✨Phương trình vi phân Bernoulli

Phương trình vi phân Bernoulli

Trong toán học, một phương trình vi phân được gọi là phương trình vi phân Bernoulli khi nó có dạng

y'+p(x)y=q(x)y^n

với n là một số thực. Tùy vào các tác giả mà n có thể là số thực bất kì,

Phương trình vi phân Bernoulli đặc biệt ở chỗ chúng là các phương trình vi phân phi tuyến luôn có nghiệm cụ thể. Một trường hợp đặc biệt của phương trình vi phân Bernoulli là phương trình vi phân hàm logistic.

Trường hợp n=0

Nếu n=0, phương trình Bernoulli có dạng:

y'+p(x)y=q(x)

Nếu q(x) = 0, thì đây là một phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 thuần nhất.

Nếu q(x) ≠0, thì đây là một là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 không thuần nhất.

Cách giải

2.1 Cách 1: Phương pháp thừa số tích phân:

Nhân 2 vế của (1) với thừa số e^{P(x)}

Ta được: e^{P(x)}y'+q(x)e^{P(x)}y=q(x)e^{P(x)}

ta chú ý vế trái của phương trình sẽ thấy biểu thức ở vế trái chính là đạo hàm của tích số. Vậy ta viết lại phương trình (*) như sau:

\frac{d}{dx}\left(e^{P(x)}y \right)=q(x)e^{P(x)}

Lấy tích phân hai vế ta được:

e^{Q(x)}y=\int p(x)e^{Q(x)}\,dx

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (1) có dạng: y=e^{-P(x)}\left (C+\int q(x)e^{ P(x)} \, dx\right)

Lưu ý: hàm p(x) là hệ số của y trong trường hợp hệ số của y' bằng 1.

2.2 Cách 2: Phương pháp Bernoulli (pp tìm nghiệm dưới dạng tích)

Từ cách thứ nhất, ta nhận thấy nghiệm của phương trình có dạng tích của hai hàm số. Vì vậy, ta sẽ tìm nghiệm của phương trình dưới dạng tích:y=u(x)v(x)

Ta có: y'=u'v+v'u

Thế vào phương trình ta có:(u'v+v'u)+p(x)(uv)=q(x)

Hay: (u'+p(x)u)v+v'u=q(x)(*)

Phương trình () có tới 4 thông số chưa biết là u, v, u', v' nên không thể giải tìm u, v bất kỳ. Để tìm u, v thỏa mãn phương trình (), ta cần chọn u, v sao cho triệt tiêu đi 1 hàm chưa biết.

Muốn vậy, ta chọn u(x) sao cho  u'+p(x)u=0(**)

Ta dễ dàng tìm được hàm u(x) thỏa () vì () chính là phương trình tách biến. Khi đó:

\frac{du}{u}=-p(x)dx \Rightarrow u(x)=Ce^{-\int p(x)\,dx}

Chọn C = 1 ta có: u(x)=e^{-\int p(x)\,dx}

Như vậy ta tìm được hàm u(x) nên từ (*) ta sẽ có:

v'=\frac{q(x)}{u(x)}=q(x)e^{\int p(x) \,dx} \Rightarrow v(x)=\int q(x)e^{\int p(x) \,dx}\, dx+C_1

Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình (1) là:

y=e^{-\int p(x)\,dx}\left (C+\int q(x)e^{\int p(x)\,dx} \, dx\right)

2.3 Cách 3: Phương pháp Larrange (pp biến thiên hằng số)

Từ cách 2 ta thấy nghiệm phương trình có dạng y=u(x)v(x) với u(x) là nghiệm phương trình (**) – đây là phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1.

Do vậy, giải phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1 ta tìm được: u(x)=Ce^{-\int p(x)\,dx}

Mà công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) lại là: y=e^{-\int p(x)\,dx}v(x) chỉ sai khác so với u(x) ở chỗ thế hằng số  C bằng hàm cần tìm v(x).

Do vậy, ta chỉ cần tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất, sau đó thay hằng số C bằng hàm cần tìm v(x) sẽ giải được bài toán. Vậy:

Bước 1: giải phương trình tuyến tính thuần nhất cấp 1 liên kết với phương trình (1):

Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất có dạng:

y=Ce^{-\int p(x)\, dx}

Bước 2: nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính không thuần nhất (1) có dạng:

y=e^{-\int p(x)\,dx}v(x)

Ta có:y'=v'e^{-\int p(x)\, dx}-v(x)p(x)e^{-\int p(x) \,dx}

Thế vào phương trình ta có:

v'e^{-\int p(x)\, dx}-v(x)p(x)e^{-\int p(x) \,dx}+p(x)v(x)e^{-\int p(x)\,dx}=q(x)

Suy ra: v'=q(x)e^{\int p(x) \,dx}  . Từ đó tìm được v(x).

Nhận xét:

Trong 3 cách thì cách thứ 3 là cách mà ta không phải nhớ công thức như cách 1 và cách 2. Ngoài ra ở cách 3, trong bước 2 khi thế vào phương trình để tìm hàm v(x), ta luôn luôn khử được những gì liên quan đến v(x) và chỉ còn lại v'(x). Do đó, nếu khi thế vào mà ta không triệt tiêu được v(x) thì nghĩa là hoặc ta thế sai, hoặc ở bước 1 ta đã giải sai. Điều này sẽ giúp các bạn dễ dàng kiểm tra các bước giải của mình và kịp thời phát hiện sai sót

3. Phương trình Bernoulli:

Phương trình Bernoulli là phương trình có dạng tổng quát:y'+p(x)y=q(x)y^n
Cách giải:

Nhân 2 vế của phương trình cho (1-n)y^{-n} Ta có:

(1-n)y'y^{-n}+(1-n)p(x)y^{1-n}=(1-n)q(x)

Khi đó, ta đặt: u=y^{1-n} . Ta có: u'=(1-n)y^{-n}y'

Thế vào phương trình (4′) ta có:  

u'+(1-n)p(x)u=(1-n)q(x)

Phương trình này chính là phương trình tuyến tính với u là hàm theo biến x. Từ đây ta giải theo những cách ở trên

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong toán học, một phương trình vi phân được gọi là **phương trình vi phân Bernoulli** khi nó có dạng y'+p(x)y=q(x)y^n với n là một số thực. Tùy vào các tác giả mà n
right|thumb|Sơ đồ biểu diễn một quá trình Markov với hai trạng thái E và A. Mỗi số biểu diễn xác suất của quá trình Markov chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác theo
thumb|right|Dầm thủy tinh dao động này có thể dùng làm mô hình dầm ngàm một đầu và với các điều kiện khác ở đầu tự do như gia tốc, mật độ biến đổi tuyến tính,
Trong Lý thuyết xác suất và thống kê, **phân phối mũ** là một lớp của các phân bố xác suất liên tục. Chúng thường được dùng để mô hình thời gian giữa các biến cố
**James Clerk Maxwell** (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland. Thành tựu nổi bật nhất của ông đó là thiết
nhỏ| Một sơ đồ cho thấy cách người dùng tương tác với [[phần mềm ứng dụng trên một máy tính để bàn thông thường. Lớp phần mềm ứng dụng giao tiếp với hệ điều hành,
nhỏ| Chương trình máy tính "Xin chào, thế giới" của [[Brian Kernighan (1978) ]] **Chương trình máy tính** là tập hợp các câu lệnh thực hiện một tác vụ cụ thể khi được máy tính
Phần mềm là các lệnh được lập trình mà được lưu trữ trong bộ nhớ được lưu trữ của các máy tính kỹ thuật số để bộ xử lý thực hiện. Phần mềm là một
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
nhỏ|254x254px|Đồ thị của hàm số . là số duy nhất lớn hơn 1 sao cho diện tích phần được tô màu bằng 1. Số **** là một hằng số toán học có giá trị gần
right|thumb|Luồng khí qua [[hiệu ứng Venturi|ống Venturi. The kinetic energy increases at the expense of the fluid pressure, as shown by the difference in height of the two columns of water.]] Trong thủy động lực
nhỏ|300x300px|Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Daniel Bernoulli** sinh ngày 8 tháng 2 năm 1700, mất ngày 8 tháng 3 năm 1782. Ông là một nhà toán học Thụy Sĩ- Hà Lan và là một trong số nhiều nhà toán học
phải|Hình vẽ miêu tả [[hàm số sin(_x_) và các xấp xỉ Taylor của nó, tức là các đa thức Taylor bậc 1, 3, 5, 7, 9, 11
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại [[vịnh Fundy.]] **Thủy triều** là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
Trong toán học và thống kê, một **phân phối xác suất** hay thường gọi hơn là một **hàm phân phối xác suất** là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng
phải|Một tia đi qua gốc của hyperbol \scriptstyle x^2\ -\ y^2\ =\ 1 cắt hyperbol tại điểm \scriptstyle (\cosh\,a,\,\sinh\,a), với \scriptstyle a là 2 lần diện tích của hình giới hạn bởi tia và trục
**André-Marie Ampère** (20 tháng 1 năm 1775 – 10 tháng 6 năm 1836) là nhà vật lý người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường và phát biểu thành định
**Số Giuga** là một hợp số _n_ sao cho mỗi thừa số nguyên tố _p_ _i_ riêng biệt của nó, chúng ta có p_i | \left({n \over p_i} - 1\right), hoặc sao cho đối với
**Cơ học chất lưu**, hay còn được gọi là **cơ học thủy khí**, nghiên cứu sự cân bằng và chuyển động của các phần tử vật chất vô cùng nhỏ có thể dễ dàng di
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**Cơ học vật rắn** là một phân ngành của cơ học nghiên cứu các ứng xử của vật rắn dưới tác dụng của các lực từ bên ngoài (ngoại lực). Nó còn là một phần
Nước chiếm 70% bề mặt của Trái Đất **Thủy văn học** (tiếng Anh: _hydrology_, gốc Hy Lạp: Yδρoλoγια, Yδωρ+Λoγos, _hydrologia_, nghĩa là "khoa học về nước") là ngành khoa học nghiên cứu về sự vận
Thí nghiệm của [[James Prescott Joule, năm 1843, để phát hiện sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này (cơ năng) sang dạng khác (nhiệt năng)]] Trong vật lý và hóa học, **định luật bảo
Hà Lan, bất chấp diện tích và dân số thực sự khiêm tốn, có một phần đóng góp đáng kể trong quá trình hình thành nên xã hội hiện đại ngày nay. Đất nước Hà
Các điểm trong hệ tọa độ cực với gốc cực _O_ và trục cực _L_. Điểm màu xanh lá có bán kính là 3 và góc phương vị là 60°, tọa độ là (3, 60°).
khung|Chuyển động của các hạt khí lý tưởng **Thuyết động học** mô tả một chất khí là tập hợp của một số lượng lớn các hạt siêu vi (nguyên tử hoặc phân tử), các hạt
Trong toán học, **sophomore's dream** là hai đồng nhất thức (đặc biệt là cái đầu tiên): :\begin{align} \int_0^1 x^{-x}\,dx &= \sum_{n=1}^\infty n^{-n} \\ \int_0^1 x^x \,dx &= \sum_{n=1}^\infty (-1)^{n+1}n^{-n} = - \sum_{n=1}^\infty (-n)^{-n} \end{align} được
nhỏ|300x300px|Máy bay [[Boeing 787 Dreamliner|Boeing 787-9 Dreamliner của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam.]] **Máy bay**, còn gọi là **tàu bay** hay **phi cơ**, là phương tiện bay hiện đại, ngày nay đóng vai
Thuật ngữ **nhiệt động học** (hoặc **nhiệt động lực học**) có hai nghĩa: # Khoa học về nhiệt và các động cơ nhiệt (**nhiệt động học cổ điển**) # Khoa học về các hệ thống
thumb|Tàu lượn siêu tốc đạt đến động năng cực đại khi ở vị trí thấp nhất của đường ray. Khi nó bắt đầu đi lên, động năng bắt đầu chuyển thành thế năng trọng trường.
**Áp lực nước lỗ rỗng** là áp lực của nước ngầm tồn tại trong các lỗ rỗng hay các kẽ hở của các hạt đất hoặc đá. Áp lực nước lỗ rỗng bên dưới mực
Trong lý thuyết xác suất, **chặn Chernoff**, đặt tên theo Herman Chernoff, cho một chặn trên giảm theo hàm mũ của đuôi phân phối của tổng nhiều biến ngẫu nhiên độc lập. Nó thường mạnh
Trực thăng Kaman Seasprite của Hải quân Hoa Kỳ đang hạ cánh trên tàu chiến **Máy bay trực thăng** hay **máy bay lên thẳng** là một loại phương tiện bay có động cơ, hoạt động
Trong toán học, **chuỗi Fourier** (được dặt tên theo nhà toán học Joseph Fourier) của một hàm tuần hoàn là một cách biểu diễn hàm đó dưới dạng tổng của các hàm tuần hoàn có
**Hiện tượng mao dẫn** là hiện tượng chất lỏng tự dâng lên cao trong vùng không gian hẹp mà không cần, thậm chí ngược hướng, với ngoại lực (như trọng lực). Hiện tượng có thể
phải|nhỏ|469x469px| Điểm kì dị tại z=1 và hai không điểm trên đường tới hạn. **Hàm** **zeta Riemann** hoặc **hàm zeta Euler-Riemann**, , là một hàm số một biến phức, là kết quả thác triển giải
Trong toán học, **định lý cơ bản của đại số** khẳng định rằng mọi đa thức một biến khác hằng số với hệ số phức có ít nhất một nghiệm phức. Điều đó tương đương
nhỏ|Máy bay sử dụng ống Pitot để đo tốc độ bay. Ví dụ, trên một máy bay Airbus A380, kết hợp một ống pitot (bên phải) với một cổng tĩnh và một cánh đo góc
thế=Augustus De Morgan|nhỏ **Augustus De Morgan** (27 tháng 6 năm 1806 - 18 tháng 3 năm 1871) là một nhà toán học và logic học người Anh. Ông đã xây dựng các luật De Morgan
thumb|right|Nguyên lý siphon thumb|Hình 2 - Trong siphon giọt nước bay, sức căng bề mặt kéo dòng chất lỏng thành những giọt riêng biệt trong một bình chức kín, đầy khí. Nó cũng cho thấy
thumb|"Tôi nhìn xa hơn, bởi lẽ tôi đã đứng trên vai của những người khổng lồ. " – [[Isaac Newton ]] Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις _physis_ có nghĩa "tự nhiên") là chi
phải|[[Miền giá trị (_feasible region_) của một bài toán quy hoạch tuyến tính được xác định bởi một tập các bất đẳng thức]] Trong toán học, một **bất đẳng thức** (tiếng Anh: Inequality) là một
Ngày **8 tháng 2** là ngày thứ 39 trong lịch Gregory. Còn 326 ngày trong năm (327 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *1971 – Chiến tranh Việt Nam: Lục quân Việt Nam Cộng
**Hermann Hesse** (2 tháng 7 năm 1877 ở Calw, Đức – 9 tháng 8 năm 1962 ở Montagnola, Thụy Sĩ) là một nhà thơ, nhà văn và họa sĩ người Đức. Năm 1946 ông được
**Gabrielle Émilie Le Tonnelier de Breteuil, Marquise du Châtelet** ( liên_kết=| Về âm thanh này; 17 tháng 12 năm 1706 – 10 tháng 9 năm 1749) là một nhà triết học tự nhiên và toán
nhỏ|250x250px|Xác suất của việc tung một số con số bằng cách sử dụng hai con xúc xắc. **Xác suất** (Tiếng Anh: _probability_) là một nhánh của toán học liên quan đến các mô tả bằng
Ngày **1 tháng 1** là ngày thứ 1 trong lịch Gregory. Đây là ngày đầu tiên trong năm. ## Lịch sử Trong suốt thời Trung cổ dưới ảnh hưởng của Giáo hội Công giáo Rôma,
**Georg Simon Ohm** (16 tháng 3 năm 1789 – 6 tháng 7 năm 1854) là một nhà vật lý người Đức. Khi là một giáo viên trung học, Ohm bắt đầu nghiên cứu phát minh