu** (tiếng Pháp: _Archipel des Tuamotu_ hay _îles Tuamotu_) là một chuỗi các đảo và rạn san hô vòng của Polynésie thuộc Pháp. Đây là chuỗi rạn san hô vòng lớn nhất thế
**_Kongō_** (tiếng Nhật: 金剛, Kim Cương) là chiếc tàu chiến-tuần dương đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc kiểu siêu-Dreadnought, là chiếc dẫn đầu của lớp Kongō bao gồm những chiếc _Hiei_,
**Trận chiến vịnh Leyte**, còn gọi là **Hải chiến vịnh Leyte**, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
nhỏ|Úc nhìn qua vệ tinh **Lịch sử Úc** đề cập đến lịch sử khu vực và nhân dân ở Thịnh vượng chung Úc và những cộng đồng bản địa và thuộc địa tiền thân của
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**N****gười Polynesia** bao gồm nhiều dân tộc khác nhau, nói chung các ngôn ngữ Polynesia, một chi nhánh của ngôn ngữ Châu Đại Dương, và họ cư ngụ ở Polynesia. Người bản địa Polynesia ở
**Chiến dịch Sa mạc Tây** hay **Chiến tranh Sa mạc** diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới
**Chi Câu đằng** hay **chi Vuốt** (danh pháp khoa học: **_Uncaria_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae). ## Các loài Chi _Uncaria_ gồm các loài: * _Uncaria acida_ (W.Hunter)
**_Ctenochaetus binotatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Chikuma_** (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp _Tone_ vốn chỉ có hai chiếc. Tên của nó được đặt
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon lineolatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chromis atripectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _atripectoralis_ được ghép bởi
**Adelaide** () là thủ phủ và thành phố lớn nhất bang Nam Úc, và là thành phố lớn thứ 5 ở Úc. Vào tháng 6/2017, Adelaide có dân số ước tính là 1.333.927 người. Adelaide
**_Chaetodon vagabundus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Coris roseoviridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Epinephelus tuamotuensis_**, tên thường gọi là **Reticulate grouper**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1971. ## Phân bố và
**Nam Úc** (, viết tắt **SA**) là một bang ở phần nam trung của Úc. Bang này có một số bộ phận khô hạn nhất của lục địa. Với tổng diện tích là , đây
**_Chromis leucura_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1905. ## Phân
**_Chaetodon semeion_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Canthigaster rapaensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _rapaensis_ được đặt theo
**_Chaetodon bennetti_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Bathygobius fuscus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bathygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fuscus_ trong
**_Eviota hinanoae_**, tên thông thường là **Hinano's dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Từ nguyên
**IJN Yamato** () là những thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo và hoạt động trong Thế chiến thứ hai. Với trọng lượng rẽ nước khi đầy tải lên
**Société Air Tahiti Société Anonyme** là một hãng hàng không khu vực với trụ sở đóng ở sân bay quốc tế Faa'a, thuộc Faa'a, Tahiti, Polynésie thuộc Pháp, gần Papeete. Mạng lưới của Air Tahiti
**Cua dừa** (danh pháp hai phần: **_Birgus latro_**) là một loài ốc mượn hồn trên cạn. Đây là động vật chân đốt sinh sống trên cạn lớn nhất thế giới, và có lẽ là ở
**_Yamato_** (), tên được đặt theo vùng đất nay là tỉnh Nara của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm
**Cu cu đuôi quạt** (danh pháp hai phần: _Cacomantis flabelliformis_) là một loài chim thuộc họ Cu cu. Nó được tìm thấy ở Australia, Fiji, Indonesia, New Caledonia, New Zealand, Papua New Guinea, quần đảo
Giờ **UTC−9** được sử dụng tại: * Polynesia thuộc Pháp ** Quần đảo Gambier * Hoa Kỳ (AKST—Giờ chuẩn Alaska) ** Alaska* (hầu hết tiểu bang) Thời gian này hiện tại:
**Whyalla** là một thành phố trong bang Nam Úc, cách thủ phủ bang Adelaide 395 km. Thành phố có dân số 21.122 người (năm 2006), là thành phố đông dân thứ ba ở Nam Úc