✨Amoni alum

Amoni alum

Amoni nhôm sulfat, còn được gọi là amoni alum, phèn amoni hoặc chỉ là phèn chua (mặc dù có nhiều hợp chất khác nhau cũng được gọi là phèn), là một loại hợp chất sulfat kép kết tinh màu trắng thường ở dạng dodecahydrat, có công thức hóa học là (NH4)Al(SO4)2·12H2O. Nó được sử dụng với lượng nhỏ trong nhiều ứng dụng. Dạng dodecahydrat xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng vật hiếm tschermigit.

Sản xuất và các tính chất cơ bản

Phèn amoni được điều chế từ nhôm hydroxide, acid sulfuric và amoni sulfat. Nó tạo thành một dung dịch rắn với phèn kali. Nhiệt phân sẽ tạo ra nhôm oxide. Nhôm oxide được sử dụng trong sản xuất bột mài và là tiền chất của đá quý tổng hợp.

Sử dụng

Phèn amoni không phải là một hóa chất hay được dùng trong công nghiệp hay một chất hữu ích trong phòng thí nghiệm, nhưng nó rẻ và hiệu quả, và có nhiều ứng dụng thích hợp. Nó được sử dụng để lọc nước, trong keo dán thực vật, xi măng sứ, chất khử mùi và da thuộc, nhuộm và trong vải chống cháy. Độ pH của dung dịch phèn amoni và mồ hôi thường nằm trong khoảng acid nhẹ, từ 3 đến 5.

Phèn amoni là một thành phần phổ biến trong các loại thuốc xịt xua đuổi động vật.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amoni nhôm sulfat**, còn được gọi là **amoni alum**, **phèn amoni** hoặc chỉ là **phèn chua** (mặc dù có nhiều hợp chất khác nhau cũng được gọi là phèn), là một loại hợp chất sulfat
**Amoni sulfat** hay còn gọi là **đạm 1 lá** có công thức hóa học là (NH4)2SO4, là một loại muối vô cơ với một số ứng dụng thương mại. Việc sử dụng phổ biến nhất
Phèn **Phèn** hay **alum** là một hợp chất hóa học, cụ thể là kali sulfat nhôm ngậm nước (kali alum hay còn gọi là phèn chua) với công thức hóa học là KAl()2·12. Mở rộng
nhỏ|phải|Bột quỳ nhỏ|phải|Cấu trúc hóa học của 7-hydroxyphenoxazon, [[chromophore của các thành phần hợp thành quỳ.]] thumb|Giấy quỳ sau khi sử dụng **Quỳ** là hỗn hợp hòa tan trong nước của các loại thuốc nhuộm