✨Nitơ oxide
Nitơ oxide có thể đề cập đến một hợp chất của oxy và nitơ, hoặc hỗn hợp của các hợp chất như vậy:
- Nitric oxide (NO), nitơ(II) oxide, hoặc nitơ monoxide
- Nitơ dioxide (), nitơ(IV) oxide
- Nitơ trioxide (), hoặc nitrate radical
- Nitrous oxide (), nitơ(0,II) oxide
- Dinitơ dioxide (), nitơ(II) oxide dimer
- Dinitơ trioxide (), nitơ(II,IV) oxide
- Dinitơ tetroxide (), nitơ(IV) oxide dimer
- Dinitơ pentoxide (), nitơ(V) oxide, hoặc nitronium nitrate
- Nitrosyl azide (), nitơ(−I,0,I,II) oxide
- Nitryl azide ()
- Oxatetrazole ()
- Trinitramide ( hoặc ), nitơ(0,IV) oxide
Anion
- Nitroxide ()
- Nitrit ( hoặc )
- Nitrat ()
- Peroxynitrit ( hoặc )
- Peroxynitrat ( hoặc )
- Orthonitrat (, analogous to phosphate )
- Hyponitrit ( hoặc )
- Trioxodinitrate hoặc hyponitrate ( hoặc )
- Nitroxylat ( hoặc )
- Dinitramide ( hoặc )
Cation
- Nitrosonium ( hoặc )
- Nitronium ( hoặc )
Khoa học khí quyển
Trong hóa học khí quyển:
- (hoặc NOx), shorthand của NO và
- (hoặc NOy)
- (hoặc NOz) = −
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nitơ oxide** có thể đề cập đến một hợp chất của oxy và nitơ, hoặc hỗn hợp của các hợp chất như vậy: * Nitric oxide (NO), nitơ(II) oxide, hoặc nitơ monoxide * Nitơ dioxide
**Nitơ dioxide**, hay _nitơ(IV) oxide_ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NO2**. Nó là một trong các loại nitơ oxide. Nitơ dioxide là chất trung gian trong quá trình tổng
**Nitơ monoxide**, hay còn gọi là _nitric oxide_ (công thức hóa học: **NO**) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị oxy oxy hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nitơ
**Nitơ oxit**, được bán dưới tên thương hiệu là **Entonox** cùng với một số các tên khác, là một loại khí hít được sử dụng với vai trò như một chất giảm đau. Khí này
Cấu tạo một phân tử khí [[Carbon dioxide (CO2)]] **Oxide acid**, hoặc **anhydride acid**, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid,
**Nickel(II) oxide** là hợp chất hóa học với các công thức **NiO**. Nó đáng chú ý ở chỗ đây là oxide có đặc trưng tốt của nickel (mặc dù nickel(III) oxide, Ni2O3 và nickel(IV) oxide
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Nitơ polyoxide** là tên gọi chung để chỉ các oxide của nitơ: Tập tin:Nitric-oxide-3D-vdW.png|**Nitric oxide**, NO Tập tin:Nitrogen-dioxide-3D-vdW.png|**Nitơ dioxide**, NO2 Tập tin:Nitrous-oxide-3D-vdW.png|**Nitrơ oxide**, N2O Tập tin:Dinitrogen-trioxide-3D-vdW.png|**Dinitơ trioxide**, N2O3 Tập tin:Dinitrogen-tetroxide-3D-vdW.png|**Dinitơ tetroxide**, N2O4 Tập tin:Dinitrogen-pentoxide-3D-vdW.png|**Dinitơ
Sơ đồ biểu diễn quá trình luân chuyển nitơ trong môi trường. Trong quá trình này, vi khuẩn đóng vai trò quan trọng, chúng tạo ra các dạng hợp chất nitơ khác nhau có thể
**Ngộ độc nitơ dioxide** là bệnh do tác dụng độc của nitơ dioxide (NO2). Nó thường xảy ra sau khi hít khí vượt quá giá trị giới hạn ngưỡng. Nitơ dioxide có màu nâu đỏ
**Dinitơ trioxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **N2O3**. Chất rắn màu xanh da trời đậm là một trong các oxide của nitơ. Dinitơ trioxide được tạo thành khi trộn
**Dinitơ monoxide**, còn gọi là **khí gây cười**, **khí vui** hay **bóng cười**, là hợp chất hóa học ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm 2 nguyên
**Dinitơ pentoxide** là một oxide có công thức hóa học **N2O5**, không bền và là một chất nổ. Dinitơ pentoxide không tạo được từ phản ứng giữa nitơ và oxy. ## Tổng hợp và tính
**Đinitơ tetroxide**, là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố nitơ và oxy và có công thức hóa học được quy định là **N2O4**. Hợp chất này là một
**Trinitramide** là một hợp chất vô cơ của nitơ và oxy có công thức hóa học **N(NO2)3**. Hợp chất này được phát hiện và mô tả vào năm 2010 bởi các nhà nghiên cứu tại
**Chì** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là **Pb** (Latin: _Plumbum_) và có số nguyên tử là 82. Chì có hóa trị phổ biến là II, có
Thành phần: L-Arginine, L-Ornithine (L-Ornithine HCl), Viên Nang Bovine Gelatin (BSE-free), Magnesium Stearate (Nguồn Gốc Thực Vật).Arginine & Ornithine kết hợp hai axit amin bổ sung trong một sản phẩm. Arginine rất cần thiết để
**Mưa acid** là hiện tượng mưa hoặc bất cứ dạng giáng thủy nào khác mà có tính chất acid một cách bất thường, tức là nó có độ ion hydro cao (pH thấp). Hầu hết
**Acid nitric** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HNO3**. Acid nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, acid nitric
**Oxy** (tiếng Anh: _oxygen_ ; bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _oxygène_ ), hay **dưỡng khí**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **O** và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành
nhỏ|Một máy rải phân bón cũ nhỏ|Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 **Phân bón** là "chất dinh dưỡng" do con người bổ sung cho cây trồng.
Trong các phản ứng hóa học, **phản ứng nhiệt phân** hay **nhiệt phân** (tiếng Anh: **thermal decomposition**) là phản ứng phân hủy xảy ra dưới tác dụng chủ yếu của nhiệt năng. Phản ứng loại
10 Thành Phần Chính Có Trong 1 Liều Dùng Nutrex Outlift Thể Hình1. Citrulline Malate 2:1 (8g)Mỗi liều dùng Outlift mang tới cho bạn 8g2:1, giúp cơ bắp hoạt động trong thời gian dài hơn
10 Thành Phần Chính Có Trong 1 Liều Dùng Nutrex Outlift Thể Hình1. Citrulline Malate 2:1 (8g)Mỗi liều dùng Outlift mang tới cho bạn 8g2:1, giúp cơ bắp hoạt động trong thời gian dài hơn
10 Thành Phần Chính Có Trong 1 Liều Dùng Nutrex Outlift Thể Hình1. Citrulline Malate 2:1 (8g)Mỗi liều dùng Outlift mang tới cho bạn 8g2:1, giúp cơ bắp hoạt động trong thời gian dài hơn
Sự gián đoạn trên toàn thế giới do Đại dịch COVID-19 tạo ra đã mang lại nhiều tác động tích cực đến môi trường và khí hậu. Việc giảm hoạt động của con người hiện
**Ozon** (O3) là một phân tử chất vô cơ với công thức hóa học ****. Nó là một chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi hăng đặc trưng. Nó là một dạng thù hình
OSTROVIT - ARGININE - 210g:GIỚI THIỆU VỀ L-ARGININE.Amino Axit Arginine là một Axit Amin có mặt trong Protein của hầu hết các dạng sống. Nó được coi là một Axit Amin thiết yếu có điều
**Amonia** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _ammoniac_ /amɔnjak/), còn được viết là **a-mô-ni-ắc**, Sản lượng amonia công nghiệp toàn cầu năm 2018 là 175 triệu tấn, không có thay đổi đáng kể so với
**Siêu tân tinh** (chữ Hán: 超新星) hay **sao siêu mới** (; viết tắt là **SN** hay **SNe**) là một sự kiện thiên văn học biến đổi tức thời xảy ra trong giai đoạn cuối của
nhỏ|phải|[[Than đá|Than là một trong những nhiên liệu hóa thạch.]] **Nhiên liệu hóa thạch** là các loại nhiên liệu được tạo thành bởi quá trình phân hủy kỵ khí của các sinh vật chết bị
Thành phần N.6 P.30K.30 Nitơ N 6, Phosphate P2O530, Kali Oxide K2O 30, . Kẽm Zn200ppm, Bo B200ppm Công dụng Sử dụng cho suốt thời kỳ sinh trưởng và tăng trưởng trên các loại câytrồng
Thành phần N.6 P.30K.30 Nitơ N 6, Phosphate P2O530, Kali Oxide K2O 30, . Kẽm Zn200ppm, Bo B200ppm Công dụng Sử dụng cho suốt thời kỳ sinh trưởng và tăng trưởng trên các loại câytrồng
**Acid perchloric** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HClO4. Thường ở dạng chất lỏng, dung dịch không màu này là một acid rất mạnh so với acid sulfuric và
SẢN PHẨM ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN.Dermafirm Retails Shop là trang bán lẻ chính hãng, độc quyền của hãng dược mỹ phẩm Dermafirm Hàn Quốc.--------------------Kem chống nắng hỗn hợp Sunblock Cream SPF50+
HÀNG ORDER NÊN KHÁCH VUI LÒNG INBOX CHO SHOP ĐỂ EM CHECK HÀNG Ạ tim mạch cải thiện sinh lý nam đột quỵ tuần hoàn máu nãosuy tim đau ngực động mạch vànhBổ sung chế
**Carbon dioxide** hay **carbonic oxide** (tên gọi khác: _thán khí_, _anhydride carbonic_, _khí carbonic_) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên
nhỏ| Một buret và [[Bình tam giác|bình tam giác (đánh số 1) được dùng để chuẩn độ acid-base .]] **Chuẩn độ** là một phương pháp định lượng phổ biến trong hóa học phân tích dùng
**Cadmi(II) nitrat** là tên gọi chung của tất cả các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cd(NO3)2·xH2O**. Dạng khan của hợp chất này là một chất dễ bay hơi nhưng những chất
phải|nhỏ|350x350px|Chu trình oxy **Chu trình oxy** là chu trình sinh địa hóa của oxy bên trong bốn nguồn dự trữ chính của nó: khí quyển (không khí), tổng tất cả vật chất sinh học trong
**Gốc tự do hydroperoxyl**, còn gọi với tên hệ thống là **hydro superoxide** là dạng superoxide được proton hóa với công thức hóa học là HO2. Gốc tự do này đóng một vai trò quan
phải|nhỏ|500x500px|Các nguyên tố chính cấu thành cơ thể người từ phong phú nhất (theo khối lượng chứ không phải theo tỷ lệ phần nguyên tử) đến ít nhất. **Thành phần cơ thể người** có thể
**Acid nitratoauric**, **hydro tetranitratoaurat**, hay được gọi đơn giản là **vàng(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ của vàng kết tinh tạo thành dạng trihydrat, **HAu(NO3)4·3H2O** hoặc đúng hơn là **H5O2Au(NO3)4·H2O**. Hợp chất này
**Radi nitrat** là một muối phóng xạ có công thức hóa học **Ra(NO3)2**. Nó là một chất rắn màu trắng, nhưng các mẫu để lâu ngày thường có màu xám vàng. Nó có độ hòa
**Ytri(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Y(NO3)3**. Hexahydrat là dạng phổ biến nhất của hợp chất này được bán trên thị trường. ## Tổng hợp Ytri(III) nitrat
**Arsenic** (tên cũ: **arsen**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _arsenic_), còn được viết là **a-sen**,. Khối lượng nguyên tử của nó bằng 74,92. Arsenic là một á kim gây ngộ độc và có nhiều
**Amoni nhôm sulfat**, còn được gọi là **amoni alum**, **phèn amoni** hoặc chỉ là **phèn chua** (mặc dù có nhiều hợp chất khác nhau cũng được gọi là phèn), là một loại hợp chất sulfat
**Bismuth** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Bi** và số nguyên tử 83. Nó là một kim loại yếu giòn, nặng, kết tinh màu trắng ánh hồng, có
**Florida** (phát âm tiếng Anh: ) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại
**Antimon**, còn gọi là **ăng-ti-mon**, **ăng-ti-moan, ăng-ti-moong** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _antimoine_ /ɑ̃timwan/),stibi Là một á kim, antimon có 4 dạng thù hình. Dạng ổn định nhất của antimon là dạng á kim